Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn cơ bản cách sử dụng các thiết bị lấy nguồn năng lượng mặt trời để sử dụng phần 6 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.03 KB, 5 trang )



74
4.3. Thiết bị chng cất nớc bằng NLMT
4.3.1. Cấu tạo nguyên lý hoạt động của thiết bị
Trờn trỏi t ca chỳng ta, nhng ni cú nhiu nng thỡ thng nhng ni ú
nc ung b khan him. Bi vy nng lng mt tri ó c s dng t rt lõu
thu nc ung bng phng phỏp chng ct t ngun nc bn hoc nhim
mn. Cú rt nhiu thit b khỏc nhau
ó c nghiờn cu v s dng cho mc ớch
ny, mt trong nhng h thng chng ct nc dựng nng lng mt tri n gin
c mụ t nh hỡnh 4.17.












Nc bn hoc nc mn c a vo khay di v c un núng bi s
hp th nng lng mt tri. Phn ỏy ca khay
c sn en tng quỏ trỡnh
hp thu bc x mt tri, nc cú th xem nh trong sut trong vic truyn bc x
súng ngn t mt tri. B mt hp th nhn nhit bc x mt tri v truyn nhit
cho nc. Khi nhit tng, s chuyn ng ca cỏc phõn t nc tr nờn rt
mnh v chỳng cú th tỏch ra kh


i b mt mt thoỏng v s lng tng dn. i
lu ca khụng khớ phớa trờn b mt mang theo hi nc v ta cú quỏ trỡnh bay hi.
S bc lờn ca dũng khụng khớ cha y hi m, s lm mỏt ca b mt tm ph
bi khụng khớ i lu bờn ngoi lm cho cỏc phn t nc ngng t li v chy
xung mỏng cha gúc di. Khụng khớ lnh chuyn ng xung di to thnh
dũng khớ i lu.
Nổồùc ngổng tuỷ trón tỏỳm phuớ
Khay chổùa nổồùc õổồỹc sồn
õen laỡm bóử mỷt hỏỳp thuỷ
Maùng chổùa
nổồùc ngổng
Nổồùc
vaỡo
Hỡnh 4.17. Thit b chng ct n gin


75
t hiu qu ngng t cao thỡ nc phi c ngng t bờn di tm ph.
Tm ph cú dc ln cho cỏc git nc chy xung d dng. iu ú cho
thy rng mi thi im khong phn na b mt tm ph cha y cỏc git
nc. Quỏ trỡnh ngng t c
a nc di tm ph cú th l quỏ trỡnh ngng git
hay ngng mng, iu ny ph thuc vo quan h gia sc cng b mt ca nc
v tm ph. Hin nay ngi ta thng dựng tm ph l kớnh thun li cho quỏ
trỡnh ngng git. Ngi ta thy rng vựng khớ hu nhit i, h thng chng ct
nc cú th sn xut ra mt lng nc ngng tng ng vi lng ma
0,5cm/ngy.
4.3.2. Tớnh toỏn thit b chng ct nc
Chỳng ta cú th phõn tớch n gin quỏ trỡnh chng ct nc ca thit b theo s
hỡnh v 4.2. Thc cht nu phõn tớch chi tit thỡ õy ra quỏ trỡnh rt phc tp cú

liờn quan n quỏ trỡnh truyn cht. Tuy nhiờn chỳng ta cú th phõn tớch quỏ trỡnh
n gin nh sau:













Chỳng ta gi thit rng n
c tip xỳc vi b mt hp th v chỳng cựng chung
nhit l T, nh hỡnh 4.18, nhit ca tm ph l T
1
, thỡ ta cú dũng nhit truyn
qua mt n v din tớch gia 2 b mt c xỏc nh theo cụng thc:
q = k(T- T
1
), (4.24)
Doỡng õi
lón vồùi
nhióỷt õọỹ T
Tỏỳm phuớ coù nhióỷt õọỹ T
1
Doỡng õi xuọỳng

vồùi nhióỷt õọỹ T
1
Nổồùc tióỳp xuùc vồùi mỷt
hỏỳp thuỷ coù nhióỷt õọỹ T

Hỡnh 4.18. Miờu t quỏ trỡnh i lu trong thit b chng ct nc.



76
Trong đó k là hệ số truyền nhiệt (W/m
2
K)
Bây giờ chúng ta biểu diễn quá trình đối lưu này như tạo bởi 2 dòng không
khí (hình 4.18), mỗi dòng có lưu lượng khối lượng tương đương là m (kg/m
2
h),
một dòng thì chuyển động lên còn một dòng thì chuyển động xuống dưới. Nội
năng của mỗi đơn vị khối lượng không khí có nhiệt độ T là cT, nếu xem đặc tính
của không khí ở đây như là khí lý tưởng thì c là nhiệt dung riêng của không khí.
Dòng khí nóng rời khỏi bề mặt phía dưới mang nội năng ở mức mcT, còn dòng khí
lạnh mang nội năng ở mức cmT
1.
Như vậy dòng nhiệt trao đổi giữa các bề mặt bởi
những dòng này là:
q = mc (T- T
1
). (4.25)
So sánh công thức 4.24 và 4.25 ta có lưu lượng dòng khí có thể tính được là:


mc = k hay m = k/c. (4.26)
Ví dụ: với nhiệt dung riêng của không khí là c = 0.28 Wh/kgK, và với
trường hợp hệ số truyền nhiệt k = 4W/m
2
K, thì m = 14.3 kg/m
2
h.
Bây giờ chúng ta giả sử rằng dòng không khí đối lưu chuyển động tương tự và
cùng tốc độ khi chúng chứa đầy hơi ẩm. Sự giả thiết này rất phổ biến khi phân tích
quá trình truyền chất nhưng chỉ có thể đúng khi quá trình truyền chất xảy ra với
tốc độ nhỏ.
Hơn nữa chúng ta có thể cho rằng khi không khí rời khỏi mỗi bề mặt mang tổng
lượng hơi n
ước phù hợp để cân bằng với nhiệt độ tương ứng của bề mặt, ở trạng
thái cân bằng thì trong một đơn vị thời gian có bao nhiêu phân tử nước rời khỏi bề
mặt mặt thoáng thì cũng có bấy nhiêu phân tử nước quay trở lại. Sau đó sự tập
trung của các phân tử lỏng hay hơi nước trong không khí gần bề mặt mặt thoáng
cũng đạt đến giá trị cân bằ
ng và gọi là độ ẩm tương đối, w. Độ ẩm tương đối là
khối lượng của hơi nước trong 1kg không khí, w phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ,
xem hình 4.19


77
















Tip theo, nu ta miờu t quỏ trỡnh i lu bi s chuyn ng ng thi ca 2
dũng khụng khớ, mi mt dũng cú lu lng m trờn mt n v din tớch, lng
nc vn chuyn ra ngoi s l mw v lng nc vo trong l mw
1
. Vy lng
nc i ra m(w w
1
), õy cng chớnh l lng nc c sn xut ra bi thit b
lc nc trong mt n v din tớch b mt, M.
Tng t nh quỏ trỡnh trao i nhit gia 2 tm phng ta cú th vit phng
trỡnh cõn bng nng lng trong thit b chng ct cú dng:
P

= k (T-T
1
) + (T
4
-T
4
1
) + m r(w-w

1
), (4.27)
Trong ú: P(W/m
2
) l nng lng bc x mt tri n, l en ca t hp b
mt hp th v nc, r (Wh/kg) l nhit hoỏ hi ca nc.
Vi r = 660 Wh/kg,
= 1 v chờnh nhit trung bỡnh ca thit b khong
40K thỡ ta cú th xỏc nh lng nc sn xut c ca thit b cú th xỏc nh
theo cụng thc:
M = (P-160)/660 (kg/m
2
h) (4.28)
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
310
Nhióỷt õọỹ, K
ọỹ ỏứm tổồng õọỳi, w
320 330 340 350 360

Hỡnh 4.19. m tng i ca khụng khớ ỏp sut khớ quyn.


78
Ở Đà Nẵng với cường độ bức xạ trung bình P = 850 W/m
2
thì từ công thức

(4.28) ta tính được M = 1.0 kg/m
2
h hay với 6giờ nắng trong ngày thì mỗi ngày
1m
2
bề mặt hấp thụ thiết bị sản xuất được M = 6kg nước.
Đối với các hệ thống lớn thường đặt cố định với diện tích lớn thì các dòng
năng lượng chủ yếu trong một thiết bị chưng cất nước sử dụng năng lượng mặt trời
khi nó hoạt động có thể biểu diễn như hình 4.20.

Mục đích của việ
c thiết kế một thiết bị chưng cất nước là làm sao cho nhiệt
lượng dùng cho nước bay hơi Q
bh
là lớn nhất. Quá trình truyền năng lượng bức xạ
mặt trời đã được hấp thụ đến bề mặt ngưng xảy ra bởi hơi nước, và quá trình này
tỷ lệ thuận với nước ngưng thu được. Hơn nữa tất cả các phần năng lượng khác
truyền từ đáy đến phần xung quanh phải hạn chế càng nhiều càng tốt.
G
Qbx
Qdl
Qbx
Qbh
Qdl
Qpxa
Qhthu
Qtrq
Qhthu
Qpxa
Qra

Qdat
Qnuoc
Hình 4.20. Các dòn
g
năn
g


n
g
chính tron
g
thiết b

chưn
g
cất nước kiểu
b
ể.

×