Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Vận dụng lý thuyết phương pháp tiếp cận đa chỉ tiêu để đánh giá cường độ hoạt động trượt đất đá vùng đồi núi tây Thừa Thiên Huế" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.54 KB, 10 trang )



147
TẠP CHÍ KHOA HỌC, ðại học Huế, Số 65, 2011


VẬN DỤNG LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ðA CHỈ TIÊU
ðỂ ðÁNH GIÁ CƯỜNG ðỘ HOẠT ðỘNG TRƯỢT ðẤT ðÁ
VÙNG ðỒI NÚI TÂY THỪA THIÊN HUẾ
Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thanh
Trường ðại học Khoa học, ðại học Huế
Tạ ðức Thịnh
Vụ Khoa học Công nghệ, Bộ Giáo dục và ðào tạo
TÓM TẮT
Những năm gần ñây, một số nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam ñã vận dụng lý
thuyết phương pháp tiếp cận ña chỉ tiêu ñể ñánh giá ñịnh lượng tác ñộng của các yếu tố tự
nhiên - kỹ thuật trong nghiên cứu các quá trình và hiện tượng ñịa ñộng lực và tai biến thiên
nhiên, ñặc biệt là tai biến trượt ñất ñá vùng ñồi núi. Bài báo này thử vận dụng lý thuyết phương
pháp tiếp cận ña chỉ tiêu ñể gán trọng số cho các yếu tố tác ñộng ñến quá trình trượt ñất ñá. Từ
ñó tiến hành ñánh giá và so sánh kết quả cường ñộ hoạt ñộng ñịa ñộng lực trượt ñất ñá vùng
ñồi núi theo hai phương pháp tính toán ña chỉ tiêu của chúng tôi trong thời gian qua.

1. Tổng quan các phương pháp ñánh giá các quá trình và hiện tượng ñịa chất ñộng
lực và tai biến thiên nhiên
Phương pháp ñánh giá ña chỉ tiêu ñã ñược áp dụng trong xác ñịnh cường ñộ các
quá trình ñịa ñộng lực ở nhiều nước cũng như ở Việt Nam. Hiện nay, trên thế giới
thường sử dụng các phương pháp khác nhau như phương pháp quyết ñịnh, phương pháp
thống kê, phương pháp chuyên gia ñể ñánh giá tác ñộng của các yếu tố tự nhiên - kỹ
thuật ñến MTðC. Trong ñó, phương pháp quyết ñịnh là những biểu thức toán học biểu
diễn các mối quan hệ dạng hàm số trên cơ sở các ñiều kiện biên cho trước. Phương pháp
này cho phép ñánh giá tác ñộng rất hiệu quả khi số lượng các biến số không nhiều. Nếu


số lượng các biến số (yếu tố tác ñộng hay ảnh hưởng) tăng lên, ñồng thời các yếu tố ñó
lại chịu ảnh hưởng của nhiều tác ñộng khác, thì sử dụng phương pháp thống kê, ñặc biệt
là mô hình thống kê phân tích tương quan nhiều chiều thường áp dụng trong nghiên cứu
các quá trình và hiện tượng ñịa chất ñộng lực công trình. Phương pháp chuyên gia, ñược
sử dụng phổ biến trong thời gian gần ñây trong ñánh giá ñịnh lượng cường ñộ hoạt ñộng
ñịa ñộng lực. ðây là phương pháp gián tiếp sử dụng kỹ thuật tổng hợp dữ kiện, các yếu
tố tác ñộng, cường ñộ tác ñộng và hệ số tầm quan trọng ñược xác ñịnh ñịnh lượng hoặc
bán ñịnh lượng. Sau ñó, cường ñộ của quá trình ñược ñánh giá thông qua các chỉ tiêu
tích hợp của ma trận tính toán. Tuy nhiên, phương pháp này ñòi hỏi phải có số liệu quan


148
trắc thực tế, số liệu thí nghiệm, nghiên cứu ña dạng, phong phú và phụ thuộc nhiều vào
trình ñộ, kinh nghiệm chuyên môn của các chuyên gia. Việc sử dụng phương pháp
chuyên gia ñể thiết lập một ma trận tính toán tổng cường ñộ hoạt ñộng ñịa ñộng lực là
hợp lý và có ý nghĩa lớn về khoa học cũng như thực tiễn ñối với hoạt ñộng trượt ñất ñá,
từ ñó thể hiện rõ tương tác giữa các yếu tố trong hệ thống một cách ñồng thời và ñịnh
lượng, phục vụ dự báo nguy cơ phát sinh - phát triển hoạt ñộng trượt ñất ñá vùng ñồi núi.
2. Các phương pháp sử dụng dự báo dịch chuyển ñất ñá trọng lực vùng ñồi núi
2.1 Phương pháp ma trận ñịnh lượng tính toán cường ñộ hoạt ñộng trượt ñất
ñá vùng ñồi núi
ðể hiểu rõ bản chất của ma trận ñịnh lượng tính toán cường ñộ hoạt ñộng ñịa
ñộng lực khu vực, nhất thiết phải xem xét phương pháp ma trận môi trường. Phương
pháp này do Leopold ñề xuất năm 1971, nhằm liệt kê ñồng thời các tác ñộng của hoạt
ñộng phát triển với liệt kê những nhân tố môi trường có thể bị tác ñộng vào một ma trận.
Các liệt kê này ñược biểu diễn dưới dạng hệ tọa ñộ với trục tung là các yếu tố môi
trường, trục hoành là các hoạt ñộng phát triển. Từ ñó cho phép xem xét các mối quan hệ
nhân - quả giữa các tác ñộng một cách ñồng thời. Có 2 phương pháp ñược sử dụng phổ
biến: Phương pháp ma trận ñơn giản và phương pháp ma trận ñịnh lượng hoặc ñịnh cấp.
Khác với ma trận ñơn giản, ma trận ñịnh lượng không chỉ ñánh dấu khả năng tác ñộng

trong các ô (tác ñộng hay yếu tố) mà còn ñịnh lượng hóa mức ñộ, loại và tầm quan
trọng của tác ñộng. Hạn chế của nó là tương tác giữa các tác ñộng chưa ñược ñề cập ñến,
chưa xét ñến sự diễn biến của các tác ñộng theo thời gian (thời gian vật lý), chưa phân
biệt ñược tác ñộng lâu dài hay tạm thời. Ngoài ra, việc xác ñịnh hệ số tầm quan trọng và
mức ñộ tác ñộng còn mang tính chủ quan (chuyên gia). Song, hiện nay không còn
phương pháp nào tốt hơn nên vẫn ñược áp dụng rất phổ biến là vì phương pháp này ñơn
giản, không cần nhiều số liệu, cho phép phân tích tường minh tác ñộng của nhiều hành
ñộng khác nhau lên cùng một ñối tượng và thể hiện rõ mối quan hệ giữa hoạt ñộng phát
triển (nguyên nhân) với các nhân tố môi trường. ðể khắc phục các nhược ñiểm ñó, ở
Canada ñã ñề xuất một ma trận có thành phần tương tác (ñiều kiện) tương tự ma trận
của Leopold, chỉ bổ sung một ma trận riêng (cả trục tung lẫn trục hoành ñều biểu thị các
yếu tố môi trường) cho các yếu tố môi trường ñể xác ñịnh những nhân tố môi trường có
tác ñộng nhiều ñến các yếu tố môi trường khác, từ ñó xác ñịnh tầm quan trọng của nó và
tính ra ñược các tác ñộng thứ cấp. Một số nơi khác cũng có những cải tiến về ñịnh thứ
bậc của các tác ñộng theo 4 kiểu: ðịnh danh, ñịnh thứ tự, ñịnh khoảng và ñịnh tỷ lệ.
Trong bài báo này, chúng tôi sử dụng công thức của phương pháp ma trận ñịnh
lượng môi trường ñể xây dựng thang phân cấp mức ñộ tác ñộng của các yếu tố tự nhiên
- kỹ thuật ñối với quá trình trượt ñất ñá vùng ñồi núi như sau [1, 2, 3]:
ij 1 1 2 2
1

n
i j j n nj
i
K I M I M I M I M
=
= = + + +

(1)



149
Với: I
i
là hệ số tầm quan trọng của yếu tố thứ i (hệ số tác ñộng hay trọng số).
M
ij
: Chỉ số mức ñộ ảnh hưởng hoặc cường ñộ tác ñộng của yếu tố môi trường
thứ i có cường ñộ tác ñộng hay mức ñộ ảnh hưởng j.
j: Mức ñộ ảnh hưởng hoặc cường ñộ tác ñộng của yếu tố môi trường thứ i.
n: Số yếu tố môi trường.
K: Tổng giá trị hoạt ñộng ñịa ñộng lực các yếu tố môi trường khu vực.
K
max
: Tổng giá trị lớn nhất về hoạt ñộng ñịa ñộng lực các yếu tố môi trường khu
vực.
K
DDL
= K/K
max
: Cường ñộ hoạt ñộng ñịa ñộng lực.
ij
1 1 2 2
1
DDL
ax 1 1 ax 2 2 ax ax
ijmax
1



n
i
j j n nj
i
n
m jm jm n njm
i
i
I M
I M I M I M
K
K
K I M I M I M
I M
=
=
+ + +
= = =
+ + +


(2)
2.2. Phương pháp quá trình phân tích cấp bậc của Saaty
Bảng 1. Thang tỷ lệ so sánh tầm quan trọng các yếu tố tác ñộng của Saaty

Yếu tố tác ñộng
(Lớp thành phần)

Quan
trọng

bằng
nhau
Quan trọng hơn >>>
Quan
trọng
hơn vừa

Quan
trọng
hơn nhiều
Quan
trọng
hơn rất
nhiều
Quan
trọng
cực kỳ
Quan trọng
bằng nhau
1 3 5 7 9
<<< Quan trọng thua
Quan trọng
ít vừa
1/3 1 3 5 7
Quan trọng
rất ít
1/5 1/3 1 3 5
Quan trọng
rất vô cùng ít
1/7 1/5 1/3 1 3

Quan trọng
cực kỳ ít
1/9 1/7 1/5 1/3 1
Tổng 1.787 4.676 9.533 16.333 25.000
Phương pháp quá trình phân tích cấp bậc ñể tính toán trọng số (hệ số tầm quan
trọng) và phân cấp cường ñộ tác ñộng của các yếu tố thành phần ñã ñược nhà toán học
người Mỹ T.L. Saaty, và một số tác giả trên thế giới cũng như ở Việt Nam ñã sử dụng ñể
ñánh giá ñịnh lượng cường ñộ của các quá trình. Lý thuyết này phân chia cường ñộ tác
ñộng (j) thành 5 cấp: 1, 3, 5, 7, 9 và ñưa ra thang tỷ lệ so sánh tầm quan trọng của các


150
yếu tố tác ñộng. Saaty ñã dùng phương pháp chuyên gia ñể so sánh hơn các yếu tố tác
ñộng theo 5 cấp ñộ (1, 3, 5, 7, 9) và so sánh thua theo 5 cấp ñộ (1, 1/3, 1/5, 1/7, 1/9) trên
một ma trận vuông cấp n (n là số yếu tố tác ñộng dùng ñể so sánh). Trong ñó, Saaty qui
ñịnh ñường chéo chính của ma trận vuông có giá trị bằng 1. Ma trận này chỉ ra rằng nếu
chỉ số quan trọng của yếu tố A so với B là n thì ngược lại tỉ số quan trọng của B so với A
là 1/n. Dựa vào thang tỷ lệ sẽ xác lập ñược ma trận so sánh giữa các yếu tố tác ñộng
(Bảng1). Sau ñó tính toán trọng số cho từng lớp thành phần bằng cách sử dụng vector
nguyên lý Eigen (có thể tính toán gần ñúng vector nguyên lý Eigen bằng cách chia từng
giá trị của mỗi cột cho tổng giá trị trong cột ñó ñể thiết lập một ma trận mới, khi ñó giá
trị trung bình trên mỗi hàng của ma trận mới chính là trọng số của yếu tố tác ñộng có
giá trị từ 0 ñến 1) [4, 5].
3. Xác ñịnh cường ñộ trượt ñất ñá ñá vùng ñồi núi Tây Thừa Thiên Huế bằng
phương pháp tiếp cận ña chỉ tiêu
ðể tiến hành ñánh giá cường ñộ trượt ñất ñá vùng ñồi núi bằng các phương pháp
ña chỉ tiêu cần thực hiện một số thao tác sau:
- Lựa chọn các yếu tố tự nhiên - kỹ thuật có ảnh hưởng ñến tai biến ñịa chất.
- Xác ñịnh tầm quan trọng I
i

.
- ðịnh giá cường ñộ tác ñộng M
ij
của từng yếu tố tự nhiên - kỹ thuật ñã chọn.
- Tính trọng số W
i
các chỉ tiêu thành phần.
- Xác ñịnh cường ñộ tác ñộng tổng hợp K
DDL
của tất cả các yếu tố ảnh hưởng
ñến quá trình trượt ñất ñá vùng ñồi núi bằng các phương pháp ña chỉ tiêu.
3.1. Lựa chọn các yếu tố tự nhiên - kỹ thuật và xác ñịnh tầm quan trọng I
i

Các yếu tố tự nhiên - kỹ thuật ñược trình bày ở bảng 2. Bảng 2 ñược thành lập
trên cơ sở quan trắc thực tế, kết quả nghiên cứu bản thân và tham khảo từ các chuyên
gia ñược phân thành 5 cấp: I
i
= 1 cho yếu tố rất ít quan trọng; I
i
= 3 ñối với yếu tố ít
quan trọng; I
i
= 5 với yếu tố quan trọng vừa; I
i
= 7 khi yếu tố xem xét là quan trọng; I
i

= 9 ñối với yếu tố rất quan trọng [1, 2].
3.2. ðịnh giá cường ñộ tác ñộng M

ij
của từng yếu tố tự nhiên - kỹ thuật ñã
chọn
Cường ñộ tác ñộng của từng yếu tố tự nhiên - kỹ thuật theo kết quả ño ñạc, quan
trắc thực tế ñược phân chia theo 5 mức: M
ij
= 1 tác ñộng rất yếu (rất bé, rất thấp, rất
chậm ); M
ij
= 2 tác ñộng yếu (bé, thấp, chậm ); M
ij
= 3 tác ñộng trung bình (vừa);
M
ij
= 4 tác ñộng mạnh (cao, nhanh, lớn ); M
ij
= 5 tác ñộng rất mạnh (rất cao, rất nhanh,
rất lớn ).


151
3.3. Tính trọng số W
i
các chỉ tiêu thành phần
ðể xác ñịnh trọng số W
i
các chỉ tiêu thành phần, trước hết cần lập bảng ma trận
so sánh các chỉ tiêu (Bảng 3). Sau ñó tính toán trọng số cho từng lớp thành phần bằng
cách sử dụng vector nguyên lý Eigen (có thể tính toán gần ñúng vector nguyên lý Eigen
bằng cách chia từng giá trị của mỗi cột cho tổng giá trị trong cột ñó ñể thiết lập một ma

trận mới, khi ñó giá trị trung bình trên mỗi hàng của ma trận mới chính là trọng số của
yếu tố tác ñộng có giá trị từ 0 ñến 1) (Bảng 4).
3.4. Xác ñịnh cường ñộ tác ñộng tổng hợp K
DDL
của tất cả các yếu tố ảnh
hưởng ñến quá trình trượt ñất ñá vùng ñồi núi
Trong nội dung bài báo này sẽ tiến hành xác ñịnh cường ñộ tác ñộng tổng hợp
K
DDL
của tất cả các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình trượt ñất ñá vùng ñồi núi theo hai
phương pháp:
Phương pháp ma trận ñịnh lượng và phương pháp quá trình phân tích cấp bậc
của Saaty (Bảng 5) như ñã trình bày ở trên và tiến hành phân cấp mức ñộ tác ñộng theo
5 cấp như sau: K
DDL
< 0,20 rất yếu; K
DDL
= 0,21 – 0,40 yếu; K
DDL
= 0,41 – 0,60 trung
bình; K
DDL
= 0,61 – 0,80 mạnh; K
DDL
> 0,80 rất mạnh.
Bảng 2. Thang bậc hệ số tầm quan trọng I
i
và cường ñộ tác ñộng M
ij
của các yếu tố ảnh hưởng

ñến quá trình trượt ñất ñá ñá trên sườn dốc vùng ñồi núi nghiên cứu
TT Các yếu tố

hiệu
Hệ
số I
i

Cấp ñộ tác ñộng M
ij

Giá trị
M
ij

1
Cường ñộ mưa
mm/2-3 ngày
A

9

I < 50 mm/2-3 ngày 1
I = 51 - 200 mm/2-3 ngày 2
I = 201 - 500 mm/2-3 ngày 3
I = 501 - 750 mm/2-3 ngày 4
I > 750 mm/2-3 ngày 5
2
Hệ số dòng chảy
C

α

B 9
C
α
< 0,50
1
C
α
= 0,51 - 0,55
2
C
α
= 0,56 - 0,60
3
C
α
= 0,61 - 0,65
4
C
α
= 0,65
*
5



152

3

ðộ sũng nước của
ñất ñá G
C 9
G < 0,25 (25%) 1
G = 0,26 - 0,50 2
G = 0,51 - 0,75 3
G = 0,76 - 1,00 4
G > 1,00
*
5
4 Mức ñộ phong hoá D 9
ðá tươi (II
B
) 1
Phong hoá nhẹ (II
A
) 2
Phong hoá vừa (I
B
) 3
Phong hoá mạnh (I
A2
) 4
Phong hoá hoàn toàn (I
A1
) 5

5
Xây dựng công
trình, ñào bốc ñất

m
3
/km
E 9
KL ñất ñá ñào bốc (m
3
/1km) < 5000 1
KL ñất ñá ñào bốc (m
3
/1km) = 5000
- 25000
2
KL ñất ñá ñào bốc (m
3
/1km) =
25001 - 50000
3
KL ñất ñá ñào bốc (m
3
/1km) =
50001 -150000
4
KL ñất ñá ñào bốc (m
3
/1km) >
150.000
5
6
Bề dày vỏ phong
hoá, m

G 7
< 1,0 1
1,0 - 5,0 2
5,1 - 10,0 3
10,1 - 20 4
> 20 5

7
Thế nằm của lớp
ñá
H 7
ðá cấu tạo khối, ñất ñá phân lớp
nằm ngang
1
ðá có hướng cắm vào trong sườn
dốc
2
ðất ñá có hướng dốc không rõ ràng 3


153
ðá cắm thuận dốc với góc cắm >
góc sườn dốc
4
ðá cắm thuận dốc với góc cắ
m <
góc sườn dốc
5
8
ðộ dốc sườn dốc

α
, ñộ
I 7
α
< 5
0
1
α
= 5 - 15
0
2
α
= 16 - 25
0
3
α
= 26 - 35
0
4
α
> 35
0
5

9
Xói lở bờ K
er
, % K
7


K
er
< 2,5

% 1
K
er
= 2,5 - 10% 2
K
er
= 11 - 20% 3
K
er
= 21 - 30% 4
K
er
> 30 % 5
10
Thành phần thạch
học
L 7
Magma, BC, TT cacbonat, lục
nguyên thô
1
BC, TT phân lớp phong hóa nhẹ 2
ðá các loại, nứt nẻ phong hóa vừa 3
ðá các loại bị phong hóa 4
ðá phong hóa thành ñất 5
11
ðộ cao sườn dốc

(mái dốc), m
M 7
< 50 1
51 - 150 2
151 - 350 3
351 - 700 4
> 700 5
12 Áp lực thủy tĩnh N 5
20 % bề dày tầng phủ bị bảo hòa
nước
1
21 - 40 % bề dày tầng phủ bị bảo
hòa nước
2
41 - 60 % bề dày tầng phủ bị bảo
hòa nước
3


154
61 - 80 % bề dày tầng phủ bị bảo
hòa nước
4
> 80 % bề dày tầng phủ bị bảo
hòa nước
5
13
Áp lực thủy ñộng,
KG/cm
2

O 5
J < 0,1

1
J = 0,1 - 0,5 2
J = 0,51 - 0,9 3
J = 0,91 - 1,3 4
J = > 1,3

5
14
Lớp phủ thực
vật, %
P 5
Rừng kín có tán che > 50
%
1
Rừng hỗn giao tán che 50 - 30% 2
Rừng nghèo tán che 30 - 20% 3
Các loại cây công nghiệp 4
ðất trống, ñồi trọc 5
15

Hoạt ñộng ñộng
ñất (cường ñộ
ñộng ñất M - ñộ
Richter)

Q 5
M < 2 1

M = 2,0 - 3,5 2
M = 3,6 - 5,0 3
M = 5,1 - 6,5 4
M > 6,5 5
16 ðốt phá rừng C
c
R 5
C
c
< 0,10 1
C
c
= 0,11 - 0,35 2
C
c
= 0,36 - 0,50 3
C
c
= 0,51 - 0,65 4
C
C
> 0,65 5
17
Nâng tân kiến tạo
(mm/năm)
S 3
< 0,05 1
0,05 - 1,5 2
1,6 - 2,5 3
2,6 - 3,5 4

> 3,5 5


155
18 Chia cắt sâu T 3
< 50 m 1
50 - 150 m 2
151 m - 350 m 3
351 m - 700 m 4
> 700 m 5
19
Phân cắt ngang D
e
,
km/km
2

U 1
D
e
< 0,25 1
D
e
= 0,26 - 0,50 2
D
e
= 0,51 - 0,75 3
D
e
= 0,76 - 1,0 4

D
e
> 1,0 5
4. Kết luận và kiến nghị
- Kết quả nghiên cứu ở trên cho thấy có thể sử dụng hai phương pháp tiếp cận ña
chỉ tiêu ñể ñánh giá cường ñộ hoạt ñộng ñịa ñộng lực ở vùng ñồi núi ñặc biệt vào mùa
mưa và cho giá trị bằng số về cường ñộ hoạt ñộng trượt ñất ñá ñều nằm trong ngưỡng
K
DDL
= 0,61 – 0,8 (mạnh) là chính xác so với thực tế mùa mưa lũ năm 1999.
- Kết quả dự báo hoạt ñộng dịch chuyển trọng lực ñất ñá từ mái dốc ñường giao
thông bằng hai phương pháp cho kết quả gần giống nhau, do ñó tác giả ñề nghị chọn
phương pháp ma trận ñịnh lượng trong dự báo trong dự báo tai biến ñịa chất này nhờ ưu
thế ñơn giản trong tính toán.
- Giá trị ñịnh lượng về cường ñộ trượt ñất ñá cao trong khu vực này (K
DDL
= 0,74
– 0,77) là phù hợp với thực tế khả năng xảy ra trượt ñất ñá khá lớn kéo theo hoạt ñộng
lũ bùn ñá, lũ quét, sụt ñất, ñổ ñá rất lớn và ồ ạt gây ách tắt giao thông và ảnh hưởng ñến
ñời sống của nhân dân trong phạm vi ảnh hưởng này vào mùa mưa lũ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thanh, ðỗ Quang Thiên, Ứng dụng phương pháp
tiếp cận ña chỉ tiêu trong ñánh giá cường ñộ lũ bùn ñá lãnh thổ ñồi núi bị chia cắt
mạnh Tây A Lưới, Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 18 Trường ðại học Mỏ
ðịa chất, Hà Nội, (2008), 62-69.
[2]. Tạ ðức Thịnh, Nguyễn ðức Lý, ðề xuất tiêu chí và thang bậc ñánh giá cường ñộ tác
ñộng tương hỗ của các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình trượt lở ñất ñá trên sườn dốc
miền núi, Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 18 Trường ðại học Mỏ ðịa chất,
Hà Nội, (2008), 124 -130.



156
[3]. ðỗ Quang Thiên, Nguyễn Thanh, ðề xuất một thang bậc và tiêu chí ñánh giá về mức
ñộ hoạt ñộng thủy thạch ñộng lực sông Vu Gia - Thu Bồn, Tạp chí Khí Tượng Thủy
Văn, số 542, Hà Nội, (2006), 37-43.
[4]. ðỗ Quang Thiên, ðỗ Minh Toàn, Ma trận ñịnh lượng ñánh giá cường ñộ hoạt ñộng ñịa
ñộng lực ñoạn hạ lưu Thu Bồn theo lý thuyết quá trình phân tích thứ bậc Saaty, Tạp chí
Khoa học ðại học Huế, số 36, (2007), 105-115.
[5]. Saaty T.L., Fundamentals of the Analytic Hierarchy Process, RWS Publications, 4922
Ellsworth Avenue, Pittsburgh, PA 15413, (2000).

APPLYING THE THEORY OF APPROACHING METHOD
IN MULTI - CRITERION TO APPRECIATING THE STRENGH
OF LANDSLIDE OCCURRENCE AT WESTERN MOUNTAINOUS AREA
OF THUA THIEN HUE PROVINCE
Nguyen Thi Thanh Nhan, Nguyen Thanh
College of Sciences, Hue University
Ta Duc Thinh
Science - Technology Department, Ministry of Education and Training
SUMMARY
In recent years, some countries in the world as well as Vietnam have applied the theory
of approaching method in multi - criterion for quantitative appreciation of the effect of natural -
technical factors to the research on the progresses and the phenomenon of geodynamic and of
natural disasters, particularly the landslide occurrence on the mountainous area. The author
tried this theory to assign parameters to factors affecting the progresses of landslide. After that,
assessment and comparison of the results in strength of geodynamic - landslide on the
mountainous area in our two methods of multi - criterion calculation in past time were done.

×