Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Phương pháp kế toán nghiệp xuất nhập khẩu uỷ thác tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.14 KB, 31 trang )

Li m u
Trong bi cnh Vit Nam va gia nhp WTO, xut nhp khu l hot ng thng
mi quan trng trong vic em li thu nhp cho t nc, m ra hng phỏt trin
a dng cho cỏc doanh nghip Vit Nam. Vi s phỏt trin ca nn kinh t th
trng, thỡ hot ng kinh doanh thng mi trong nc cng nh hot ng ngoi
thng hin nay cng c m rng v phỏt trin mt cỏch mnh m gúp phn tớch
cc vo vic thỳc y sn xut trong nc c v mt s lng ln cht lng, nhm
ỏp ng yờu cu ca ngi tiờu dựng hng húa, dch v. i vi hot ng ngoi
thng thỡ thụng qua mua bỏn trao i hng húa dch v xut nhp khu m mi
nc tham gia vo th trng quc t cú th thc hin mt cỏch cú hiu qu mc
tiờu tng trng kinh t. Xut nhp khu cú vai trũ to vn cho Nhp khu,m rng
th trng trong nc, to tin vt cht gii quyt nhiu mc tiờu kinh t i
ngoi khỏc ca Nh nc. Nhp khu gi vai trũ mua hng húa, dch v thc
hin cõn i kinh t, kớch thớch sn xut trong nc. Trong kinh doanh xut nhp
khu thỡ hot ng xut nhp khu y thỏc l mt trong nhng hot ng quan
trng v ch yu trong iu kin nn kinh t Vit Nam hin nay. Do vy, vic hch
toỏn k toỏn hot ng xut nhp khu núi chung v xut nhp khu y thỏc núi
riờng cú vai trũ quan trng v phng phỏp hch toỏn cú m bo tớnh khoa hc
thng nht thỡ s m bo cho vic cung cp v lu chuyn hng húa, dch v c
thụng sut.
Thy c tm quan trng ca hch toỏn k toỏn hng húa,dch v xut nhp
khu y thỏc em ó la chn ti: Phng phỏp k toỏn nghip xut nhp
khu y thỏc ti Vit Nam
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài này của em gồm có những phần sau đây:
Phn 1: Nhng vn c bn v k toỏn nghip v xut nhp khu
1
Phn 2: ỏnh giỏ ch k toỏn nghip v xut - nhp khu y thỏc v mt s
ý kin xut
Do thời gian và trình độ có hạn, nên đề án không tránh khỏi những hạn chế
nhất định về nội dung, hình thức. Vì vậy em rất mong đợc sự đóng góp chỉ bảo tận
tình của các thầy, cô giáo và các bạn để đề án đợc hoàn thiện hơn.


Nhân dịp này em xin đợc bày tỏ lòng biết ơn và gửi tới thy giỏo Trng Anh
Dng lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó !
Phn ni dung
2
Phn 1: Nhng vn c bn v k toỏn nghip v xut nhp khu
1.1. Khỏi quỏt chung v k toỏn nghip v xut - nhp khu
1.1.1. Khỏi nim, iu kin v vai trũ ca Kinh doanh xut - nhp khu
1.1.1.1. Khỏi nim:
Hot ng xut nhp khu hng húa l hot ng mua, bỏn hng húa ca thng
nhõn Vit Nam vi thng nhõn nc ngoi theo hp ng mua, bỏn hng húa, bao
gm c hot ng tm nhp, tỏi xut, tỏi nhp v chuyn khu hng húa
1.1.1.2. iu kin kinh doanh xut - nhp khu
* Quyền kinh doanh Xuất nhập khẩu: Thơng nhân là Doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế theo qui đinh của pháp luật, đợc quyền Xuất nhập khẩu theo
ngành, nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh sau khi đã đăng kí mã
số tại cục hải quan tỉnh, thành phố theo qui định.
* Quyền đợc uỷ thác Xuất Nhập khẩu hàng hoá: Thơng nhân có giấy chứng
nhận đăng kí kinh doanh hoặc đăng kí mã số doanh nghiệp kinh doanh Xuất Nhập
khẩu đợc quyền uỷ thác Xuất Nhập khẩu hàng hoá phù hợp với nội dung của giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh. Đối với hàng hoá có hạn ngạch và hàng hoá có giấy
phép của Bộ thơng mại, thơng nhân chỉ đợc uỷ thác Xuất nhập khẩu trong phạm vi số
lợng hoặc trị giá ghi tại văn bản phân bổ hạn ngạch của cơ quan có thẩm quyền hoặc
giấy phép của Bộ thong mại.
* Quyền đợc nhận uỷ thác Xuất nhập khẩu hàng hoá: Thơng nhân đã đăng kí
mã số doanh nghiệp kinh doanh Xuất nhập khẩu có quyền đợc nhận uỷ thác Xuất
nhập khẩu hàng hoá phù hợp với nội dung giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Đối
với hàng hoá có hạn ngạch và hàng hoá có giấy phép của Bộ thơng mại, thơng nhân
chỉ đợc uỷ thác Xuất nhập khẩu trong phạm vi số lợng hoặc giá trị ghi tại văn bản
phân bổ hạn ngạch của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy phép của Bộ thong mại, th-

ơng nhân nhận uỷ thác không đợc sử dụng hạn ngạch hoặc giấy phép do Bộ thơng
mại cấp cho mình để uỷ thác Xuất nhập khẩu
1.1.1.3. Vai trũ ca hot ng kinh doanh xut - nhp khu:
3
Thông qua mua bán trao đổi hàng hoá Xuất nhập khẩu mà mỗi nớc
tham gia vào thị trờng quốc tế có thể đợc thể hiện một cách có hiệu quả mục tiêu tăng
trởng kinh tế Xuất khẩu có vai trò tạo vốn cho Nhập khẩu, mở rộng thị trờng cho sản
xuất trong nớc, tạo tiền đề vật chất để giải quyết nhiều mục tiêu kinh tế đối ngoại
khác của Nhà nớc. Nhập khẩu giữ vai trò mua hàng, dịch vụ để thực hiện cân đối kinh
tế, kích thích sản xuất trong nớc.
* Thi gian lu chuyn hng húa Xut nhp khu .
- Thời gian lu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh Xuất nhập khẩu
dài hơn so với thời gian lu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh nội địa do
phải thực hiện 2 giai đoạn mua hàng và 2 giai đoạn bán hàng. Đối với hoạt động Xuất
khẩu là mua hàng hoá ở thị trờng trong nớc bán cho thị trờng nớc ngoài, còn đối với
hoạt động Nhập khẩu thì mua hàng hoá ở thị trờng nớc ngoài và bán cho thị trờng nội
địa. Vì vậy, để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Xuất nhập khẩu, ngời ta chỉ
xác định khi hàng hoá đã luân chuyển đợc một vòng hay khi đã thực hiện song một
thơng vụ ngoại thơng, có thể bao gồm cả hoạt động Nhập khẩu và hoạt động Xuất
khẩu.
* i tng Xut nhp khu .
- Đối tợng Xuất nhập khẩu: là các loại hàng hoá phù hợp với ngành nghề ghi
trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh trừ những mặt hàng tạm ngừng Xuất nhập
khẩu. Hàng hoá Xuất khẩu là những mặt hàng thuộc thế mạnh trong nớc; còn hàng
hoá Nhập khẩu là những hàng hoá trong nớc cha sản xuất đợc hoặc cha đáp ứng đủ
yêu cầu cả về số lợng và chất lợng, đặc biệt là các trang tiết bị, máy móc, vật t kĩ
thuật, công nghệ hiện đại. Bên cạnh đó, còn có các mặt hàng có điều kiện và các mặt
hàng cấm Xuất nhập khẩu. Hàng hoá Xuất nhập khẩu có điều kiện là hàng hóa Xuất
nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc theo giấy phép của Bộ thơng mại hoặc Bộ quản lý
theo chuyên ngành. Đối với các mặt hàng thuộc danh mục cấm Xuất nhập khẩu,

doanh nghiệp chỉ đợc Xuất nhập khẩu trong trờng hợp đặc biệt khi đợc phép của Thủ
tớng chính phủ.
4
* Thời điểm giao, nhận hàng hoá Xuất nhập khẩu thờng không trùng và cách
xa thời điểm thanh toán tiền hàng.
* Phng thc thanh toỏn.
- Về phơng thức thanh toán: Trong hoạt động kinh doanh Xuất nhập khẩu có
các phơng thức thanh toán sau: phơng thức chuyển tiền, phơng thức ghi sổ hay phơng
thức mở tài khoản, phơng thức thanh toán nhờ thu và phơng thức thanh toán bằng th
tín dụng. Tuy nhiên, phơng thức thanh toán chủ yếu đợc sử dụng là phơng thức thanh
toán bằng th tín dụng.
Thanh toán bằng th tín dụng ( L/C) là một sự thoả thuận mà trong đó một ngân
hàng ( ngân hàng mở th tín dụng ) theo yêu cầu của khách hàng ( ngời mở th tín dụng
) sẽ trả một số tiền nhất định cho một ngời khác ( ngời hởng lợi số tiền của th tín
dụng ) hoặc chấp nhận hối phiếu do ngời này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi ng-
ời này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những qui
định để nhập khẩu trong th tín dụng.
Bởi vì trong kinh doanh Xuất nhập khẩu, hai bên mua, bán có quốc tịch khác
nhau, pháp luật khác nhau, tập quán kinh doanh khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật
kinh doanh cũng nh tập quán kinh doanh của từng nớc và luật thơng mại quốc tế.
1.1.2. Cỏc phng thc xut - nhp khu:
1.1.2.1. Xut nhp khu trc tip.
Xut nhp khu trc tip l hỡnh thc m trong ú n v xut nhp khu
trc tip m phỏn, ký kt hp ng, t chc quỏ trỡnh mua, bỏn hng húa v t cõn
i ti chớnh cho thng v ó ký kt.
Các doanh nghiệp kinh doanh Xuất nhập khẩu có thể tiến hành Xuất nhập khẩu theo
phơng thức trực tiếp ( trực tiếp quan hệ, giao dịch, ký kết hợp đồng, thanh toán)
hay phơng thức uỷ thác ( uỷ thác cho đơn vị khác ) hoặc kết hợp cả trực tiếp và uỷ
thác. Thông thờng, phơng thức trực tiếp đợc áp dụng khi Doanh nghiệp có đủ khả
năng tổ chức đàm phán, kí kết hợp đồng, am hiểu đối tác và am hiểu thị trờng cũng

nh mặt hàng Xuất nhập khẩu.
5
1.1.2.2. Xut nhp khu y thỏc.
Xut nhp khu y thỏc l hỡnh thc nhp v xut h hng húa cho n v ch
hng.
Nếu doanh nghiệp cha thật sự am hiểu thị trờng hay bạn hàng mới với những mặt
hàng mới hoặc doanh nghiệp cha đủ khả năng tổ chức đàm phán, kí kết hợp đồng
Xuất nhập khẩu, doanh nghiệp có thể tiến hành Xuất nhập khẩu hàng hoá theo phơng
thức uỷ thác
Nh vậy, hoạt động Xuất nhập khẩu uỷ thác là phơng thức kinh doanh mà trong
đó đơn vị tham gia hoạt động kinh doanh Xuất nhập khẩu không đứng ra trực tiếp
đàm phán với nớc ngoài mà phải nhờ qua một đơn vị Xuất nhập khẩu có uy tín thực
hiện hoạt động Xuất hoặc Nhập khẩu cho mình.
Từ đó ta thấy, trong hoạt động Xuất nhập khẩu uỷ thác có 2 bên tham gia đó là
: Bên giao uỷ thác Xuất nhập khẩu( bên uỷ thác ) và bên nhận uỷ thác Xuất nhập
khẩu( bên nhận uỷ thác ). Bên uỷ thác là bên cha đủ điều kiện mua hoặc bán hàng
Xuất nhập khẩu. Bên nhận uỷ thác là bên đứng ra thay mặt bên uỷ thác ký kết hợp
đồng với bên nớc ngoài và họ sẽ đóng vai trò là một bên của hợp đồng mua, bán
ngoại thơng và điều kiện này có nghĩa là bên giao uỷ thác giữ vài trò là ngời sử dụng
dịch vụ, còn đơn vị nhận uỷ thác giữ vai trò là ngời cung cấp dịch vụ, hởng hoa hồng
theo sự thoả thuận giữa hai bên kí trong hợp đồng uỷ thác dựa trên giá trị lô hàng
Nhập khẩu và mức độ uỷ thác.
1.1.3. Cỏc phng thc tớnh giỏ hng xut - nhp khu
Hàng hoá trong kinh doanh Xuất nhập khẩu đợc tính theo giá thực tế tơng
tự nh hàng hoá kinh doanh trong nớc và đợc xác định theo các công thức sau:
6
+ Tính giá thực tế hàng hoá Xuất khẩu:
Giỏ thc t hng
húa thu mua
trong nc

=
Giỏ mua
ghi trờn
húa n
+
Chi phớ s
ch, hon
thin
+
Chi phớ thu
mua hng
húa
_
Gim giỏ
hng mua
c hng
+ Tính giá thực tế hàng hoá Nhập khẩu:
Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Giỏ thc t
hng húa
nhp khu
=
Giỏ mua
hng húa
nhp khu
(CIF)
+
Thu
nhp
khu

+
Chi phớ thu
mua hng
nhp khu
+
Gim giỏ
hng mua
c hng
Trong đó :
Thu nhp
khu
=
S lng hng húa
nhp khu ghi trờn
t hi quan
x
Giỏ tớnh thu
ca tng mt
hng
x
Thu
sut
đây, thuế nhập khẩu đợc thực hiện theo luật thuế nhập khẩu và có biều thức
thuế suất qui định cho từng mặt hàng hoặc từng ngành hàng; trị giá tính thuế đợc qui
đổi ra Việt Nam đồng( VND) theo tỉ giá thực tế trên cơ sở giá CIF (giá giao nhận
hàng tại biên giới nớc mua nớc Nhập khẩu), nhng trong từng khung thuế qui định.
Nếu trị giá hàng hoá tính theo giá CIF nhỏ hơn trị giá trong biểu thuế thì giá tính
thuế đợc xác định theo trị giá trong biểu thức, nếu trị giá hàng hoá theo giá CIF lớn
hơn trị giá ghi trong biểu thức thì giá tính thuế là giá CIF.
Trờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc hàng

hóa nhập khẩu không thuộc đối tợng tính thuế GTGT hay hàng hoá nhập khẩu dùng
vào hoạt động sự nghiệp, dự án, văn hoá, phúc lợiđợc trang trải bằng kinh phí thì :
Giỏ thc t Giỏ mua
+
Thu Thu Gim giỏ Chi phớ
7
hng húa
nhp khu
=
hng húa
nhp
khu(CIF)
nhp
khu
+ GTGT
ca hng
nhp
khu
_
hng mua
c
hng
+
thu mua
hng
nhp
khu
Trong đó:
Thuê GTGT Trị giá Thuế Thuế
của hàng = ( hàng hoá + nhập ) x suất

NK NK( CIF) khẩu thuế TTĐB
Và lu ý rằng, trờng hợp doanh nghiệp nhập khẩu những mặt hàng chịu thuế
TTĐB thì trong giá thực tế hàng nhập khẩu còn bao gồm cả thuế TTĐB trong đó :
Thuế TTĐB Trị giá Thuế Thuế
của hàng = ( hàng hoá + nhập ) x suất
nhập khẩu NK( CIF) khẩu thuế TTĐB
Từ công thức tính giá thực tế hàng hoá trên đây ta thấy: Giá thực tế hàng hoá
bao gồm hai bộ phận là trị giá mua( bao gồm cả thuế phải nộp) và chi phí thu mua.
Khi xuất kho, để tính giá thực tế của hàng hoá thì kế toán phải tách riêng hai bộ phận
này. Đối với trị giá mua, kế toán có thể sử dụng một trong các phơng pháp tính giá
xuất kho giống nh đối với các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại trong nớc. Đối với
chi phí thu mua, nó đợc xác định dựa trên sự phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá
tiêu thụ và hàng hoá còn tồn kho bởi vì chi phí thu mua liên quan đến cả lợng hàng
hoá tiêu thụ trong kì và tồn kho cuối kì.
8
1.2. K toỏn nghip v xut - nhp khu y thỏc Vit Nam
1.2.1. K toỏn xut khu y thỏc
1.2.1.1. Cỏc quy nh chung v xut khu y thỏc
Theo ch hin hnh, bờn y thỏc Xut khu khi giao hng cho bờn
nhn y thỏc phi lp phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b kốm theo lnh iu
ng ni b, khi hng húa ó thc Xut khu cú xỏc nhn ca hi quan
( khi ngời xuất mất quyền sở hữu về hàng hoá và nắm quyền sở hữu về tiền
tệ hoặc quyền đòi tiền hàng hoá Nhập khẩu ), bên uỷ thác căn cứ vào các chứng
từ đối chiếu, xác nhận về số lợng, trị giá hàng hoá thực tế Xuất khẩu của đơn vị
nhận uỷ thác để lập hoá đơn GTGT với thuế suất 0 % giao cho bên nhận uỷ thác,
Bên nhận uỷ thác phải lập hoá đơn GTGT đối với hoa hồng uỷ thác Xuất khẩu với
thuế xuất 10%. Bên uỷ thác đợc ghi nhận số thuế tính trên hoa hồng uỷ thác vào
số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ, còn bên nhận uỷ thác sẽ ghi số thuế GTGT
đầu ra phải nộp. Giá tính thuế GTGT của dịch vụ uỷ thác là toàn bộ tiền hoa hồng
uỷ thác và khoản chi hộ ( nếu có- trừ khoản nộp thuế hộ) cha có thuế GTGT. Các

chứng từ chi hộ nếu có thuế GTGT thì bên nhận uỷ thác đợc khấu trừ đầu vào. Tr-
ờng hợp các chứng từ có ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế của bên uỷ thác thì bên
nhận uỷ thác không tính vào doanh thu của mình. Trong trờng hợp hợp đồng qui
định theo giá dịch vụ có thuế GTGT thì phải qui ngợc lại để xác định giá cha có
thuế GTGT :
Giá cha Tổng số hoa hồng uỷ thác và các khoản chi hộ ( nếu có)
có thuế =
GTGT 1+10%
Khi thực hiện xong dịch vụ Xuất khẩu, bên nhận uỷ thác phải chuyển cho bên
uỷ thác các chứng từ sau:
+ Bản thanh lý hợp đồng uỷ thác Xuất khẩu ( 1 bản chính )
+ Hoá đơn thơng mại xuất cho nớc ngoài ( 1 bản sao )
+Tờ khai hàng hoá Xuất khẩu có xác nhận thực xuất và đóng dấu của cơ
quan Hải quan của khẩu ( 1 bản sao )
+Hoá đơn GTGT về hoá hồng uỷ thác
9
Các bản sao kể trên phải đợc bên nhận uỷ thác sao và đóng dấu.Trong trờng
hợp bên nhận uỷ thác cùng lúc Xuất khẩu hàng hoá uỷ thác cho nhiều đơn vị, không
có hoá đơn xuất hàng và tờ khai hải quan riêng cho từng đơn vị thì vẫn gửi bản sao
cho các đơn vị uỷ thác nhng phải kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lợng, đơn
giá và doanh thu hàng đã xuất cho từng đơn vị.
Bên cạnh đó, theo qui định bên nhận uỷ thác phải chịu trách nhiệm thanh toán
số thuế Xuất khẩu cho Ngân sách. Và lu ý rằng, thời điểm tính thuế xuất khẩu là
ngay mà bên nhận uỷ thác đã nộp tờ khai hàng hoá Xuất khẩu cho cơ quan Hải quan
do đó: Tỷ giá thực tế đợc sử dụng để qui đổi trị giá tính thuế ra VND là tỷ giá tại
ngày bên nhận uỷ thác nộp tờ khai hàng hoá Xuất khẩu cho cơ quan Hải quan. Trờng
hợp phải làm lại thủ tục kê khai và nộp tờ khai hàng Xuất khẩu cho cơ quan Hải quan
thì thời điểm tính thuế là ngày nộp tờ khai lần sau
1.2.1.2. Hch toỏn ti n v y thỏc xut khu :
1. Khi giao hng cho n v nhn u thỏc xut khu, cn c cỏc chng t liờn quan,

ghi:
N TK 157 - Hng gi i bỏn
Cú TK 156 - Hng húa
Cú TK 155 - Thnh phm.
2. Khi n v nhn u thỏc xut khu ó xut khu hng cho ngi mua, cn c
chng t liờn quan, ghi:
2.1. Giỏ vn hng xut khu, ghi:
N TK 632 - Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 157 - Hng gi i bỏn.
2.2. Doanh thu hng xut khu u thỏc, ghi:
N TK 131 - Phi thu ca khỏch hng (Chi tit cho tng n v nhn u thỏc xut
khu)
10
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.
2.3. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, bên nhận uỷ thác xuất khẩu
nộp hộ vào NSNN, ghi:
- Số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng xuất khẩu uỷ thác phải nộp,
ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3332, 3333.
Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu đã nộp hộ thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 3332, 3333
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu)
Trả tiền nộp hộ các loại thuế cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác(Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu)
Có TK 111, 112.
2.4. Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên

quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu).
3. Phí uỷ thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
11
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388). (Chi tiết cho từng đơn vị nhận
uỷ thác xuất khẩu)
4. Bù trừ khoản tiền phải thu về hàng xuất khẩu với khoản phải trả đơn vị nhận uỷ
thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận
uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu).
5. Khi nhận số tiền bán hàng uỷ thác xuất khẩu còn lại sau khi đã trừ phí uỷ thác
xuất khẩu và các khoản do đơn vị nhận uỷ thác chi hộ, căn cứ chứng từ liên quan,
ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất
khẩu).
1.2.1.3. Hạch toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu:
1. Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi.
2. Khi đã xuất khẩu hàng, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
2.1. Số tiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng người mua nước ngoài)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất
khẩu).
Đồng thời ghi trị giá hàng đã xuất khẩu:
Có TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi.
2.2. Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Kế toán chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác)
12

×