Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

kế hoạch và phát triển phần 3 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.06 KB, 10 trang )

Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp
Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46

giai đoạn. Xây dựng kế hoạch phân bổ cho các đơn vị trực thuộc. Đảm bảo về vật
chất cho các đơn vị để hoàn thành nhiệm vụ.
-Tổ chức thực hiện thi công xây lắp, tƣ vấn, thiết kế các công trình điện và
công trình viễn thông nội bộ.
-Ứng dụng công nghệ mới vào phát triển sản xuất thuộc lĩnh vực điện lực và
viễn thông.
-Thực hiện các chế độ và quy trình về quản lý vốn, tài sản, các nghĩa vụ về
thuế, các khoản nộp theo quy định của pháp luật.
-Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán theo quy định của cơ quan cấp
trên và đại diện của chủ sở hữu.
-Thực hiện các quy định của nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng, an ninh quốc
phòng và an toàn lao động.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, cùng với sự biến đổi không
ngừng của thị trƣờng, công ty đầu tƣ phát triển điện lực và hạ tầng đã tổ chức bộ
áy quản lý, điều hành gọn nhẹ, phù hợp:
Sơ đồ tổ chức của công ty có ƣu điểm :
-Chỉ rõ cấp trên và cấp dƣới trực tuyến
-Các hoạt động của tổ chức đƣợc lãnh đạo theo chiều dọc và chiều ngang:
+Chiều dọc: hệ thống tài chính và kế hoạch của công ty đƣợc ban hành từ
công ty đến xí nghiệp, trung tâm và các đội sản xuất.
+Chiều ngang: mối liên hệ giữa phòng kế hoạch, vật tƣ và tài chính: kế
hoạch đƣợc phát ra thì phòng vật tƣ chuẩn bị vật tƣ và phòng tài chính chuẩn bị
tài chính.
Phòng kế hoạch kiểm tra tiến độ và theo dõi dự án thực hiện.
-Khả năng chuyên môn hoá cao nhờ sự phân chia nhiệm vụ rõ ràng.
Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp


Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46

-Thuận lợi trong việc đào tạo bồi dƣỡng giáo dục cũng nhƣ kế thừa kinh
nghiệm của các cá nhân khác nhất là những lao động giỏi, có kinh nghiệm.
Tuy nhiên, tổ chức theo kiểu này vô hình chung tạo ra cái nhìn hạn hẹp cho
cán bộ quản lý; quyền lực và trách nhiệm nhiều khi chồng chéo dẫn đến đẩy việc
cho ngƣời khác; dễ có nguy cơ tập trung hoá quyền lực.
Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp
Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

(Nguồn: Phòng Tổ chức – hành chính Công ty đầu tư phát triển
điện lực và hạ tầng – PIDI)
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
P. KẾ HOẠCH - ĐẦU TƢ
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH - VẬT TƢ
VĂN PHÕNG ĐẠI DIỆN TẠI
TP.HCM
P.THÍ NGHIỆM ĐO LƢỜNG VÀ
SỬA CHỮA CƠ ĐIỆN
TT TƢ
VẤN
THIẾT
KẾ

ĐIỆN
XN XÂY
LẮP
ĐIỆN -
PIDI
XN XÂY
LẮP VÀ
BẢO
TRÌ CƠ
ĐIỆN -
PIDI
XN XÂY
DỰNG -
PIDI
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT TRỰC THUỘC XÍ NGHIỆP
XN ĐẦU
TƢ VÀ
XÂY
LẮP
ĐIỆN
LỰC -
PIDI
Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp
Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46

II.Thực trạng chất lượng lao động ở Công ty Đầu tư phát triển điện lực và
hạ tầng – PIDI
1.Tình hình về lao động và chất lượng lao động ở Công ty
Do đặc tính của ngành nghề kinh doanh,diều kiện kinh doanh và sản xuất

mang tính cơ động cao, đặc biệt là môi trƣờng thi công.Do vậy lực lƣợng lao
động của công ty có sự biến động khá lớn. Số lao động của công ty dao động ở
khoảng 300 ngƣời, có sự dao động theo từng thời điểm.
Ta có bảng thống kê số lƣợng cán bộ công nhân viên qua các năm:


Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm2005
So
sánh
04/03
(%)
So
sánh
05/04
(%)
SL
CC
(%)
SL
CC
(%)
SL
CC
(%)
A.Theo thời hạn
hợp đồng
150

100%
200
100%
293
100%
75.00%
68.26%
1.Hợp đồng dài hạn
27
18.00
35
17.5
80
27.3
77.14
43.75
2.Hợp đồng1năm
30
20.00
50
25.00
90
30.72
60.00
55.56
3.lao động thời vụ
93
62.00
115
57.5

123
41.98
80.87
93.49
B.Theo trình độ lao
động
150
100%
200
100%
293
100%
75.00%
68.26%
1.Trên đai học
5
3.33
8
4.00
10
3.41
62.5
80.00
2. Đại học
70
46.67
85
42.5
98
33.44

82.35
86.73
3.Cao đẳng
35
23.33
45
22.5
85
29.01
77.78
52.94
4.Trung cấp
15
10.00
20
10.00
35
11.96
75.00
57.14
5.Công nhân kỹ
thuật cao
5
3.33
10
5.00
22
7.51
50.00
45.45

6.Công nhân kỹ thuật
10
6.67
14
7.00
18
6.14
71.43
77.78
7.Công nhân sản xuất
10
6.67
18
9.00
25
8.53
55.56
72.00
(Nguồn: Phòng Tổ chức – hành chính Công ty đều tư phát triển Điện lực và
hạ tầng - PIDI)
Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp
Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46

Qua bảng trên ta thấy, tình hình sử dụng lao động ở Công ty trong 3 năm từ
2003 đến 2005 có sự tăng lên đáng kể:
Năm 2004 tăng 50 ngƣời so với năm 2003, tƣơng đƣơng với tăng 25%. Trong
đố số lƣợng lao động dài hạn tăng 8 ngƣời, tƣơng ứng với tăng 22.86%; số lƣợng
lao động hợp đồng 1 năm tăng 20 ngƣời,tƣơng ứng với tăng 40%, số lƣợng lao
động thời vụ tăng 22 ngƣời, tƣơng ứng với tăng 19.13%.

So sánh năm 2005 và 2004 ta thấy: số lƣợng lao động tăng 93 ngƣời tƣơng ứng
với tăng 31.74%. Nguyên nhân là do lao động dài hạn tăng 45 ngƣời, tƣơng ứng
với tăng 56.25%; lao động hợp đồng năm tăng 40 ngƣời, tƣơng ứng với tăng
44.44% và lao động thời vụ tăng 8 ngƣời, tƣơng ứng tăng 6.51%.
Chất lƣợng lao động không ngừng tăng lên qua các năm để đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao của xã hội. Số lao động có trình độ trên đại học xu hƣớng tăng:
tăng từ 5 ngƣời năm 2003 lên 10 ngƣời 2005, những ngƣời này thƣờng giữ chức
vụ lãnh đạo trong công ty. Số lao động có trình độ đại học ngày càng tăng và
chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số lao động hợp đồng ở Công ty,số lao động có
trình độ đại học chiếm hơn 1/3 tổng số lao động toàn công ty. Bên cạnh đó,số lao
động đƣợc đào tạo bậc cao đẳng, trung cấp cũng tăng lên, năm 2005 lực lƣợng
này chiếm 40.97% lao động toàn công ty. Mặc dù số lƣợng lao động có trình độ
đại học tăng nhƣng so với quy mô lao động trong các năm thì tỷ trọng lao động có
trình độ đại học giảm đi. Công nhân kỹ thuật cao có tăng qua các năm nhƣng với
số lƣợng ít và chiếm tỷ lệ nhỏ, năm 2005 lực lƣợng này chiếm 7.51%.
Công ty có độ ngũ các kỹ sƣ, cử nhân trình độ cao,có nhiều kinh nghiệm
trong quản lý và sản xuất. Đây là lực lƣợng nòng cốt, quan trọng, thƣờng xuyên
tìm tòi, sáng tạo, áp dụng những kỹ thuật mới nhất vào sản xuất, tạo sức bật, tạo
thƣơng hiệu của Công ty trên thị trƣờng, tạo sức cạnh tranh mạnh trên thị trƣờng.
Trong năm 2006 tổng số lao động của công ty là 300 nhân viên kể cả lao
động quản lý, qua bảng số liệu trên ta thấy lao động có trình độ trung cấp trở lên
Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp
Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46

ở Công ty là 122 ngƣời chiếm khoảng 40.67%. Trong đó, những ngƣời có trình
độ trên đại học chiếm 3.67%, những ngƣời này thƣờng giữ những chức vụ quan
trọng trong Công ty nhƣ Giám đốc Công ty, Phó giám đốc Công ty, trƣởng
phòng. Mặc dù có trình độ cao nhƣng những cán bộ làm việc lâu năm ở Công ty
(trên 15 năm),có kinh nghiệm,có kỹ năng lại rất ít, chỉ khoảng 16 ngƣời, chiếm

khoảng 13.11% tổng số lao động có trình độ và khoảng 5.33% lao động toàn
Công ty. Số lao động có trình độ làm việc với thời gian ngắn, mới vào công ty
chiếm tỷ lệ cao trong tổng số lao động có trình độ, chiếm 52.46%.
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu lao động theo trình độ ở Công ty năm 2006


Cơ cấu lao động theo chức năng ở Công ty là hình thức phân công lao động
dựa vào vai trò,chức năng,trình độ chuyên môn nghiệp vụ của ngƣời lao động.
Đội ngũ lao động ở Công ty đầu tƣ phát triển điện lực và hạ tầng – PIDI đƣợc
chia thành 2 nhóm chức năng chính, đƣợc thể hiện qua sơ đồ:

Cơ cấu lao động ở Công ty năm 2006
Lao động phổ
thông 59.33%
Cao đẳng và
trung cấp
7%
Đại học
30%
Trên đại học
3.67%

Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp
Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46

Sơ đồ2: Cơ cấu lao động theo chức năng ở Công ty

Lao động quản lý ở Công ty chiếm 36.67% trong tổng số lao động
trong đó bộ máy lãnh đạo chiếm 25.73%,tƣơng đƣơng 8.33% tổng số lao động

toàn Công ty;công nhân viên văn phòng và bảo vệ chiếm 40.91% tƣơng đƣơng
với 15% tổng số lao động toàn Công ty;nhân viên quản lý kinh tế và kỹ thuật
chiếm 36.36% tƣơng đƣơng với 13.33% lao động toàn Công ty.
Lãnh đạo Công ty vừa là thầy,vừa là bạn và là đồng nghiệp của nhân viên,
tạo cho nhân viên nhiều cơ hội tiếp cận với đối tác, khách hàng, hiểu đƣợc cách
thức phát triển và nhu cầu của chính doanh nghiệp mình.Lãnh đạo Công ty là tạo
nên sức mạnh văn hóa, tinh thần và niềm tin để nhân viên làm việc và sáng tạo,là
hình mẫu cho nhân viên noi theo. Các nhân viên sẽ theo đó rèn luyện kỹ năng
giao tiếp, bản lĩnh thị trƣờng và quan trọng là họ biết tự tin vào mình hơn ngƣời
khác tin vào họ.
-Lao động quản lý nhân sự là những ngƣời lãnh đạo,quản lý nhân sự ở Công
ty bao gồm giám đốc,phó giám đốc điều hành,trƣởng phòng tổ chức – hành
chính.Với vai trò đặc biệt của nguồn nhân lực đối với doanh nghiệp,là nhân tố
cơ cấu lao động theo chức năng ở công ty
cơ cấu bộ
máy lãnh đạo
8.33%
CNV văn
phòng, bảo
vệ
15%
quản lý kinh
tế và kỹ thuật
13.33%
công nhân
sản xuất
63.34%
Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp
Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46


quyết định sự tồn tại của Công ty thì vai trò của đội ngũ quản lý nhân lực càng trở
lên quan trọng hơn. Đội ngũ này có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện chiến lƣợc
nguồn nhân lực cho Công ty, đảm bảo nguồn lao động có chất lƣợng cao đáp ứng
với yêu cầu ngày càng cao của thị trƣờng; đồng thời đƣa ra các chƣơng
trình,chính sách quản lý và sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả.
-Lao động quản lý kinh tế và kỹ thuật ở Công ty bao gồm những ngƣời làm
công tác chỉ đạo,hƣớng dẫn và tiến hành các kỹ thuật sản xuất cùng với những
ngƣời làm công tác tài chính kế toán của Công ty. Đó là phó giám đốc tài
chính,phó giám đốc cơ điện,phó giám đốc hạ tầng,trƣởng phó phòng kế hoạch
đầu tƣ,trƣởng phó phòng tài chính kế toán,các kỹ sƣ và nhân viên kỹ thuật ở các
xí nghiệp,các đội sản xuất.Đội ngũ này có vai trò quan trọng trong nghiên cứu và
áp dụng các tiến bộ KHKT vào quá trình sản xuất,xây dựng kế hoạch kinh doanh
tƣơng đối chính xác,nhằm từng bƣớc hạ giá thành,nâng cao uy tín của Công ty
trên thị trƣờng.
Lao động sản xuất trực tiếp ở chiếm 63.33% lao động toàn Công ty.
Họ là những ngƣời tham gia trực tiếp vào quá trình thi công,thiết kế và lắp
đặt các công trình do Công ty đảm nhận.
Công ty đã tổ chƣc cho lao động học tập nội quy,quy định an toàn lao
độn,tổ chức thi sát hạch định kỳ theo quy định.Toàn thể công nhân lao động đã
đƣợc Công ty tạo điều kiện trong lao động:
-Ngƣời lao động trong Công ty đều đƣợc trang bị bảo hộ nhƣ mũ,khẩu
trang,dây bảo hiểm khi thi công tại vị trí cao…
-Trong thời gian làm việc tại công trình xây dựng ngƣời lao động phải sử
dụng đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động
Lãnh đạo Công ty đã cử cán bộ kỹ thuật xuống hƣớng dẫn về kỹ thuật cho
lao động khi có trang thiết bị mới đƣợc nhập về.
Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp
Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46


Bảng Công nhân kỹ thuật của Công ty năm 2006


TT

CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
THEO NGHỀ


SL
THEO BẬC
Bậc
3/7
Bậc
4/7
Bậc
5/7
Bậc
6/7
1

Công nhân kỹ thuật điện
120
30
50
28
12
2
Công nhân kỹ thuật xây dựng

30
5
5
15
5
3
Công nhân cơ khí
52
10
23
15
4
4
Lái cẩu
8
8



5
Lái xe tải
8
8



6
Nhân viên thí nghiệm
12






Cộng
230
61
80
66
23

Qua bảng trên ta thấy công nhân kỹ thuật của Công ty có tay nghề cà kỹ năng
tƣơng đối cao có số lƣợng tƣơng đối lớn,chiếm tỷ lệ 66.67%,tuy nhiên công nhân
có bậc 6/7 ở Công ty chiếm số ít,khoảng 10% công nhân kỹ thuật của Công ty và
khoảng 7.67% lao động toàn Công ty.

Trường ĐHKTQD Thực tập tốt nghiệp
Khoa kế hoạch và phát triển
Nguyễn Thu Hiền KTPT46



2. Đánh giá chung về chất lượng lao động ở Công ty
Chất lƣợng lao động ở Công ty ngày càng đƣợc nâng cao cả về năng lực và
phẩm chất.Lao động quản lý ở Công ty có năng lực,phẩm chất ngày càng đƣợc
nâng cao đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của thị trƣờng,những lao động này
hoà mình vào với lao động sản xuất kinh doanh,lắng nghe ý kiến của CBCNV
trong công ty để đƣa ra các quyết sách kịp thời, đúng lúc.Lao động sản xuất kinh
doanh của Công ty ngày càng đƣợc nâng cao về tay nghề,trình độ chuyên
môn,yêu nghề.

3.Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ lao động ở Công ty
3.1.Công tác đào tạo
3.1.1.Thực trạng về công tác đào tạo ở Công ty
Cùng với sự phát triển của ngành điện Việt Nam, Công ty Đầu tƣ phát triển
điện lực và hạ tầng trong các năm qua luôn không ngừng đổi mới và phát triển ổn
định trên nhiều lĩnh vực tƣ vấn thiết kế, thƣơng mại, hạ tầng, xây lắp, bảo hành
sửa chữa góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội đất nƣớc.

Cơ cấu lao động theo bậc ở Công ty năm
2006
Khác
23.33%
Bậc 6/7
7.67%
Bậc 5/7
22%
Bậc 4/7
26.67%
Bậc 3/7
20.33%

×