Báo cáo nghiên cứu
khoa học:
"Một số dẫn liệu về
hệ thực vật bậc cao
có mạch ở Bát Mọt,
khu bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên,
Thanh Hoá"
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 1A-2009
39
Một số dẫn liệu về hệ thực vật bậc cao có mạch
ở bát mọt, khu bảo tồn thiên nhiên xuân liên, Thanh Hoá
Lê Thị Hơng
(a)
, Trần Văn Kỳ
(b)
Đỗ Ngọc Đài
(c)
, Phạm Hồng Ban
(d)
Tóm tắt. Kết quả điều tra bớc đầu, hệ thực vật ở Bát Mọt, Khu Bảo tồn Thiên
nhiên (KBTTN) Xuân Liên, Thanh Hoá đã xác định đợc 198 loài thuộc 143 chi, 59 họ
thực vật bậc cao có mạch. Trong số loài đã biết thì ngành Mộc lan (Magnoliophyta) là
phong phú nhất về số lợng loài chiếm tới 87,87%. Các họ giàu có về số lợng loài
nhất là: Rubiaceae, Lauraceae, Euphorbiaceae, Annonaceae, Zingiberaceae,
Selaginellaceae, Theaceae, Fagaceae, Moraceae, Orchidaceae, Poaceae. Trong hệ thực
vật Bát Mọt, Xuân Liên, Thanh Hoá có tới 11 loài có nguy cơ bị tuyệt chủng đợc ghi
trong Sách Đỏ Việt nam (2007).
ở
đây, có nhiều loài có giá trị kinh tế và cho nhiều
công dụng nh: 61 loài cây làm thuốc, 37 loài cây lấy gỗ, 20 loài cho lơng thực và
thực phẩm, 17 loài làm cảnh, 24 loài cho tinh dầu, 5 loài cho công dụng khác.
I. Đặt vấn đề
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đợc thành lập ngày 15/6/2000 với tổng
diện tích tự nhiên 27.236,3 ha trong đó có 20.699,6 ha là rừng tự nhiên chiếm 76%
diện tích quy hoạch. Khu BTTN Xuân Liên thuộc địa bàn hành chính huyện Thờng
Xuân, cách Thành phố Thanh Hoá 60 km, về hớng Tây Nam. Với vị trí địa lý tiếp giáp
Khu BTTN Pù Hoạt (Nghệ An) và Khu BTTN Nậm Xam nớc CHDCND Lào đã tạo ra một
tam giác khu hệ động thực vật phong phú và đa dạng. Vì vậy, việc nghiên cứu hệ thực
vật ở đây là rất cần thiết, nhằm mục đích cho công tác bảo tồn đa dạng hệ thực vật.
Bài báo này, chúng tôi đa ra một số dẫn liệu về hệ thực vật ở khu vực nghiên cứu.
II. Phơng pháp nghiên cứu
Thu mẫu và xử lí mẫu: Tiến hành thu mẫu theo phơng pháp của Nguyễn
Nghĩa Thìn [10]. Công việc này đợc tiến hành từ tháng 8 năm 2008 đến tháng 10
năm 2008. Mẫu đợc thu từ tháng 6 năm 2008 đến tháng 10 năm 2008, có hai đợt đi
thực địa, tổng số mẫu thu đợc là 350 mẫu, xác định đợc 198 loài.
Định loại: Sử dụng phơng pháp hình thái so sánh và dựa vào các khoá định
loại, các bản mô tả trong các tài liệu [1], [9], [4].
Chỉnh lý tên khoa học dựa vào tài liệu [7]. Sắp xếp các họ, chi, loài theo
Brummitt [2].
III. Kết quả nghiên cứu
3.1. Đa dạng về các loài thực vật
Qua điều tra về thành phần loài thực vật ở Bát Mọt KBTTN Xuân Liên,
Thanh Hoá, chúng tôi mới ghi nhận đợc 198 loài, 143 chi, 59 họ của 4 ngành Thực
vật bậc cao có mạch đợc thể hiện ở bảng 1.
Nhận bài ngày 13/10/2008. Sửa chữa xong 17/12/2008.
t. hơng, v. kỳ, n. đài, h. ban một số dẫn liệu về thực vật , TR. 39-49
40
Bảng 1: Thống kê số lợng taxon trong các ngành Thực vật bậc cao ở Xuân Liên
Họ Chi Loài
Ngành
Số họ % Số chi % Số loài
%
Equisetophyta 1 1,69 1 0,70 1 0,51
Lycopodiophyta 2 3,39 2 1,40 6 3,03
Polypodiophyta 8 13,56 10 6,99 11 5,56
Pinophyta 4 6,78 6 4,20 6 3,03
Magnoliophyta 44 74,58 124 86,71 174 87,87
Tổng 59 100,00 143 100,00 198 100,00
Qua bảng trên ta thấy, ngành Mộc lan (Magnoliophyta) là ngành đa dạng nhất
chiếm tới 87,87% số loài của hệ thực vật, tiếp đến là ngành Dơng xỉ (Polypodiophyta)
chiếm 5,56%; ngành Thông (Pinophyta) và ngành Thông đất (Lycopodiophyta) cùng
chiếm 3,03% tổng số loài; thấp nhất là ngành Cỏ tháp bút (Equisetophyta) chiếm 0,51%
tổng số loài.
Bảng 2: Danh lục thực vật bậc cao có mạch ở Xuân Liên
TT Taxon Tên Việt Nam
Dạng
thân
Công
dụng
Phyllum: Lycopodiophyta
Fam. 1. Selaginellaceae
1.
Selaginella delicatula (Desv.) Alston Quyển bá yếu Th
M
2.
Selaginella heterostachys Baker Quyển bá khác chùy Th
3.
Selaginella rolandi-principis Alston Quyển bá hoa đá Th
4.
Selaginella uncinata (Desv.) Spring Quyển bá có móc Th
5.
Selaginella wallichii (Hook. & Grev.) Spring Quyển bá walích Th M
Fam. 2. Lycopodiaceae
6.
Lycopodielle cernuua (L.) Pic. Serm. Thông đất Th Or
Phyllum: Equisetophyta
Fam. 1. Equisetaceae
7.
Equisetum diffusum D. Don Thân đốt xòe
Th
Phyllum: Polypodiophyta
Fam. 1. Adiantaceae
8.
Adiantum caudatum L. Ráng vệ nữ có đuôi Th M,Or
Fam. 1. Pteridaceae
9.
Pteris insignis Mett. Ráng chân xỉ đặc biệt
Th
Fam. 2. Marattaceae
10.
Angiopteris subintegra Hayata Cổ hiển nguyên Th
Fam. 3. Woodsiaceae
11.
Diplazium malaccense C. PresL Ráng sung quần
malacca
Th
12.
Diplazium tomentosum Blume Rau dớn lông mềm Th
Fam. 4. Dicksoniaceae
13.
Cibotium barometz (L.) J. Smith. Lông cu li Th M
Fam. 5. Dryopteridaceae
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 1A-2009
41
14.
Hemigramma pentagonalis (R. Bon.) C. Chr. Ráng bán tự ngũ giác Th
15.
Tectaria quinquefida (Baker) Ching Ráng yểm dực xẻ năm
Th
Fam. 6. Gleicheniaceae
16.
Dicranopteris linearis (Burm. f.) Underw. Tế thờng Lp
Fam. 7. Hymenophyllaceae
17.
Crepidomanes auriculatum (Blume) K. Iwats. Ráng đàn tiết Th
Fam. 8. Schizeaceae
18.
Lygodium scandens (L.) Sw. Bòng bong leo Lp M,Or
Phyllum: Pinophyta
Fam. 1. Cupressaceae
19.
Calocedrus macrolepis Kurz. Bách xanh G T,Or
20.
Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & H. H.
Thomas
Pơ mu
G
M,E,Or
Fam. 2. Podocarpaceae
21.
Podocarpus neriifolius D. Don. Thông tre G M,T,Or
Fam. 3. Taxodiaceae
22.
Cryptomeria fortunei Hooibr. ex Otto et
Dietr
G
T
23.
Cunninghamia konishii Hayata Sa mu dầu G M,T,Nh
Fam. 4. Genetaceae
24.
Gnetum leptostachyum Blume Dây muôi Lp F
Phyllum: Magnoliophyta
Class. 1. Magnoliopsida
Fam. 1. Acanthaceae
25.
Strobilanthes dalzielli T. Anders. ex C. B.
Clarke
Lp
26.
Sericocalyx scaber (Ness) Bremek. Tơ đài nhám Th
Fam. 2. Actinidiaceae
27.
Saurauia dillenioides Gagnep. Nóng lá to G
Fam. 3. Anacardiaceae
28.
Semecarpus caudata Pierre Sng đuôi G Nh
29.
Semecarpus tonkinensis Lecomte Sng bắc bộ G
Fam. 4. Annonaceae
30.
Desmos chinensis Lour. Giẻ trung quốc Lp M,E
31.
Desmos cochinchinensis Lour. var. fulversen
Bân
Dây chân chim núi
Lp
M,E
32.
Fissistigma balansae (DC.) Merr. Cách th balansa Lp E
33.
Fissistigma polyanthoides Merr. Cách th Lp E
34.
Fissistigma bicolor (Roxb.) Merr. Lãnh công lông Lp E
35.
Fissistigma villosissimum Merr. Cách th rất lông Lp M,E
36.
Meiogyne subsessilis (Ast) Sincl. Thiểu nhụy ngồi G
37.
Polyalthia minima Ast Quần đầu cực nhỏ Lp
38.
Xylopia poilanei Ast Giền láng G
Fam. 5. Apocynaceae
39.
Tabernaemontana pauciflora Blume Lài trâu ít hoa Bu M
t. hơng, v. kỳ, n. đài, h. ban một số dẫn liệu về thực vật , TR. 39-49
42
Fam. 6. Araliaceae
40.
Aralia scandens (Merr.) Ha Cuồng trờn Bu
41.
Schefflera crassibracteata C. B. Shang Chân chim lá hoa dày Bu
Fam. 7. Asclepiadaceae
42.
Dischidia acuminata Cost. Song ly nhọn Lp M
43.
Gymnanthera oblange (Burm.f.) P. S. Green Lõa ti giả Lp
Fam. 8. Asteraceae
44.
Ageratum conyzoides L. Cứt lợn Th M,F,E
45.
Bidens pilosa L. Đơn buốt Th M,F
46.
Eupatorium odoratum L. Cỏ lào Bu M,M
p
47.
Xanthium inaequilaterum DC. Ké đầu ngựa Th M
Fam. 9. Bignoniaceae
48.
Markhamia stipudata (Wall.) Seem. ex
Schum.
Đinh
G
T
Fam. 10. Caesalpiniaceae
49.
Bauhinia hirsuta Wienm. Móng bò lông Bu M
Fam. 11. Clusiaceae
50.
Garcinia tinctoria (DC.) W. Wight Bứa nhuộm G M,T
51.
Kayea clemensorum Gagnep. Trâm hoàng clemen Bu
Fam. 12. Convolvulaceae
52.
Lepistemon binectariferum (Wall.) Kuntze Lân hùng hai tuyến Lp
Fam. 13. Cucurbitaceae
53.
Zehneria marginata (Blume) Ker. Cầu qua bìa Lp F
Fam. 14. Dilleniaceae
54.
Dillenia turbinata Fin. & Gagnep. Sổ bung vụ G M
55.
Tetracera indica (Houtt.) Merr. Chặc chìu ấn Lp M
Fam. 15. Dipterocarpaceae
56.
Hopea mollissima C. Y. Wu Sao mặt quỷ G T
57.
Parashorea chinensis H. Wang Chò chỉ G T
Fam. 16. Elaeagnaceae
58.
Elaeagnus delavayi Lecomte Nhót delavay Lp
Fam. 17. Elaeocarpaceae
59.
Elaeocarpus tonkinensis DC. Côm bắc bộ G
Fam. 18. Euphorbiaceae
60.
Antidesma fordii Hemsl. Chòi mòi lá kèm G F,T
61.
Aporosa ficifolia H. Baillon Ngăm lông dày G
62.
Baccaurea ramiflora Lour. Giâu gia đất G M,F,T
63.
Bridelia balansae Tutcher Thẩu mật balansa G T
64.
Macaranga henryi (Pax & Hoffm.) Rehdr Mã rạng henry G
65.
Mallotus barbatus Muell Arg. Bùng bục G M,F,Oil
66.
Mallotus microcarpus Pax & Hoffm. Ba bét trái nhỏ G
67.
Sumbaviopsis albicans (Blume) J.J.Smith Nàng hai G
68.
Trigonostemon tranii Thin Tam thụ hùng Bu
Fam. 19. Fabaceae
69.
Desmodium laxum DC. Chè tầng Th M,F
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 1A-2009
43
70.
Millettia nigrescens Gagnep. Thàn mắt rủ G T,Or
71.
Nogra graharmii (Benth.) Merr. Đông đậu Lp
Fam. 20. Fagaceae
72.
Castanopsis indica (Roxb.) A. DC. Dẻ gai ấn độ G T,F,E
73.
Castanopsis sp.
Dẻ G
74.
Lithocarpus chevalieri A. Cam. Dẻ chevalier G
75.
Lithocarpus pseudosundaicus (Hick. & A.
Cam.) A. Cam.
Dẻ
G
76.
Quescus bambusifolia Hance in Seem Sồi lá tre G T
Fam. 21. Illiciaceae
77.
Illicium cambodianum Hance Đại hồi cam bốt G E
78.
Illicium parvifolium Merr. Đại hồi lá nhỏ G E
79.
Illicium petelotii A. C. Sm Đại hồi petelot G E
Fam. 22. Lauraceae
80.
Actinodaphne obovata (Ness) Blume Bộp xoan ngợc G M,E
81.
Cinamomum balanseae Lecomte Vù hơng G M,T,E
82.
Cinamomum cassia Presl Quế thanh G M,T,E
83.
Cinamomum durifolium Kost. sec. Phamh. Re lá cứng G
84.
Cinamomum kuntsleri Ridley Quế kunstler G T,E
85.
Cinamomum longepetiolatum Kosterm.
apud. Phamh.
Re cuống dài
G
M,T,E
86.
Cinamomum polyadelphum (Lour.) Kosterm. Quế bời lời G T,E
87.
Lindera annamensis Liouho. Liên đàn trung bộ G
88.
Litsea longipes (Meisn.) Hook. f. Bời lời cuống dài G
89.
Neolitsia chunii Merr. Var. annamensis
Liouho.
Tânbời lời trung bộ
G
T,E
90.
Beilschmiedia chevalieri Kosterm. sec.
Phamh.
Két chevali
G
Fam. 23. Magnoliaceae
91.
Magnolia champacifolia Dandy & Gagnep. Dạ hợp lá sứ G
92.
Magnolia fistulosa (Fin. & Gagnep.) Dandy Dạ hợp bộng Bu
93.
Michelia foveolata Merr. ex Dandy Giổi lá láng G T
94.
Michelia hypolampra Dandy Rồ vành G T
Fam. 24. Melastomaceae
95.
Stapfiophyton peperomiaefolium (Oliv.) H. L. Li Mộc diệp Th
96.
Melastoma chevalieri Guill. Muôi chevallier Bu
Fam. 25. Meliaceae
97.
Aglaia perviridis Hiern. Ngâu rất xanh G T
98.
Chukrasia tabularis A. Juss. Lát hoa G M,T
Fam. 26. Mimosaceae
99.
Archidendron pellitum (Gagnep.) I. Niels Doi da G
100.
Archidendron occulatum (Gagnep.) I. Niels Doi ẩn G
Fam. 27. Moraceae
101.
Antiaris toxicaria (Pres.) Lesch. Sui G M,T,F
102.
Artocarpus styracifolius Pierre Mít lá bồ đề G T.F
t. hơng, v. kỳ, n. đài, h. ban một số dẫn liệu về thực vật , TR. 39-49
44
103.
Ficus pubigera (Miq.) Miq. Ngái lông Bu M
104.
Ficus villosa Blume Sung leo Lp
105.
Streblus asper Lour. Ruối nhám G M,F
Fam. 28. Myrtaceae
106.
Syzygium claviflorum (Roxb.) Wall. ex A.
Cowan & J. Cowan
Trâm hoa mảnh
G
T
107.
Syzygium petelotii Merr. & Perry Trâm petelot G
108.
Syzygium tonkinense (Gagnep.) Merr. & Perry Trâm bắc bộ G
109.
Syzygium vimineum Wall. Trâm đại G T
Fam. 29. Oleaceae
110.
Linociera thorelii Gagnep. Tráng thorel G
111.
Olea rosea Craib Ôliu hờng G
Fam. 30. Piperaceae
112.
Piper montium C. DC. Tiêu núi Lp E
113.
Piper pierrei C. DC. Tiêu pierre Lp
Fam. 31. Proteaceae
114.
Helicia grandis Hemsl. Chẹo thui to
Bu
115.
Helicia longipetiolata Merr. & Chun. Chẹo thui cuống dài
G
Fam. 32. Rhizophoraceae
116.
Carallia lanceaefolia Roxb. Xăng mả thon G M
Fam. 33. Rosaceae
117.
Prunus phaeosticta (Hance) Maxim Vàng nơng đốm nâu Bu M
118.
Rubus cochinchinensis var. glabrescens Card. Ngấy trắng Lp M,F
Fam. 34. Rubiaceae
119.
Fagerlindia scandens (Thunb.) Tirv. Găng Bu
120.
Lasianthus chinensis (Champ. ex Benth.) Benth. Xú hơng trung quốc Bu
121.
Lasianthus cupreus Pierre ex Pitard Xú hơng đỏ đồng Bu
122.
Lasianthus kerrii Craib. Xú hơng kerr Bu
123.
Lasianthus langkokensis (Drake) Pitard Xú hơng làng cốc Bu
124.
Lasianthus lucidus Blume Xú hơng trong suốt Bu
125.
Lasianthus tamirensis Pierre ex Pitard Xú hơng tamir Bu
126.
Lasianthus tonkinensis (Drake) Pitard Xú hơng bắc bộ Bu
127.
Neonauclea purpurea (Roxb.) Merr. Gáo đỏ G T
128.
Ophiorrhiza sanguinea Blume Xà căn máu Bu
129.
Psychotria langbianensis Wernham Lấu lang bian Bu
130.
Psychotria montana Blume Lấu núi Bu M
131.
Psychotria silvestris Pitard Lấu rừng Bu
132.
Randia fasciculata var. velutina Pierre ex
Pitard
Găng lông
Bu
133.
Tarenna collinsae Craib. Trèn collins G T
Fam. 35. Rutaceae
134.
Euodia lepta (Spreng.) Merr. Ba chạc G M,E
135.
Euodia meliaefolia (Hance) Benth. Dầu dấu lá xoan G M,T,E
136.
Macclurodendron oligophlebium (Merr.) Hartl. Bởi bung ít gân G E
Fam. 36. Sapindaceae
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 1A-2009
45
137.
Mischocarpus sundaicus Blume Nây sun đa G M,T,F
138.
Paranephelium spirei Lecomte Song chôm spirei G M,T
139.
Pavieasia annamensis* Pierre Cò kén G T
Fam. 37. Sapotaceae
140.
Madhuca pasquieri (Dubard) H. J. Lam Sến mật G M,T,Oil
Fam.38. Escalloniaceae Đa hơng
141.
Polyosma nhatrangensis Gagnep. Đa hơng nha trang G
Fam. 39. Symplocaceae
142.
Symplocos adenophylla Wall. ex G. Don. Dung có tuyến Bu
143.
Symplocos adenopus Hance Dung tuyến G
144.
Symplocos guillauminii Merr. Dung guillaumini Bu
145.
Symplocos ramosissima Wall. ex G. Don Dung nhiều nhánh G
Fam. 40. Theaceae
146.
Camellia chrysantha (Hu) Tuyama Trà hoa vàng G M,Or
147.
Camellia flava (Pitard) Saely Hải đờng hoa vàng Bu
148.
Camellia kissii Wall. Trà nhụy ngắn G M,F,M
p
149.
Camellia pleurocarpa (Gagnep.) Sealy Trà hoa trái mỏng G
150.
Eurya japonica var. harmandii Pierre ex
Pitard
Chơn trà harmand
Bu
151.
Eurya nitida Korth Súm G M,F
152.
Eurya quinquelocularis Kobuski Linh năm buồng Bu
153.
Eurya tonkinensis Gagnep. Linh bắc bộ Bu
154.
Ternstroemia kwangtungensis Merr. Giang quảng đông G
Fam. 41. Ulmaceae
155.
Gironniera cuspidata (Blume) Kurz Ba côi G T
156.
Gironniera subaequalis Planch. Ngát vàng G T
Fam. 42. Urticaceae
157.
Laportea bulbifera (Sieb. & Zucc.) Wedd. Han phù Th
Fam. 43. Verbenaceae
158.
Clerodendrum chinense (Osbeek) Mabb. Ngọc nữ Bu M,Or
159.
Lantana camara L. Ngũ sắc Bu M,Or
Fam. 44. Vitaceae
160.
Tetrastigma erubescens Planch. Tứ th hồng Lp
161.
Tetrastigma gaudichaudianum Planch. Tứ th gaudichau Lp
Class. 2. Lilliopsida
Fam. 1. Araceae
162.
Pothos scandens L. Ráy leo lá hẹp Lp M
163.
Raphidophora tonkinensis Engl. & K. Krause Đuôi phợng hồng
công
Lp
164.
Schismalotoglottis cadieris Buchet & Gagnep. Đoạn thiệt Th
Fam. 2. Acoraceae
165.
Acorus verus Houtt. Thạch xơng bồ Th M
Fam. 3. Arecaceae
166.
Caryota rumphiana Mart Móc mơng G F
Fam. 4. Commelinaceae
t. hơng, v. kỳ, n. đài, h. ban một số dẫn liệu về thực vật , TR. 39-49
46
167.
Commelina communis L. Trai thờng Lp M
168.
Floscopa glabratus (Kunth.) Hassk. Cỏ đầu rìu nhẵn Lp
Fam. 5. Convallariaceae
169.
Ophiopogon caulescens (Blume) Back. Xà bi đứng Th
170.
Ophiopogon japonicus (L. f) Ker-Gawl. Mạch môn đông Th M,Or
Fam. 6. Costaceae
171.
Costus tonkinensis Gagnep. Mía dò bắc bộ Th M,F
Fam. 7. Cyperaceae
172.
Carex stramentitia Boott ex Boeck Cói túi gié vàng Th
Fam. 8. Dioscoreaceae
173.
Dioscorea bulbifera L. Củ dại Lp F,Or
174.
Dioscorea cirrhosa Lour. Củ nâu Lp M,E
Fam. 9. Orchidaceae
175.
Anoectochilus setaceus Blume Kim tuyến tơ Th M,Or
176.
Coelogyne lentiginosa Lindl. Thạch đạm mụt Th Or
177.
Coelogyne ovalis Lindl. Nâu hoàng Th Or
178.
Coelogyne quadratiloba Gagnep. Thanh đạm thùy
vuông
Th
Or
179.
Liparis petiolata (D. Don.) Hunt & Summ. Th M,Or
Fam.10. Poaceae
180.
Saccharum spontaneum L. Lách Th F
181.
Chrysopogon aciculatus (Retz. ) Trin. Cỏ may Th M
182.
Dendrocalamus barbatus Hsueh et D. Z. Li
var. fimbriliglatus
Mét
G
183.
Staenostachyum dulloa A. Camus Nứa G
184.
Echinochloa pyramydalis (Lam. ) Hitchc. Gai thảo hình tháp Th
Fam. 11. Smilacaceae
185.
Heterosmilax borneensis A. DC. Khúc khắc borneo Lp
186.
Smilax synandra Gagnep. Kim cang nhị dính Lp
187.
Smilax inversa T. Koyama Kim cang hai tán Lp
188.
Smilax pottingeri Prain Kim cang pottinger Lp
Fam. 12. Taccaceae
189.
Tacca chantrieri Andre Râu hùm hoa tía Th M
Fam. 13. Zingiberaceae
190.
Elettariopsis unifolia (Gagnep.) M. F.
Newman
Riềng một lá
Th
M
191.
Elettariopsis triloba (Gagnep.) Loes. Tiểu đậu ba thùy Th
192.
Amomum aromaticum Roxb. Thảo quả Th M
193.
Amomum villosum Roxb. Sa nhân Th M,F
194.
Zingiber eberhartii Gagnep. Gừng eberharti Th
195.
Alpinia galanga (L.) Stuntz Riềng nếp Th M
196.
Geostachys pierreanum Gagnep. Địa sa pierre Th
197.
Kaempferia candida Wall. Thiền liền trắng Th M
198.
Curcuma aromatica Salisb. Nghệ rừng Th M
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 1A-2009
47
Ghi chú. G: Thân gỗ; Bu: Thân bụi; L: Thân leo; Th: Thân thảo; M: Làm
thuốc; T: Cây lấy gỗ; E: Cây cho tinh dầu; F: Cây làm thức ăn; Or: Cây làm cảnh;
Oil: Cây cho tinh dầu; M
p
:
Cây cho độc.
* Các họ nhiều loài nhất. Rubiaceae: 15 loài; Lauraceae: 11 loài;
Euphorbiaceae, Theaceae, Zingiberaceae, Annonaceae cùng có 9 loài,;
Selaginellaceae, Fagaceae, Moraceae, Orchidaceae, Poaceae cùng có 5 loài. Tổng 11
họ nhất (có từ 5 - 15 loài) là 78 loài chiếm 39,20%.
* Các chi nhiều loài nhất. Lasianthus: 7, Cinnamomum: 6, Selageinella: 5,
Camellia: 4, Eurya: 4, Fissistigma: 4, Syzygium: 4, Symplocos: 4. Tổng 8 chi đa dạng
nhất (có từ 4-7 loài) là 38 loài chiếm 19,20%.
3.2. Đánh giá về tài nguyên thực vật
Giá trị sử dụng dựa vào các tài liệu [4], [7], [5]. Chúng tôi phân loại các loài
điều tra thành nhóm đợc thể hiện trong bảng 3.
Bảng 3: Công dụng một số loài thực vật ở Xuân Liên
TT
Công dụng Loài Tỉ lệ %
1 Cây làm thuốc (M) 61 30,81
2 Cây cho gỗ (T) 37 18,69
3 Cây làm cảnh (Or) 17 8,59
4 Cây làm lơng thực, thực phẩm (F) 20 10,10
5 Cây lấy tinh dầu (E) 24 12,12
6 Cây cho công dụng khác 5 2,53
Bảng trên cho chúng ta thấy, công dụng của các loài thực vật, trong đó cây
làm thuốc có số loài cao nhất với 61 loài chiếm 30,81% tiếp đến là cây cho gỗ với 37
loài chiếm 18,69%; cây cho tinh dầu với 24 loài chiếm 12,12%, cây làm lơng thực,
thực phẩm với 20 loài chiếm 10,10%. Thấp nhất là cây làm cảnh và cây cho công
dụng khác với các tỷ lệ 8,59% và 2,53%.
3.3. Đánh giá đa dạng về dạng thân
Qua điều tra chúng tôi phân làm bốn dạng thân chính đợc thể hiện qua
bảng 4.
Bảng 4: Dạng thân của các loài thực vật ở Xuân Liên
STT
Dạng thân Số loài Tỷ lệ (%)
1 Gỗ 84 42,42
2 Bụi 33 16,67
3 Thảo 47 23,74
4 Leo 34 17,17
Tổng 198 100,00
Bảng 4 cho thấy, dạng thân của hệ thực vật ở Xuân Liên rất đa dạng. Tuy
nhiên, cây thân leo và thân gỗ chiếm u thế với 84 loài chiếm 42,42%; tiếp đến là cây
thân thảo với 47 loài chiếm 23,74%; cây thân leo 34 loài chiếm 17,17%; cây thân bụi
có 33 loài chiếm 16,67%. Nh vậy, cây thân gỗ có số loài nhiều nhất, điều này cho
thấy hệ thực vật ở đây ít bị tác động động của con ngời và cũng do khu BTTN đã có
những biện pháp bảo vệ rừng có hiệu quả cao.
t. hơng, v. kỳ, n. đài, h. ban một số dẫn liệu về thực vật , TR. 39-49
48
3.4. Các loài thực vật nguy cấp
Dựa vào các tài liệu [2], [8], [6], hệ thực vật Khu BTTN Xuân Liên, Thanh
Hoá có các loài quý hiếm ở các cấp độ đợc thể hiện qua bảng 5.
Bảng 5: Một số loài thực vật quý hiếm tìm thấy ở Xuân Liên
STT
Tên khoa học Họ Tên Việt
Nam
Mức độ
nguy cấp
1
Anoectochilus setaceus Blume
Orchidaceae Lan lá gấm E
2
Calocedrus macrolepis Kurz
Cupressaceae Bách xanh E
3
Cibotium barometz (L.) J. Smith
Dicksoniaceae Lông cu li K
4
Cinnamomum balansae Lecomte
Lauraceae Vù hơng E
5
Fokienia hodginsii (Dunn) A.
Henry & H. H. Thomas
Cupressaceae Pơ mu K
6 Madhuca pasquieri (Dubard) H. J.
Lam
Sapotaceae Sến mật K
7
Illicium parvifolium Merr.
Illiciaceae Hồi hoa nhỏ R
8
Pavieasia annamensis Pierre
Sapindaceae Cò kén T
9
Parashorea chinensis Wang Hsie
Dipterocarpaceae
Chò chỉ K
10
Hopea hainanensis Merr. et Chun
Dipterocarpaceae
Sao lá to K
11 Cunninghamia konishii Hayata
Taxodiaceae Sa mộc dầu R
Bảng trên cho chúng ta thấy, các loài thực vật quý hiếm đợc tìm thấy ở khu
BTTN Xuân Liên thì cấp E có 3 loài, cấp R có 2 loài, cấp T có 1 loài và cấp K có 5
loài, tổng số chiếm 5,56% số loài của khu hệ.
Theo tiêu chuẩn IUCN 2000, có 3 loài thuộc cấp EN là Parashorea chinensis
Wang Hsie và Hopea hainanensis Merr. et Chun, Cinnamomum balansae Lecomte, 1 loài
thuộc cấp VU là Madhuca pasquieri (Dubard) H. J. Lam
Theo Nghị định 32-CP-TTg, có 3 loài ở phụ lục 2A là Anoectochilus setaceus
Blume, Madhuca pasquieri (Dubard) H. J. Lam, Calocedrus macrolepis Kurz.
IV. Kết luận
Qua điều tra ban đầu, trong hệ thực vật Bát Mọt, Khu Bảo tồn Thiên nhiên
Xuân Liên, Thanh Hoá bớc đầu đã xác định đợc 198 loài, 124 chi, 59 họ. Trong đó,
ngành Mộc lan (Magnoliophyta) là đa dạng nhất chiếm 87,87% tổng số loài. Trong đó
có 11 loài có nguy cơ bị tuyệt chủng đợc ghi trong Sách Đỏ Việt Nam chiếm 5,56%,
4 loài đợc ghi trong IUCN và 3 loài đợc ghi trong Nghị định 32-CP. Có nhiều loài
có giá trị kinh tế và cho nhiều công dụng nh: 61 loài cây làm thuốc, 37 loài cây lấy
gỗ, 20 loài cho lơng thực và thực phẩm, 17 loài làm cảnh, 24 loài cho tinh dầu, 5
loài cho công dụng khác.
Tài liệu kham thảo
[1] Nguyễn Tiến Bân, Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt
Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1997.
trờng Đại học Vinh Tạp chí khoa học, tập XXXVIII, số 1A-2009
49
[2] Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trờng, Sách Đỏ Việt Nam (Phần thực vật), NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2007.
[3] Brummitt R. K., Vascular Plant families and genera, Royal Botanic Gardens.
Kew, 1992.
[4] Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội, 1996.
[5] Võ Văn Chi, Trần Hợp, Cây cỏ có ích ở Việt Nam, Tập I-IV, NXB Giáo dục, Hà Nội,
1999-2003.
[6] Chính phủ Việt Nam, Nghị định 32/2006/NĐ-CP, 2006.
[7] Lê Trọng Cúc (chủ biên), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập I-III, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội, 2001-2005.
[8] IUCN, Red List of Threatened Species, World Concervation Press, 2007.
[9] Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, NXB Trẻ, TP HCM, 1999-2000.
[10] Nguyễn Nghĩa Thìn, Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, NXB Nông nghiệp, Hà
Nội, 1997.
Summary
Some data on the high flora system having vascular tissue on
bat mot Commune, the Conservation nature reserve Xuan lien,
thanh hoa province
The initial research on the flora system in Bat Mot commune, conservation
Nature reserve Xuan Lien, Thanh Hoa province has identified 198 species belonging
to 143 genera, 59 families of vascular tissue high flora. Magnoliophyta is the most
diverse representing 87,87% among these species. The families richest in the
number of species are: Rubiaceae, Lauraceae, Euphorbiaceae, Annonaceae,
Zingiberaceae, and Poaceae. The flora system in Bat Mot has 11
species in danger
of extinct listed in Viet Nam Red Book (2007). There are many useful and economic
value species such as: 61 species for medicine, 37 species for timbers, 20 species for
food and food suffs, 17 species for ornaments, 24 species for essential oils and 5
species for other uses.
(a) 46a sinh học, trờng đại học vinh
(b) cao học 15, chuyên ngành thực vật, trờng đại học vinh
(c) cao học 13, chuyên ngành thực vật, trờng đại học vinh
(d) khoa sinh học, trờng đại học vinh.