576
Quá trình xác Quá trình xác minh yêu cầu PAP
minh bên thiết lập kết nối cung cấp
CHAP
thông tin
đ
ể
xác minh quyền
thực hiện kết nối . Hai router
ở
hai bên
đ
ầ
u
kết nối trao
đ
ổ
i
thông
đ
i
ệ
p
xác minh. Có hai
giao thức thực hiện xác minh
là PAP và CHAP
Nén d
ữ liệu
Ppp
Authentication
Pap
Ppp
Authentication
Chap
Nén d
ữ liệu giúp tăng thông Stacker Compress stac
lượng
đư
ờ
ng
truyền PPP
Predictor Compress
bằng cách giảm lượng dữ liệu
đư
ợ
c
truyền
đ
i
trên
đư
ờ
ng
Predictor
truyền. Frame sẽ
đư
ợ
c
giải
nén
ở
đ
ầ
u
nhận. Hai giao thức
nén dữ liệu chạy trên router
Cisco là Stacker và Preditor
Cơ chế phát hiện lỗi của PPP
thực hiện quá trình kiểm tra
đ
i
ề
u
kiện
đư
ờ
ng
truyền. Chỉ
số Quality Magic giúp xác
đ
ị
nh
vòng lặp và
đ
ộ
tin cập
của
đư
ờ
ng
truyền
Phiên bản Cisco IOS 11.1 trở MP
đ
i
có hỗ trợ giao thức ghép
kênh MP (Multilink protocol)
Giao thức này cho phép chia
sẻ tải trên các cổng của router
đ
ang
sử dụng PPP. MP cắt
gói dữ liệu thành nhiều phân
đ
o
ạ
n
có
đ
ánh
số thứ tự và
truyền trên các kênh song
song. Các kênh PPP này hoạt
Ppp multilink
Phát hiện lỗi
Multilink
577
đ
ộ
ng
như một kênh logic,
giúp tăng thông lượng và
giảm thời gian trễ giữa hai
router
3.3.2 Cấu hình PPP
Sau
đ
ây
là ví dụ cho cấu hình
đ
óng
gói PPP trên cổng Serial (pp)
•
Router # configure terminal
•
Router (config) # interface serial 0/0
•
Router (config –if)#encapsulation ppp
Chúng ta cũng có thể cấu hình phần mềm nén dữ liệu trên cổng Serial
đ
ang
sử
dụng
đ
ón
g
gói PPP. Nén dữ liệu
đư
ợ
c
thực hiện bằng phần mềm. Chúng ta không
nên sử dụng nén dữ liệu lần nữa khi bản than phần lớn dữ liệu
đư
ợ
c
truyền
đ
i
trên
cổng này
đ
ã
đư
ợ
c
nén rồi.
•
Router (config)#interface serial 0/0
•
Router (config – if )#encapsulation ppp
•
Router (config – if)# compress (predictor stac)
Chúng ta nhập lệnh sau
đ
ể
có thể theo dõi mức
đ
ọ
rớt gói dữ liệu trên
đư
ờ
ng
truyền
và tránh bị vòng lặp:
•
Router (config)#interface serial 0/0
•
Router (config – if )#encapsulation ppp
•
Router (config – if )#ppp quality p ercentage
Ch úng ta s
ử
d
ụ
ng
c ác l
ệ
nh
sau
đ
ể
cho ph ép th
ự
c
hi
ệ
n
chia t
ả
i
tr ên nhi
ề
u
đ
ư
ờ
ng
k
ế
t
n
ố
i:
•
Router (config)#interface serial 0/0
•
Router (config – if )#encapsulation pp
•
Rot er (c onfig – if) # ppp multilink
3.3.3 Cấu hình quá trình xác minh PPP
Bước
Bước 1
Mô tả
Trên mỗi router khai báo username và password của router kết
nối vào nó
578
Router (config)# username name password secret
Name là tên c
ủa router kết nối vào router
đ
ang
cấu hình
Bước 2
Bước 3
Vào chế
đ
ộ
câú hình của cổng tương
ứ
ng
Cấu hình
đ
óng
gói PPP cho cổng:
Router (config – if) # encapsulation ppp
Bước 4
Bước 5
Cấu hình quá trình xác minh PPP
N
ếu bạn khai báo cả CHAP và PAP thì tên nào
đư
ợ
c
đ
ặ
t
trước
sẽ
đư
ợ
c
sử dụng trước. Nếu router
đ
ầ
u
bên kia yêu cầu sử
dụng phương thức thứ hai hoặc
đơ
n
giản là từ chối phương
thức thứ nhất thì phương thức thứ hai sẽ
đư
ợ
c
áp dụng.
Bắt
đ
ầ
u
từ phiên bản Cisso IOS 11.1 trở
đ
i
bạn phải khởi
đ
ộ
ng
PAP trên cổng cần thiết mặc
đ
ị
nh
là PAP không chạy trên
router
Bước 6
Hình 3.3 3.a là tóm tắt quá trình cấu hình PAP trên hai router kết nối với nhau.
Cặp username/password trên mỗi router phải phù hợp với hostname và password
đư
ợ
c
khai báo trên router kia.
579
PAP là phương thức xác minh
đơ
n
giản sử dụng hai bước bắt tay và
đư
ợ
c
thực hiện
khi thiết lập kết nối. Quá trình xác minh PAP thực hiện và
đư
ờ
ng
truyền
đư
ợ
c
thiết
lập
CHAP thực hiện kiểm tra router kết nối
ở
đ
ầ
u
xa sử dụng ba bước bắt tay và
đư
ợ
c
lặp lại theo
đ
ị
nh
kì. Quá trình này
đư
ợ
c
thực hiện xong lần
đ
ầ
u
tiên.
Đư
ờ
ng
truyền
đư
ợ
c
thiết lập và luôn
đư
ợ
c
lặp lại trong suốt quá trình kết nối
580
3.3.4 Kiểm tra cấu hình PPP trên cổng Serial
Chúng ta sử dụng lệnh show interfaces serial
đ
ể
kiểm tra cấu hình
đ
óng
gói HDLC
hoặc PPP trên cổng Serial. Nếu cổng
đư
ợ
c
cấu hinh
đ
óng
gói HDLC thì trong kết
quả hiển thị có dòng “Encapsulation HDLC”. Ví dụ như trên hình 3.3.4 chúng ta
thấy dòng “Encapsulation PPP” như vậy là cổng serial 0/0
đ
ã
đư
ợ
c
cấu hình
đ
óng
gói PPP. Sauk hi
đ
ã
cấu hình PPP, chúng ta có thể kiểm tra trạng thái của LCP
(Link Control Protocol ) và NCP (Network Control Protocol) cũng bằng lệnh Show
interfaces serial
581
3.3.5 Xử lý sự cố trên cổng Serial
lệnh debug ppp authentication hiển thị các hoạt
đ
ộ
ng
xảy ra của qúa trình xác
minh. Ví dụ như trên hình 3.3 5.a là kết quả cho thấy quá trình hoạt
đ
ộ
ng
của
CHAP trên router Left Router Left và router Right
đư
ợ
c
cấu hình thực hiện xác
minh hai chiều, do
đ
ó
hai router này thực hiện xác minh lẫn nhau