Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn cách tính năng lượng bức xạ mặt trời qua lớp khí quyển phần 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.85 KB, 5 trang )



31
Trong tênh toạn k thût, cọ thãø coi cỉåìng âäü bỉïc xả tåïi màût âáút l hm
ca thåìi gian τ, tênh tỉì lục màût tråìi mc, τ = 0 âãún khi màût tråìi làûn τ =τ
n
/2, våïi
τ
n
=24h = 24.3600s nhỉ sau: E(τ) = E
n
.sinϕ(τ)
ϕ(τ) = ω.τ l gọc nghiãng tia nàõng so våïi màût âáút,


srad
n
/10.72,7
3600.24
22
5−
===
π
τ
π
ω
l täúc âäü gọc tỉû xoay ca trại âáút,
E
n
[W/m
2


] l cỉåìng âäü bỉïc xả cỉûc âải trong ngy, láúy trë trung bçnh c
nàm theo theo säú liãûu säú liãûu âo lỉåìng thỉûc tãú tải vé âäü cáưn xẹt.

2.3. Bøc x¹ mỈt trêi trun qua kÝnh
§é hÊp thơ, trun qua vµ ph¶n x¹ cđa vËt liƯu lµ hµm sè cđa bøc x¹ trun
tíi, ®é dµy vµ chØ sè khóc x¹ cđa líp vËt liƯu ®ã. HÇu hÕt c¸c bé thu NLMT ®Ịu
sư dơng kÝnh lµm vËt liƯu che phđ bỊ mỈt bé thu v× tÝnh chÊt quang häc −u viƯt
cđa nã.
2.3.1. HiƯu øng lång kÝnh
Hiãûu ỉïng läưìng kênh
l hiãûn tỉåüng têch lu nàng
lỉåüng bỉïc xả ca màût tråìi
phêa dỉåïi mäüt táúm kênh
hồûc mäüt låïp khê no âọ,
vê dủ CO
2
hồûc NO
x
. Gii
thêch hiãûu ỉïng läưng kênh
nhỉ sau: Táúm kênh hồûc
låïp khê cọ âäü trong âån
sàõc D
λ
gim dáưn khi bỉåïc
sọng
λ
tàng. Cn bỉåïc
sọng λ
m

khi E
λ
cỉûc âải, l
bỉåïc sọng mang nhiãưu
nàng lỉåüng nháút, thç lải
gim theo âënh lût Wien
λ = 2,9.10
-3
/T.
Bỉïc xả màût tråìi, phạt ra tỉì nhiãût âäü cao T
0
= 5762K, cọ nàng lỉåüng táûp
trung quanh sọng λ
m0
= 0,5µm, s xun qua kênh hon ton, vç D(λ
m0
) ≈ 1.
Bỉïc xả thỉï cáúp, phạt tỉì váût thu cọ nhiãût âäü tháúp, khong T ≤ 400K, cọ nàng
lỉåüng táûp trung quanh sọng λ
m
= 8µm, háưu nhỉ khäng xun qua kênh, vç D(λ
m
)
E
λ
(µm)
λ
λ
mo
= 0,5

λ
m
= 8
λ
D
0
0
1
To
T
Hinh 2.9. Hiãûu ỉïng läìng kênh.


32
0, vaỡ bở phaớn xaỷ laỷi mỷt thu. Hióỷu sọỳ nng lổồỹng (vaỡo - ra) > 0, õổồỹc tờch luyợ
phờa dổồùi tỏỳm kờnh, laỡm nhióỷt õọỹ taỷi õoù tng lón.

2.3.2. Sự phản xạ của bức xạ mặt trời
Đối với các bề mặt nhẵn, biểu thức Fresnel của độ phản xạ bức xạ qua
môi trờng thứ nhất có độ khúc xạ (chiết suất) n
1
đến môi trờng thứ 2 có chiết
suất n
2
là:

()
()
12
2

12
2
sin
sin


+

=

r đối với thành phần vuông góc.
r
//
=
()
()
12
2
12
2


+

tg
tg
đối với thành phần song song của bức xạ .
r =
i
r

E
E
=
2
//
rr +

là độ phản xạ trung bình của hai thành phần song
song và vuông góc.
E
i
, E
r
, tơng ứng là cờng độ bức xạ tới, cờng độ bức xạ phản xạ.
Các góc
1

2
là góc tới và góc khúc xạ (hình 2.10) có quan hệ với độ khúc
xạ n theo định luật Snell:
1
2
2
1
sin
sin


=
n

n

Nh vậy nếu biết các đại lợng góc
1
,
2
, và chiết suất các môi trờng n
1
, n
2
ta
có thể xác định đợc độ phản xạ r của bề mặt. Đối với tia bức xạ tới vuông góc


1
2
n
1
n
2
môi truờng 1
môi truờng 2
E
i
r
E
d
E



Hình 2.10. Quá trình truyền của tia bức xạ.


33

1
,
2
= 0 và các phơng trình trên có thể kết hợp:
()
2
21
21
0








+

==
nn
nn
E
E
r

i
r

Nếu một môi trờng là không khí (chiết suất n
2
1) thì:
()
2
1
1
0
1
1








+

==
n
n
E
E
r
i

r

Đối với các loại bộ thu NLMT, thờng sử dụng kính hoặc vật liệu màng
mỏng trong suốt phủ trên bề mặt hấp thụ nhiệt bức xạ, vì vậy luôn có 2 bề mặt
ngăn cách của mỗi lớp vật liệu phủ gây ra tổn thất phản xạ. Nếu bỏ qua nhiệt
lợng hấp thụ của lớp vật liệu này và xét tại thời điểm mà chỉ có thành phần
vuông góc của bức xạ tới (hình 2.11), thì đại lợng (1 - r

) của tia bức xạ tới sẽ
tới đợc bề mặt thứ 2, trong đó (1 - r

)
2
đi qua bề mặt phân cách và r

(1 - r

)
bị phản xạ trở lại bề mặt phân cách thứ nhất v.v Cộng tất cả các thành phần
đợc truyền qua thì hệ số truyền qua của thành phần vuông góc:

()
(
)







+

=


==
r
r
r
r
rrd
n
1
1
1
1
1
2
22

Đối với thành phần song song cũng có kết quả tơng tự và hệ số truyền
qua trung bình của cả hai thành phần:










+

+
+

=


r
r
r
r
d
r
1
1
1
1
2
1

Nếu bộ thu có N lớp vật liệu phủ trong suốt nh nhau thì:

() ()







+

+
+

=


rN
r
rN
r
d
rN
121
1
121
1
2
1

1 r (1-r) r
2
(1-r) r
2
2
(1-r)
(1-r) r
2

(1-r) r
24
(
1
-
r
)

r
2
2
(
1
-
r
)

r
(
1
-
r
)

3
3
(
1
-
r

)

r
(
1
-
r
)

r
4

Hình 2.11. Quá trình truyền của tia bức xạ qua lớp phủ không hấp thụ.


34
2.3.3. Tổn thất do hấp thụ bức xạ của kính
Sự hấp thụ bức xạ trong vật liệu không trong suốt đợc xác định bởi định
luật Bougure

dựa trên giả thiết là bức xạ bị hấp thụ tỷ lệ với cờng độ bức xạ
qua vật liệu và khoảng cách x mà bức xạ đi qua: dE = - EKdx với K là hằng số
tỷ lệ. Lấy tích phân dọc theo đờng đi của tia bức xạ trong vật liệu từ 0 đến
/cos
2
(với là chiều dày của lớp vật liệu) ta có hệ số truyền qua của vật liệu
khi có hấp thụ bức xạ:
D
a
=

i
d
E
E
= exp









2
cos


K

Trong đó, E
d
là cờng độ bức xạ truyền qua lớp vật liệu.
Đối với kính: K có trị số xấp xỉ 4m
-1
đối với loại kính có cạnh màu trắng
bạc và xấp xỉ 32m
-1
đối với loại kính có cạnh màu xanh lục.
2.3.4. Hệ số truyền qua và hệ số phản xạ của kính

Hệ số truyền qua, hệ số phản xạ và hệ số hấp thụ của một lớp vật liệu có
thể đợc xác định nh sau :
Đối với thành phần vuông góc của bức xạ:

()
()
()










+

=


=








2
2
2
2
1
1
1
1
1
1
a
a
a
a
Dr
r
r
r
D
Dr
rD
D


()
()
()





+=


+= DDr
Dr
rDr
rR
a
a
a
.1
.1
.1
2
22


()








=



a
a
Dr
r
DA
.1
1
1

Thành phần song song của bức xạ cũng đợc xác định bằng các biểu
thức tơng tự. Đối với bức xạ tới không phân cực, các tính chất quang học đợc
xác định bằng trung bình cộng của hai thành phần này.
Đối với các bộ thu NLMT thực tế, D
a
thờng lớn hơn 0,9 và r 0,1. Vì
vậy từ phơng trình trên ta có giá trị D

1 (tơng tự D
//
1).
2.3.5. Hệ số truyền qua đối với bức xạ khuếch tán


Do bức xạ khuếch tán là vô hớng nên về nguyên tắc lợng bức xạ này
truyền qua kính có thể đợc xác định bằng cách tích phân dòng bức xạ theo tất
cả các góc tới. Tuy nhiên do sự phân bố góc của bức xạ khuếch tán nói chung


35
không thể xác định đựơc nên khó xác định biểu thức tích phân này. Nếu bức xạ

khuếch tán đến không phụ thuộc góc tới thì có thể tính toán đơn giản hóa bằng
cách định nghĩa một góc tơng đơng đối với bức xạ có cùng hệ số truyền qua
nh tán xạ. Đối với một khoảng khá rộng các điều kiện tính toán thì góc tơng
đơng này là 60
0
. Nói cách khác, trực xạ với góc tới 60
0
có cùng hệ số truyền
qua nh bức xạ khuếch tán đẳng hớng.
Hình 2.12 là quan hệ giữa góc tới hiệu quả của bức xạ tán xạ đẳng hớng
và bức xạ phản xạ từ mặt đất với các góc nghiêng khác nhau của bộ thu. Có thể
xác định gần đúng quan hệ này bằng biểu thức toán học sau:
- Đối với bức xạ phản xạ từ mặt đất:

hq
= 90 - 0,5788 + 0,002693
2

- Đối với bức xạ khuếch tán:

hq
= 59,7 - 0,1388 + 0,001497
2




55
60
65

70
75
80
85
90
Bức xạ phản
xạ từ mặt đất
Bức xạ khuếch
tán từ bầu trời

hq

Góc tới hiệu quả,

Hình 2.12. Góc tới hiệu quả của tán xạ đẳng hớng và bức xạ
phản xạ từ mặt đất trên mặt phẳng nghiêng.

×