Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng lập trình bằng ngôn ngữ visual basic trên excel p1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.7 KB, 5 trang )

C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


I
I
V
V
:
:


L
L


P
P


T


T
R
R
Ì
Ì
N
N
H
H


T
T
R
R
Ê
Ê
N
N


M
M
I
I
C
C
R
R
O

O
S
S
O
O
F
F
T
T


E
E
X
X
C
C
E
E
L
L



153

thông báo bằng cách gán thuộc tính DisplayAlerts bằng FALSE, và cũng nên nhớ là phải trả về
các giá trị mặc định trước khi kết thúc chương trình.
Đổitênworksheet
Việc đổi tên worksheet được thực hiện một cách dễ dàng, chỉ cần thay đổi thuộc tính Name có

trong đối tượng worksheet. Đoạn mã sau sẽ đổi tên Sheet2 thành MySheet:
Worksheets("Sheet2").Name = "MySheet"
7.4. Làm việc với Range và Cells
7.4.1. Duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu
Để duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu, sử dụng vòng lặp For Each… Next để duyệt qua từng
đối tượng trong tập đối tượng Cells. Trình tự duyệt là theo số thứ tự của ô: duyệt từ trái sang
phải là từ trên xuống dưới. Ví dụ sau sẽ duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu A1:D3, điền số
vào từng ô theo thứ tự được duyệt. Thông qua ví dụ này, ta sẽ hi
ểu rõ hơn về trình tự duyệt các
ô trong vùng dữ liệu:
Sub Duyet_O()
Dim myCell As Range
Dim i As Integer
i = 0
For Each myCell In Range("A1:D3").Cells
‘Các thao tác xử lý nằm ở đây
‘Ví dụ: điền số thứ tự duyệt vào từng ô
i = i + 1
myCell.Value = i
Next myCell
End Sub

7.4.2. Duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu theo hàng và cột
Quá trình duyệt theo hàng hoặc cột được thực hiện sử dụng vòng lặp For Each…Next trên các
tập đối tượng Rows, Columns và Cells. Đối tượng thành phần trong các tập đối tượng này đều
có kiểu là Range. Ví dụ sau sẽ tính tổng từng cột của vùng dữ liệu được tham chiếu và điền giá
trị tổng này vào ô ở ngay phía dưới từng cột.
1. Sub Duyet_O_Theo_Cot()
2. Dim myCell As Range
3. Dim myColumn As Range

4. Dim Tong As Double
5. For Each myColumn In Range("A1:D3").Columns
6. Tong = 0
7. For Each myCell In myColumn.Cells
8. Tong = Tong + Val(myCell.Value)
9. Next myCell
10. myColumn.Cells(myColumn.Rows.Count + 1, 1) = Tong
11. Next myColumn
12. End Sub
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng lập trình bằng
ngôn ngữ visual basic trên excel


154
Dòng thứ 5 là vòng lặp cho phép duyệt qua từng cột trong vùng dữ liệu A1:D3. Mỗi cột lại là
một vùng dữ liệu, vì thể lại tiếp tục duyệt qua từng ô trong vùng dữ liệu đó, điều này được thực
hiện ở dòng thứ 7. Dòng thứ 10 dùng đế gán giá trị tổng tính được của mỗi ô vào ô dưới cùng
của cột.

7.4.3. Vùng có chứa dữ liệu – Thuộc tính UsedRange
UsedRange là một thuộc tính rất hữu dụng của đối tượng Worksheet. Thuộc tính này trả về
vùng dữ liệu là hình chữ nhật bao của tất cả các ô có chứa dữ liệu. Góc trên bên trái của hình
chữ nhật là ô đầu tiên có chứa dữ liệu, còn góc dưới bên phải của hình chữ nhật là ô cuối cùng
có chứa dữ liệu. Các ô có chứa dữ liệu được hiểu là nhữ
ng ô có chứa thông tin như: giá trị, định
dạng và chú thích. Hình sau minh hoạ rõ hơn về thuộc tính UsedRange.

Mặc dù trong vùng dữ liệu trả về của thuộc tính UsedRange có chứa cả những ô không có dữ
liệu, nhưng như vậy đã là hiệu quả và tiết kiệm thời gian hơn là so với việc duyệt qua tất cả các
ô trong worksheet. Ví dụ sau sẽ duyệt qua tất cả các ô có chứa dữ liệu và chọn những ô có giá

trị âm trên worksheet hiện hành:
Sub Su_dung_UsedRange( )
Dim cel As Range, str As String
For Each cel In ActiveSheet.UsedRange
If cel.Value < 0 Then str = str & cel.Address & ","
Next
If str <> "" Then
str= Left(str, Len(str) - 1)
ActiveSheet.Range(str).Select
End If
End Sub
Ví dụ trên lấy về địa chỉ của tất cả các ô có giá trị âm và sử dụng dấu “,” ngăn cách giữa địa chỉ
của các ô để lấy hợp của tất cả các ô (xem thêm mục “Tham chiếu đến đối tượng Range” trang
132). Sau khi kết thúc vòng lặp, chuỗi
str sẽ có kiểu là “$A$1,$D$5,” nên dòng lệnh If cuối
cùng sẽ cắt ký tự cuối cùng của chuỗi
str để chuyển về dạng thức địa chỉ đúng

$A$1,$D$5”. Câu lệnh Len(str) trả về chiều dài của chuỗi ký tự str. Còn câu lệnh
Left(str,n) trả về n ký tự nằm ở bên trái của chuỗi ký tự str.
C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N

G
G


I
I
V
V
:
:


L
L


P
P


T
T
R
R
Ì
Ì
N
N
H
H



T
T
R
R
Ê
Ê
N
N


M
M
I
I
C
C
R
R
O
O
S
S
O
O
F
F
T
T



E
E
X
X
C
C
E
E
L
L



155

7.5. Làm việc với biểu đồ
Tính năng biểu đồ trong Excel khá ấn tượng. Một biểu đồ có thể thể hiện nhiều kiểu dữ liệu
khác nhau trong Excel. Excel hỗ trợ hơn 100 loại biểu đồ khác nhau và người dùng có thể điều
khiển hầu như tất cả các thành phần trong biểu đồ bởi lẽ, mỗi thành phần trong biểu đồ chính là
một đối tượng với các phương thức và thuộc tính khác nhau. Vì vậy, việc lậ
p trình với biểu đồ
là không dễ, nhưng một khi đã hiểu rõ cây phân cấp đối tượng thì kết quả sẽ ấn tượng hơn rất
nhiều.
Tuỳ theo vị trí mà biểu đồ trong Excel được phân thành 2 loại sau:
Ø
Ø

Biểu đồ nhúng – ChartObject: là dạng biểu đồ nằm bên trong một worksheet. Trong một

worksheet có thể chứa nhiều biểu đồ nhúng khác nhau và các biểu đồ này có thể được
truy xuất thông qua tập đối t
ượng ChartObjects có trong đối tượng worksheet.
Ø
Ø

Biểu đồ độc lập – ChartSheet: là dạng biểu đồ nằm trong một sheet riêng biệt, gọi là
chartsheet. Mỗi một chartsheet chỉ có thể chứa một biểu đồ dạng này mà thôi. Biểu đồ
dạng này có thể được truy xuất thông qua tập đối tượng Charts có trong đối tượng
workbook.
Biểu đồ, dù là dạng nhúng hay độc lập, đều có cùng một kiểu dữ liệu là Chart. Hơn nữa, trong
hầu hết các bảng tính, các biểu đồ thường được nhúng trong worksheet để tiện cho việc trình
bày. Chính vì vậy, nội dung trong giáo trình này chỉ tập trung thao tác đối với biểu đồ nhúng.
7.5.1. Tạo mới biểu đồ
Cách nhanh nhất để tạo biểu đồ bằng mã lệnh là sử dụng phương thức ChartWizard của đối
tượng Chart. Với phương thức này, người lập trình có thể tạo được biểu đồ chỉ trong 2 b
ước:
1. Tạo mới đối tượng Chart, sử dụng phương thức Add.
2. Gọi phương thức ChartWizard của đối tượng Chart vừa được tạo.
Phương thức ChartWizard có rất nhiều tham số khác nhau, tất cả đều là tham số tuỳ chọn.
ChartWizard(Source, Gallery, Format, PlotBy, CategoryLabels,
SeriesLabels, HasLegend, Title, CategoryTitle, ValueTitle,
ExtraTitle)
Tham số Giải thích
Source Vùng dữ liệu chứa số liệu đầu vào cho biểu đồ
Gallery Dạng biểu đồ, có thể là một trong những giá trị sau: xlArea, xlBar, xlColumn,
xlLine, xlPie, xlRadar, xlXYScatter, xlCombination, xl3DArea, xl3DBar,
xl3DColumn, xl3DLine, xl3DPie, xl3DSurface, xlDoughnut, xlDefaultAutoFormat.
Format Định dạng tự động. Giá trị từ 1÷10 tuỳ thuộc vào loại biểu đồ. Nếu bỏ qua tham
số này, Excel sẽ tự chọn giá trị mặc định dựa trên dạng biểu đồ và số liệu đầu

vào.
PlotBy Xác định xem số liệu cho từng chuỗi số liệu là theo cột hay hàng, có thể là
xlRows hoặc xlColumns.
CategoryLabels Số nguyên xác định số hàng hoặc cột bên trong vùng dữ liệu đầu vào sẽ làm
CategoryLabels.
SeriesLabels Số nguyên xác định số hàng hoặc cột bên trong vùng dữ liệu đầu vào sẽ làm
SeriesLabels.
HasLegend Bằng TRUE thì biểu đồ sẽ có thêm phần chú giải.


156
Title Tiêu đề của biểu đồ
CategoryTitle Tiêu đề của trục ngang
ValueTitle Tiêu đề của trục đứng
ExtraTitle Tiêu đề trục đối với biểu đồ 3D hoặc tiêu đề của trục giá trị thứ 2 của biểu đồ 2D
Ví dụ sau tạo một biểu đồ trong một chartsheet nằm sau worksheet hiện hành, sau đó sử dụng
phương thức ChartWizard để tạo biểu đồ dựa trên vùng dữ liệu có tên là SoLieu. Nội dung của
vùng dữ liệu đó như sau:
Mặt Hàng A Mặt hàng B
2000
20.0 35.0
2001
21.0 35.5
2002
24.0 36.0
2003
25.0 37.0
2004
23.0 36.5
2005

23.5 37.0
2006
25.0 38.0
Sub ChartWizard()
Dim ws As Worksheet, chrt As Chart
Set ws = ActiveSheet
' Tạo mới chartsheet, nằm sau worksheet hiện hành.
Set chrt = Charts.Add(, ws)
' Đặt tên cho chartsheet.
chrt.Name = "Bieu Do Gia"
' Tạo biểu đồ sử dụng phương thức ChartWizard.
chrt.ChartWizard ws.[SoLieu], xlLine, , xlColumns, 1, 1, True, _
"Bieu Do Gia Hang Nam", "Nam", "Gia"
End Sub
C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


I
I

V
V
:
:


L
L


P
P


T
T
R
R
Ì
Ì
N
N
H
H


T
T
R
R

Ê
Ê
N
N


M
M
I
I
C
C
R
R
O
O
S
S
O
O
F
F
T
T


E
E
X
X

C
C
E
E
L
L



157


7.5.2. Thêm một chuỗi số liệu vào biểu đồ đã có
Các số liệu đã được vẽ trong biểu đồ được lưu trữ trong tập đối tượng SeriesCollection. Mỗi
hàng hoặc cột dữ liệu được lưu trữ trong một đối tượng Series tương ứng và mỗi số liệu trong
một đối tượng Series được lưu trữ trong đối tượng Point.
Người lập trình có thể
thêm chuỗi số liệu vào một biểu đồ đã có bằng cách gọi phương thức
Add của tập đối tượng SeriesCollection. Phương thức Add có những tham số sau:
Tham số Giải thích
Source Vùng dữ liệu chứa dữ liệu của chuỗi số liệu mới hoặc có thể là mảng số liệu
Rowcol Xác định xem chuỗi số liệu bố trí theo dạng cột hay dạng hàng, có thể là xlRows
hoặc xlColumns.
SeriesLabels Giá trị này sẽ bị bỏ qua nếu Source là một mảng số liệu. Nếu Source là vùng dữ
liệu thì giá trị này sẽ là TRUE nếu hàng hoặc cột đầu tiên của vùng dữ liệu chứa
tên của chuỗi số liệu, nếu không thì gán giá trị này bằng FALSE.
CategoryLabels Giá trị này sẽ bị bỏ qua nếu Source là một mảng số liệu. Nếu Source là vùng dữ
liệu thì giá trị này sẽ là TRUE nếu hàng hoặc cột đầu tiên của vùng dữ liệu chứa
giá trị làm CategoryLabels của chuỗi số liệu, nếu không thì gán giá trị này bằng
FALSE.

Replace Nếu CategoryLabels là TRUE và Replace là TRUE, thì giá trị CategoryLabels
của biểu đồ hiện tại sẽ được thay mới. Nếu Replace là FALSE thì
CategoryLabels của biểu đồ hiện tại sẽ được giữ nguyên. Mặc định là giá trị
FALSE.
Ví dụ sau sẽ thêm một chuỗi số liệu mới vào biểu đồ đã được tạo ở ví dụ trước, và chuyển dạng
biểu đồ thành dạng cột .
Sub AddNewSeries()
Dim chrt As Chart, sc As SeriesCollection, sr As Series
' Lấy lại biểu đồ theo tên biểu đồ.
Set chrt = Charts("Bieu Do Gia")
' Lấy tập đối tượng SeriesCollection.

×