Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Câu điều kiện đảo ngữ, câu điều kiện ẩn anh văn THPT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.21 KB, 5 trang )

Câu điều kiện đảo ngữ, câu điều
kiện ẩn anh văn THPT


Câu điều kiện đảo ngữ có chủ ngữ đứng sau động từ, câu điều ẩn có ý
như câu điều kiện nhưng cấu trúc của nó không hoàn toàn giống như
một câu điều kiện đầy đủ hai mệnh đề (mệnh đề IF và mệnh đề
chính). Trong bài này, ta sẽ xem xét tất cả các trường hợp câu điều
kiện đảo ngữ và câu điều kiện ẩn.

* Trường hợp 1 - Đảo ngữ:

- Câu điều kiện đảo ngữ là câu điều kiện không thật ở hiện tại hay
không thật ở quá khứ. IF trong mệnh đề IFđược bỏ đi, chủ ngữ trong
mệnh đề IF được đặt sau động từ hay trợ động từ.

+ Bình thường: IF I HAD KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD
HAVE GIVEN HIM THE MONEY.

-> Đảo ngữ: HAD I KNOWN THAT WOULD HAPPEN, I WOULD HAVE
GIVEN HIM THE MONEY.

+ Bình thường: IF I WERE TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A
STRONG RECOMMENDATION FROM YOUR FORMER EMPLOYER.

-> Đảo ngữ: WERE I TO OFFER YOU A JOB, I WOULD NEED A
STRONG RECOMMENDATION FROM YOU FORMER EMPLOYER.

+ Bình thường: IF THAT SHOULD HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.

-> Đảo ngữ: SHOULD THAT HAPPEN, I'D BE READY FOR IT.



* Trường hợp 2: Câu điều kiện ẩn có thể là bất cứ loại câu điều kiện
nào (hiện tại có thật, không thật, quá khứ không thật)

- Trong câu điều kiện ẩn, không có đủ hai mệnh đề (mệnh đề điều
kiện và mệnh đề kết quả). Một câu điều kiện ẩn thường dùng đến
những từ hoặc cụm từ sau: WITH, WITHOUT, OTHERWISE, IF SO, IF
NOT, WHAT IF.

+ WITH SOME TRAINING, YOU COULD BECOME A GREAT SINGER.
(= IF YOU HAD SOME TRAINING, YOU COULD )

+ WITHOUT HER, I WOULD DIE. (= IF I DIDN'T HAVE HER, I WOULD
DIE.)

+ IT SOUNDS LIKE YOU LET PEOPLE TAKE ADVANTAGE OF YOU.

-> IF SO, YOU NEED TO LEARN TO BE MORE ASSERTIVE.

-> IF NOT, MAYBE YOU'RE JUST UNLUCKY.

+ YOU SHOULD OFFER HIM A GOOD SALARY. OTHERWISE, HE WILL
NOT TAKE THE JOB. (= IF YOU DON'T, HE WILL NOT TAKE THE
JOB.)

+ WHAT IF I TOLD YOU THE TRUTH? (= WHAT WOULD HAPPEN IF I
TOLD YOU THE TRUTH?)

Một số vấn đề cần lưu ý về CÂU ĐIỀU KIỆN
1. Lược bỏ if:


- Có thể lược bỏ if trong câu điều kiện và phải dùng hình thức đảo
ngữ.
Ví dụ:
 If somebody asks me, please
tell them I will be back in an
hour.
Should anyone ask me, please
tell them I will be back in an
hour.
 If it weren’t for his help, I
would never succeed.
Were it not for his help, I
would never succeed.
 If I had known he was afraid, I
wouldn’t have done it.
Had I known he was afraid, I
wouldn’t have done it.
2. Câu điều kiện kết hợp: loại 2 + loại 3

- Dùng để diễn tả một sự thay đổi ở tình huống hiện tại đã ảnh
hưởng đến tình huống trong quá khứ.
If + Past Simple, S + would have + V(pp) + O hoặc S + would have +
V(pp) + O + If + Past Simple
Ví dụ:
 If I weren’t so busy all the
time, I would have come
along.
 If he didn’t go on business
today, he would have visited

you.
3. Câu điều kiện kết hợp: loại 3 + loại 2

- Dùng để diễn tả một sự thay đổi ở tình huống trong quá khứ gây
lên một tình huống khác biệt ở hiện tại
If + Past Perfect, S + [would + V, would be V-ing] + O hoặc S + would
have + V(pp) + O + If + Past Simple
Ví dụ:
 If you had told me about the
skiing trip, I would be there
with you now.
 If I hadn’t stayed up late last
night, I wouldn’t be so tired
now.
 If I had worked harder at
school I would be sitting in a
comfortable office now. I
wouldn’t be sweeping the
street.
4. If you will/would thường được dùng trong các câu yêu cầu
lịch sự, would là hình thức lịch sự hơn.
Ví dụ:
 If you will/would wait for a
moment I’ll see if Mr. Jones is
free.
 I would be grateful if you
would make the
arrangements for me.
5. If + would like/care có thể được dùng thay
vì if + want/wish và có vẻ lịch sự hơn.

Ví dụ:
 If you would like to come, I’ll
get a ticket for you.
 If you’d care to see the
photographs, I’ll bring them
round.
6. If + should có thể được dùng trong loại 1 để trình bày rằng
hành động dù có thể rất khó được xảy ra; nó thường được nối
với một mệnh để chỉ mệnh lệnh, được dùng chủ yếu trong các
bản chỉ dẫn.
Ví dụ:
 If you should have any
difficulty in getting spare
parts, ring this number.
 If these biscuits should arrive
in a damaged condition please
inform the factory at once.

×