Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC(Tiết 1)
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
Muc Tiêu :
1) Kiến Thức :
_ Học sinh biết được:
Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
Vào lớp 1 em có nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới.
2) Kỹ năng :
_ Rèn cho học sinh tính dạn dó, biết nói lên sở thích của mình & biết giới thiệu tên mình
trước mọi người
3) Thái độ :
_ Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.
_ Biết yêu qúi bạn bè, thầy giáo, cô giáo…
Chuẩn Bò :
1)Giáo viên :
_ Yêu cầu : Vòng tròn gọi tên.
_ Điều 7,28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
2)Học sinh :
_ Bài hát có nội dung trường lớp.
Các Hoạt Động :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’ Khởi động: Hát
1’ Giới thiệu bài : Em là học sinh lớp Một
Các Hoạt Động :
8’ Hoạt Động 1 : Vòng tròn giới thiệu tên.
Muc Tiêu : Học sinh biết tự giới thiệu họ tên của
mình và nhớ họ tên của bạn.
Phương pháp : Trò chơi, đàm thoại
ĐDHT : Đánh số vò trí của từng
nhóm.
Hình thức học nhóm, lớp
Cách tiến hành :
_ Giáo viên tổ chức trò chơi: đầu tiên bạn thứ I
giới thiệu tên, sau đó đến bạn thứ 2,3,4,5
Giáo viên quan sát, gợi ý.
_ Các em có thích trò chơi này không, vì sau ?
_ Qua trò chơi, em đã biết được tên những bạn
nào?
_ Khi nghe giới thiệu tên mình em có thích vậy
không ?
Qua trò chơi này em biết được, mỗi người đếu có
một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
_ Lớp chia thành 5 nhóm.
Mỗi nhóm 1 vòng tròn.
_ Học sinh giới thiệu tên.
_ Vì biết tên của nhiều bạn.
Hoạt Động 2 : Học sinh tự giới thiệu về sở thích
của mình.
Muc Tiêu :Học sinh biết nêu những điều mình
thích & biết tôn trọng sở thích của các bạn.
Phương pháp : Thảo luận, trò chơi, đàm thoại.
ĐDHT : Quần áo hoá trang
làm phóng viên
Hình thức học nhóm, lớp
_ Hai em một nhóm trao đổi
Cách tiến hành :
_ Các em tự kể cho nhau nghe về sở thích của
mình
_ Giáo viên cử một em làm phóng viên đến hỏi
sở thích của từng bạn
Mỗi người điều có sở thích riêng. Vì vậy các em
phải biết tôn trọng sở thích của nhau.
với nhau
Nghó giữa tiết 3’
Hoạt Động 3 : Kể về ngày đầu tiên đi học
Mục tiêu : Học sinh biết đi học là quyền lợi, là
niềm vui & tự hào của bản thân
Phương pháp : Đàm thoại, hỏi đáp
Cách tiến hành:
_ Em có mong chờ tới ngày được vào lớp một
không ?
_ Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bò cho
ngày đầu tiên em đi học
_ Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp một
không ? vì sao ?
_ Em có thích trường lớp mới của mình không ?
_ Vậy em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh
lớp một.
Vào lớp một , em sẽ có thêm nhiều bạn mới ,
Thầy cô mới được học nhiều điều mới lạ, biết đọc
biết viết , làm toán.
_ Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ
em.
_ Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp
một.
_ Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật
ngoan.
ĐDHT: Quyền trẽ em
Hình thức học: Lớp, cá nhân
_ Em rất mong tới ngày
được vào lớp một
_ Tập vở, quần áo , viết ,
bảng…
_ Vui , vì có thêm nhiều
bạn, thầy cô giáo
_ Em sẽ cố gáng học chăm,
ngoan.
1’ Nhận xét tiết học :
2’ Dặn dò :
_ Tìm hiểu thêm về các bạn ở trong lớp.
_ Tiết sau chúng ta sẽ học tiếp bài vừa học.
Ngaứy daùy: / / 2010.
TAP VIET (Tieỏt 2)
EM L HC SINH LP 1
A. Muc Tiờu :
1. Kin thc :
Hc sinh hiu tr em cú quyn cú h tờn, cú quyn i hc
Tht vui, t ho ó tr thnh hc sinh lp mt
2. K nng :
Rốn cho hc sinh cú tớnh dn d, cú k nng giao tip
3. Thỏi :
Cỏc em c gng hc tht gii, tht ngoan xng ỏng l hc sinh lp mt
B. Chun B :
1. Giỏo viờn :
Tranh v phúng to sỏch giỏo khoa
V bi tp o c
2. Hc sinh :
V bi tp o c
C. Cỏc hot ng dy v hc :
TG Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
Khi ng: Hỏt tp th bi i n trng
Hot ng 1 : Lm vic vi sỏch giỏo khoa
Muc Tiờu :
Nhỡn tranh v k li c cõu chuyn
Phng phỏp : Quan sỏt, k chuyn
DHT : V bi tp, Tranh v
Hỡnh thc hc : Nhúm, lp
Cỏch tin hnh :
Hai nhúm quan sỏt 1 tranh v sỏch giỏo khoa v
nờu nhn xột tranh ú
Mi cỏc bn xung phong lờn k li chuyn
Giỏo viờn treo tranh v k
Tranh 1: õy l bn Mai 6 tui. Nm nay Mai vo
lp 1. C nh vui v chun b cho Mai i hc
Tranh 2: M a Mai n trng. Trng Mai tht
p. Cụ giỏo ún em v cỏc bn vo lp.
Tranh 3: lp, Mai c cụ giỏo dy bao iu
mi l
Tranh 4: Mai cú thờm nhiu bn mi, cựng chi
vi cỏc bn
Tranh 5: V nh Mai k vi b m v trng lp
mi
Chỳng ta tht vui v t ho tr thnh hc sinh lp
mt
Hc sinh ly v bi tp
Mi nhúm 2-3 em
Hc sinh k chuyn trong
nhúm
2-3 hc sinh k
Hc sinh k li tranh 1
Hc sinh k li tranh 2
Hc sinh trỡnh by tranh 4, 5
Hot ng 2 : Sinh hot vui chi
Muc Tiờu :
Hc sinh bit mỳa hỏt , c th, v tranh v ch
trng em
Phng phỏp : Thc hnh, tho lun, tỡm hiu
Cỏch tin hnh :
Mi nhúm 6 em thc hin theo yờu cu ca giỏo viờn
DHT : Giy, bỳt v
Hỡnh thc hc : nhúm, lp, cỏ
nhõn
Nhúm 1+2: V tranh v
trng em
Nhúm 3+4: c th v
trng em
Sau khi trao đổi các em trình bày trước lớp
Để xứng đáng là học sinh lớp một em phải làm gì?
Nhóm 5+6: Múa hoặc hát về
trường em
Kết luận :
Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học
Chúng ta tự hào là học sinh lớp một vì vậy các em
phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
Nhận xét tiết học
Học sinh nhắc lại : Trẻ em có
quyền có họ tên, có quyền
được đi học
Dặn dò :
Thực hiện như những điều vừa học
Xem trước bài : Gọn gàng, sạch sẽ
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC(Tiết 3)
GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (Tiết 1)
I) Muc tiêu :
1. Kiến thức :
_ Học sinh hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
_ Ích lợi của việc ăn mặc gọn sạch sẽ
2. Kỹ năng :
_ Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân , đầu tóc , quần áo gọn gàng sạch sẽ
3. Thái độ :
_ Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân
II) Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
_ Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa
_ Bài hát rửa mặt như mèo
2. Học sinh :
_ Bút chì màu
_ Lượt chải đầu
_ Vở bài tập đạo đức
III) Các hoạt động dạy và học
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh : _ Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Em là học sinh lớp 1
_ Em cảm thấy thế nào khi em là học sinh lớp 1
_ Ba mẹ chuẩn bò cho em những gì khi vào lớp 1
_ Trẻ em có những quyền gì ?
_ Giáo viên nhận xét
_ Quyền có họ tên, có
quyền đi học
a) Hoạt động 1 : Học sinh thảo luận
• Muc Tiêu : Học sinh nhận biết được thế nào là
gọn gàng sạch sẽ
• ĐDHT : Vở bài tập
• Hình thức học : Lớp, cá nhân
• Phương pháp : Quan sát , thảo luận , đàm thoại
∗ Cách tiến hành :
_ Tìm và nêu tên bạn nào ăn ở gọn gàng sạch sẽ
ở trong lớp
_ Vì sao em cho rằng bạn đó ăn mặc gọn gàng,
sạch sẽ
Các em phải ăn mặc gọn gàng sạch sẽ khi đến
lớp
_ Học sinh nêu
_ Học sinh nêu theo cách
nghó của mình
b) Hoạt Động 2 : Thực hành
• Muc Tiêu : Học sinh biết cách ăn mặc gọn
gàng sạch sẽ
• ĐDHT: Tranh vẽ ở sách giáo khoa, sách giáo
khoa
• Hình thức học : Lớp, cá nhân
• Phương pháp : Đàm thoại, thực hành, quan sát
∗ Cách tiến hành :
_ Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng sạch sẽ ?
_ Vì sao em cho rằng bạn chưa gọn gàng sạch
sẽ?
Các em phải sửa để mặc gọn gàng sạch sẽ như
+ o bẩn : Giặc sạch
+ o rách : Nhờ mẹ vá lại
_ Quần áo sạch sẽ đầu tóc
gọn gàng
_ o bẩn , rách, cài cúc
lệch, quần ống cao ống thấp
c) Hoạt Động 3 : Bài tập
• Muc Tiêu : Học sinh biết chọn đồ phù hợp cho
bạn nam hoặc nữ
• ĐDHT : Vở bài tập, tranh vẽ ở vở bài tập. Quần
áo dùng đi chơi, quần áo nam nữ đi học
• Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân
• Phương pháp : Thực hành, luyện tập, động não
∗ Cách tiến hành :
_ Giáo viên cho học sinh chọn bộ đồ đi học phù
hợp cho bạn nam hoặc cho bạn nữ rồi nối lại
Quần áo đi học cần phẳng phiu, sạch sẽ , gọn
gàng. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ,
bẩn, hôi, xộc xệch.
_ Học sinh làm bài tập
_ Học sinh trình bầy sự lựa
chọn của mình
_ Học sinh nghe và nhận
xét
3. Dặn dò :
_ Thực hiện tốt các điều đã được học
_ Chuẩn bò gọn gàng sạch sẽ
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC(Tiết 4)
GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (Tiết 2)
I) Muc Tiêu :
1. Kiến Thức :
_ Củng cố lại kiến thức ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
_ Học sinh biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
2. Kỹ Năng :
_ Học sinh biết cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
3. Thái độ :
_ Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ
II) Chuẩn Bò
1. Giáo viên:
+ Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa
+ Bài hát rửa mặt như mèo
2. Học sinh:
+ Vở bài tập đạo đức
III) Các hoạt động dạy và học
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh : _ Hát.
2. Kiểm tra bài cũ : Em là học sinh lớp 1
_ Vào giờ chơi có 2 bạn đùa giỡn làm dơ quần
áo, em sẽ làm gì để giúp 2 bạn vào lớp ?
_ Giáo viên nhận xét
_ Học sinh nêu
_ Lớp nhận xét
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : Gọn gàng sạch sẽ tiết 2
b) Hoạt động 1 : Ai sạch sẽ gọn gàng
• Muc Tiêu : Học sinh nhận ra được cách ăn mặc
gọn gàng sạch sẽ
• •ĐDHT: Vở bài tập, tranh vẽ phóng to ở vở bài
tập
• Hình thức học : Lớp, cá nhân
• Phương pháp : Quan sát , thảo luận , đàm thoại
∗ Cách tiến hành :
_ Giáo viên treo tranh
_ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
_ Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ?
_ Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ?
_ Học sinh quan sát
_ Học sinh nêu
_ Học sinh nêu
_ Học sinh nêu
c) Hoạt Động 2 : Thực hành
• Muc Tiêu : Học sinh biết cách chỉnh sửa quần áo
gọn gàng sạch sẽ
• •ĐDHT : Lược chải đầu
• Hình thức học : Lớp, cá nhân
• Phương pháp : Đàm thoại, thực hành
∗ Cách tiến hành :
_ Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa
sang lại quần áo đầu tóc
_ Em đã giúp bạn sửa những gì ?
_ 2 bạn cùng giúp nhau
sửa sang quần áo , đầu tóc
_ Học sinh nêu
d) Hoạt Động 3 : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh
• Muc Tiêu : Giáo dục học sinh giữ vệ sinh cá
nhân
• •ĐDHT : Bài hát “rữa mặt như mèo “
• Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân
• Phương pháp : Trò chơi, đàm thoại
∗ Cách tiến hành :
_ Giáo viên cho học sinh hát bài “ rử mặt như
mèo”
_ Bài hát nói về con gì ?
_ Mèo đang làm gì ?
_ Mèo rửa mặt sạch hay dơ ?
_ Các em có nên bắt trước mèo không ?
Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ
_ Học sinh hát
_ Con mèo
_ Rửa mặt
_ Rửa dơ
_ Không
e) Hoạt Động 4 : Đọc thơ
• Muc Tiêu : Thuộc và thực hiện như câu thơ
• •ĐDHT : Viết 2 câu thơ ở vở bài tập lên bảng
• Hình thức học : Lớp, cá nhân
• Phương pháp :Thực hành , đàm thoại
∗ Cách tiến hành :
_ Giáo viên hướng dẫn đọc
“ Đầu tóc em phải gọn gàng
o quần sạch sẽ trông càng thêm yêu”
_ Học sinh đọc
_ 2 câu thơ này khuyên
chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng
sạch sẽ
4. Củng cố :
_ Qua bài học hôm nay em học được điều gì ?
_ Nhận xét
_ Phải luôn ăn ở gọn
gàng, sạch sẽ để giữ vệ sinh cá
nhân . luôn được mọi người yêu
thích
5. Dặn dò :
_ Chuẩn bò bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC(Tiết 5)
GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I) Muc Tiêu :
1.Kiến Thức :
_ Học sinh hiểu trẻ em có quyền được học hành
_ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình
2.Kỹ Năng :
_ Học sinh biết cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
3.Thái độ :
_ Học sinh yêu q và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
II) Chuẩn Bò
1. Giáo viên
_ Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa
_ Điều 28 trong công ước . Quyền trẻ em
2. Học sinh
_ Vở bài tập
_ Sách bút
III) Các hoạt động dạy và học
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh : _ Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Gọn gàng sạch sẽ
_ Em hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
_ Em phải làm gì để thể hiện mình là người ăn
mặc gọn gàng sạch sẽ
_ Nhận xét
_ Học sinh nêu
_ Chải đầu, mặc quần áo
ngay ngắn, cắt móng tay, thắt
dây giầy, rửa tay chân …
3. Bài mới :
*Giới thiệu : Học bài giữ gìn sách vở đồ dùng học
tập
*Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 1
• Muc Tiêu : Tô màu đúng các đồ dùng học tập
• ĐDHT : Vở bài tập, bút chì màu, tranh phóng to
ở vở bài tập
• Hình thức học : Lớp, cá nhân
• Phương pháp : Luyện tập, thực hành
∗ Cách tiến hành :
_ Các em hãy tìm và tô màu vào đúng cho các đồ
dùng học tập trong bức tranh
_ Gọi tên từng đồ dùng trước khi tô
Chốt ý : Cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp
_ Học sinh làm bài tập trong
vở
_ Học sinh trao đồi kết quả
cho nhau theo cặp . Bổ sung
kết quả cho nhau
_ Trình bầy trước lớp
* Hoạt Động 2 : Học sinh làm bài tập 2
• Muc Tiêu : Gọi tên và nêu công dụng đúng về
đồ dùng của mình
• ĐDHT : Đồ dùng học tập của từng học sinh
• Hình thức học : Lớp, nhóm
• Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận
_ 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau về đồ
dùng của mình
Kết luận : Được đi học là một quyền lợi của các
em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em
thực hiện tốt quyền được học tập của mình
_ Học sinh nêu
+ Tên đồ dùng
+ Đồ dùng để lảm gì
+ Cách giữ gìn
f) Hoạt Động 3 : Học sinh làm bài tập 3
• Muc Tiêu : Biết nhận thức hành động đúng, sai
• ĐDHT : Tranh vẽ to bài tập 3, vở bài tập
• Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân
• Phương pháp : Thực hành , thi đua , luyện tập,
đàm thoại
∗ Cách tiến hành :
_ Giáo viên nêu yêu cầu
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao em cho rằng hành động của bạn là
đúng
Kết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập của
mình
_ Không làm dơ bẩn vẽ bậy ra sách vở
_ Không xé sách vở
_ Học xong phải cất gọn gàng
Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt
quyền học tập của mình
_ Bạn lau cặp sạch sẽ,
thước để vào hộp, treo cặp
đúng nơi quy đònh
_ Học sinh nhắc lại giữ gìn
đồ dùng học tập giúp các em
thực hiện tốt quyền học tập
của mình
4. Dặn dò :
_ Nhận xét tiết học
_ Về nhà sửa sang lại sách vở, đồ dùng của mình
để tiết sau thi “ sách vở ai đạp nhất “
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC(Tiết 6)
GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I) Muc Tiêu :
1. Kiến Thức : Học sinh hiểu :
+ Trẻ em có quyền được học hành
+ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của
mình
2. Kỹ Năng :
_ Học sinh biết cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
3. Thái độ :
_ Học sinh yêu biết yêu q và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
II) Chuẩn Bò
1. Giáo viên:
_ Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa
_ Điều 28 trong công ước . Quyền trẻ em
2. Học sinh:
_ Vở bài tập
_ Sách bút
III) Các hoạt động dạy và học
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh : _ Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn sách vở – đồ dùng
học tập (Tiết 2)
_ Cần phải làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập
_ Treo tranh bài tập 3
_ Nhận xét
_ Sử dụng đúng mục đích,
dùng xong sắp xếp đúng nơi
quy đònh
_ Học sinh nhận xét tranh
đúng sai
3. Bài mới :
g) Giới thiệu : Học bài giữ gìn sách vở đồ dùng
học tập ( Tiết 2)
h) Hoạt động 1 : Thi sách vở ai đẹp nhất
• Muc tiêu : Học sinh nhận biết được thế nào là
sách vở đẹp
• ĐDHT : Phần thưởng, đồ dùng học tập của
các em
• Hình thức học : Lớp, cá nhân
• Phương pháp : Trực quan, quan sát, trò chơi,
thực hành
∗ Cách tiến hành :
_ Thành phần ban giám khảo : Giáo viên , lớp
tưởng, tổ trưởng
_ Thi 2 vòng :
+ Vòng 1 : Thi ở tổ
_ Học sinh làm bài tập trong
vở
_ Học sinh trao đồi kết quả
cho nhau theo cặp . Bổ sung
kết quả cho nhau
_ Trình bày trước lớp
+ Vòng 2: Thi lớp
_ Tiêu chuẩn chấm thi :
+ Có đầy đủ sách vở ? đồ dùng theo quy
đònh
+ Sách
Chốt ý : Cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp
i) Hoạt Động 2 : Học sinh làm bài tập 2
• Muc tiêu : Gọi tên và nêu công dụng về đồ
dùng của mình
• ĐDHT : Đồ dùng học tập của từng học sinh
• Hình thức học : Lớp, nhóm
• Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận
_ 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau về đồ
dùng của mình
Kết luận : Được đi học là một quyền lợi của các
em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em
thực hiện tốt quyền được học tập của mình
_ Học sinh nêu
+ Tên đồ dùng
+ Đồ dùng để làm gì
+ Cách giữ gìn
j) Hoạt Động 3 : Học sinh làm bài tập 3
• Muc tiêu : Biết nhận thức hành động đúng,
sai
• ĐDHT : Tranh vẽ to bài tập 3, vở bài tập
• Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân
• Phương pháp : Thực hành , thi đua , luyện tập,
đàm thoại
∗ Cách tiến hành :
_ Giáo viên nêu yêu cầu
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
_ Vì sao em cho rằng hành động của bạn là
đúng
Kết luận :
_ Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập của mình
_ Không làm dơ bẩn vẽ bậy ra sách vở
_ Không xé sách vở
_ Học xong phải cất gọn gàng
Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện
tốt quyền học tập của mình
_ Bạn lau cặp sạch sẽ, thước
để vào hộp, treo cặp đúng nơi
quy đònh
_ Học sinh nhắc lại giữ gìn
đồ dùng học tập giúp các em
thực hiện tốt quyền học tập
của mình
4. Dặn dò :
_ Nhận xét tiết học
_ Về nhà sửa sang lại sách vở, đồ dùng của
mình để tiết sau thi “ sách vở ai đạp nhất “
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC(Tiết 7)
GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
− Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc
− Trẻ em có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chò
2. Kỹ năng:
− Học sinh biết yêu qúi gia đình của mình
− Yêu thương kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ
3. Thái độ: Học sinh yêu qúi kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ
II) Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
− Các điều: 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 trong công ước quốc tế
− Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Việt Nam
− Bộ tranh về quyền có gia đình
2. Học sinh: Vở bài tập
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1) n đònh:
2) Bài cũ: Giữ gìn sách vở đồ – đồ dùng học tập
− Nêu tên các đồ dùng học tập mà em có
− Nêu cách giữ gìn
− Nhận xét
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
− Học bài gia đình em
b) Hoạt động1: Giới thiệu gia đình mình
• Mục tiêu: Học sinh biết kể về gia đình mình
• Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận nhóm
• Hình thức học: Lớp, nhóm
• ĐDHT : Tranh vẽ
∗ Các tiến hành
− Mỗi nhóm 4 em kể về gia đình của mình
+ Gia đình em có mấy người ?
+ Bố mẹ em tên gì ?
+ Anh chò em bao nhiêu tuổi, học lớp mấy
∗ Kết luận:
− Chúng ta ai cũng có một gia đình
c) Hoạt động 2: Xem bài tập 2 kể lại nội dung
• Mục tiêu: Kể tên được nội dung tranh
• Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
• Hình thức học: Lớp, nhóm
• ĐDHT: Vở bài tập, tranh vẽ ở vở bài tập
∗ Cách tiến hành
− Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội dung các
bức tranh
− Hát
− Học sinh nêu
_ Sử dụng đúng mục đích,
dùng xong sắp xếp đúng nơi
quy đònh
− Học sinh sưu tầm về gia
đình của mình
− Học sinh kể cho bạn kế
bên nghe về gia đình của
mình
− Một vài học sinh kể
trước lớp
− Học sinh thảo luận 4 bức
tranh
− Đại diện nhóm kể về nội
dung tranh
Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh
+ Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học
bài
+ Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở
công viên
+ Tranh 3: Gia đình đang sum họp bên mâm
cơm
+ Tranh 4: Bạn nhỏ đang bán báo phải xa mẹ
− Trong các tranh bạn nào đang sống hạnh phúc
∗ Kết luận:
− Các em hạnh phúc khi được sống trong gia
đình, chúng ta phải biết chia sẻ với các bạn thiệt
thòi
d) Hoạt động 3: Đóng vai ở bài tập 3
• Mục tiêu: Đóng được các tình huống trong tranh
• Phương pháp: Đóng vai, nhóm , hoạt động lớp
• Hình thức học: Lớp, nhóm
• ĐDHT: Tranh phóng to ở vở bài tập trang 14
∗ Cách tiến hành
− Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh
và đóng vai theo tình huống trong tranh
Giáo viên kết luận cách ứng sử
+ Tranh 1: Nói vân ạ và thực hiện theo lời
mẹ dặn
+ Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về
+ Tranh 3: Xin phép bà đi chơi
+ Tranh 4: Nhận qùa bằng 2 tay và nói cám
ơn
∗ Kết luận:
− Các em có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng
lời ông bà, cha mẹ
4) Củng cố :
5) Củng cố :
− Thực hiện tốt điều đã được học
− Chuẩn bò bài : gia đình em (T2)
− Lớp nhận xét, bổ sung
− Các bạn ở tranh 1, 2, 3
được sống hạnh phúc
− Các em chuẩn bò đóng
vai
− Các nhóm lên đóng vai
− Lớp theo dõi nhận xét
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC(Tiết 8)
GIA ĐÌNH EM
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu
thương, chăm sóc
2) Kỹ năng: Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chò
3) Thái độ: Học sinh yêu qúi gia đình, yêu thương lễ phép với ông bà, cha mẹ …
II) Chuẩn bò:
1) Giáo viên: Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em Việt Nam
2) Học sinh: Vở bài tập đạo đức
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1) n đònh:
2) Bài cũ: Gia đình em (T1)
− Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình
− Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà
cha mẹ
− Nhận xét
3) Bài mới:
a.Khởi động : Chơi trò chơi đổi nhà
− Học sinh đứng thành hình vòng tròn điểm số
1, 2, 3 . Người số 1, 3 tạo thành mái nhà người số 2
đứng giữa thành 1 gia đình. Khi nói “đổi nhà”
những người số 2 sẽ đổi cho nhau
Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người
trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi
dưỡng, dạy bảo
b.Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long
• Mục tiêu: Nhận ra được hành vi đúng và hành
vi sai từ bạn Long
• Phương pháp: Thảo luận, quan sát, sắm vai
• Hình thức học: Lớp, nhóm
• ĐDHT : Tiểu phẩm “ Chuyện của bạn Long”
∗ Cách tiến hành
− Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long,
Đạt
− Nội dung
+ Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và
trông nhà giúp mẹ
+ Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ
Long đi đá bóng
+ Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi
cùng các bạn
− Thảo luận
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Long
Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt chước
bạn Long
c.Hoạt động 2: Liên hệ
− Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan
tâm thế nào ?
− Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng
Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng
gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở,
− Hát
− Học sinh nêu
− Các em phải có bổn phận
kính trọng. Lễ phép, vâng lời
ông bà cha mẹ
− Bạn cảm thấy thế nào khi
luôn có 1 mái nhà
− Em sẽ ra sao khi không có
nhà
− Hai em ngồi cùng bàn
thảo luận, trình bày
− Cho 2 em ngồu cùng bàn
trao đổi với nhau
chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo
− Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bò thiệt
thòi không được sống cùng gia đình
− Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình,
kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
4) Dặn dò:
− Thực hiện tốt điều đã được học
− Chuẩn bò bài : Lễ phép với anh chò, nhường nhòn
em nhỏ
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC(Tiết 9)
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (T1)
I) Mục tiêu:
1)Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Đối với anh chò cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường
nhòn. Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng
2)Kỹ năng: Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chò, nhường nhòn em nhỏ trong gia đình
3)Thái độ: Luôn yêu thương, giúp đỡ anh chi và em nhỏ
II) Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
− Vở bài tập đạo đức
− Đồ dùng để chơi đóng vai
− Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát về chủ đề bài học
2.Học sinh: Vở bài tập đạo đức
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1) n đònh:
2) Bài cũ: Gia đình em (T2)
− Buổi chiều về có ai đón em không ?
− Khi về tới nhà em có cơm để ăn không ?
− Nhận xét
3) Bài mới:
aGiới thiệu :
− Đối với anh chò lớn hơn em phải làm như thế
nào?
− Còn đối với em nhỏ em có thái độ ra sao ?
b.Hoạt động 1:
• Mục tiêu: Nhận biết được hành động đúng sai
của các bạn nhỏ trong tranh
• Phương pháp: Trực quan , thảo luận
• Hình thức học: Lớp, nhóm
• ĐDHT : vở bài tập
− Cho học sinh lấy vở
− Quan sát và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ
trong tranh ở sách giáo khoa trang 15
+ Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm
ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh
+ Tranh 2: Hai chò em cùng chơi đồ hàng
Anh chò em trong gia đình phải thương yêu và hoà
thuận với nhau
c.Hoạt động 2:
• Mục tiêu: Biết phân tích tình huống
• Phương pháp: Quan sát, thảo luận
• Hình thức học: Lớp, cá nhân
− Hát
− Học sinh nêu hoàn cảnh
gia đình mình
− Học sinh nêu
− Học sinh thực hiện
− Học sinh thảo luận theo
cặp
− Học sinh trình bày
− Lớp trao đổi bổ sung
• ĐDHT : Tranh vẽ ở vở bài tập trang 16
− Quan sát tranh trong vở bài tập trang 16 và cho
biết tranh vẽ gì
− Theo em, bạn Lan có những cách giải quyết
nào?
Giáo viên nhận xét và nêu cách ứng xử đúng
− Theo em, bạn Tùng có những cách giải quyết
nào?
Giáo viên nhận xét và nêu cách ứng xử đúng
4) Củng cố :
− Thi đua: Tìm và đọc hoặc hát bài hát nói về
tình cảm anh chò em trong gia đình
5) Dặn dò :
− Nhận xét tiết học
− Nếu ở nhà em là bé nhất thì phải biết lễ phép
và thương yêu anh chi. Nếu là anh chò, em phải
nhường nhòn và thương yêu em nhỏ
− Tranh 1: Bạn Lan đang
chơi với em thì được cô cho
qùa
− Tranh 2: bạn tùng có 1
chiếc ôtô đồ chơi. Nhưng em
bé nhìn thấy và đòi mượn chơi
− Học sinh nêu
− Học sinh nêu
− Học sinh thi đua theo tổ
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC (Tiết 10)
LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ
NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (T2)
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức:
Học sinh làm bài tập 3 và bài tập 4 như yêu cầu của Giáo viên
2/. Kỹ năng :
Học sinh biết nhận ra viêc nên , hay không nên và học tập các điều nền trong việc lễ
phép nhường nhòn
3/. Thái độ :
Giáo dục Học sinh sống có đạo đức
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Tranh bài tập 2 , 3 , vở bài tập đạo đức và các câu hỏi .
2/. Học sinh: - SGK. Vở bài tập đạo đức , bút chì .
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1/. Ổn Đònh : (1’)
2/. Bài Cũ (4’) : TIẾT 1
- Kiểm tra Kiết thức ở tiết 1.
Nhận xét chung:
3/. Bài Mới : (25’) TIẾT 2
Giáo viên giới thiệu bài : (2’)
Ghi đề lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1 (10’)
LÀM BÀI TẬP 3
Mục tiêu :Học sinh hiểu và biết làm bài tập 3.
Phương pháp :Trực quan, thảo luận .
ĐDDH :SGK ,tranh minh hoạ , vở bài tập đạo đức.
- Chia lớp thành 5 Tổ , thảo luận về tranh và trả lời 2
câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì:
+Việc làm đó nên hay không nên ?
- Cho HS nối Các bức tranh với chữ nên hay không Ô3
- Giáo viên cho HS các nhóm khác nhận xét.
_ Giáo viên nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐÓNG VAI
Mục tiêu : Học sinh đóng vai thể hiện hành động như
trong tranh
- Chia nhóm cho HS đóng vai theo tình
huống (mỗi nhóm một tình huống)
- Các nhóm thảo luận chuẩn bò đóng vai.
- Các nhóm đóng vai.
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát tranh .
Học sinh thảo luận nhóm.
Tổ 1 : Tranh 1.
Tổ 2 : Tranh 2
Tổ 3 : Tranh 3
Tổ 4 : Tranh 4
Tổ 5 : Tranh 5
HS nhận xét.
- Cho cả lớp nhận xét: Cách cư xử của anh
chi đối với em nhỏ, của các em nhỏ đối với anh chò
qua việc đóng vai như vậy đã được chưa? Vì sao?
4/ CỦNG CỐ
- Củng cố lại nội dung bài
- Cho học sinh tự liên hệ bản thân.
5/. DẶN DÒ(1’)
Nhận xét: tiết học.
- Chi làm 4 nhóm
- HS các nhóm đóng vai
- Các nhóm nhận xét.
4 Học sinh kể và liên hệ bản thân
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
1.Kiến thức:
− Học sinh hiểu :
+ Trẻ em có quyền có quốc tòch
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh
+ Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn
2.Kỹ năng:
− Học sinh nhận biết cờ tổ quốc
3.Thái độ:
− Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc
Việt Nam
II) Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
− 1 lá cờ Việt Nam
− Bài Quốc ca
2.Học sinh:
− Vở bài tập đạo đức
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1) n đònh:
2) Bài cũ: Lể phép với anh chò – nhường nhòn em
nhỏ (T2)
− Giáo viên đưa tranh về lễ phép với anh chò,
nhường nhòn em nhỏ
− Nhận xét
3) Bài mới:
a) Giới thiệu : Nghiêm trang khi cháo cờ
b) Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1
• Mục tiêu: Nhận biết mỗi người có một quốc tòch
riêng
• Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
• Hình thức học: Lớp
• ĐDDH : Tranh vẽ
− Quan sát tranh bài tập 1
+ Các bạn nhỏ trong tranh làm gì ?
+ Các bạn đó là người nước nào vì sao em biết
Các bạn đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi
bạn mang 1 quốc tòch riêng : Việt Nam, Lào, Trung
Quốc …
c) Hoạt động 2: Học sinh chơi đóng vai
• Mục tiêu: Hiểu lá cờ tượng trưng cho 1 nước ,
phải đứng nghiêm trang khi chào cờ
− Hát
− Học sinh nhận biết đúng
sai bằng hoa
− Học sinh nêu
− Học sinh quan sát
− Học sinh nêu
− Học sinh nêu
• Phương pháp: Đàm thoại , thảo luận, trực quan
• Hình thức học: Lớp, nhóm
• ĐDDH : Tranh vẽ sách giáo khoa vở bài tập
∗ Cách tiến hành
− Giáo viên nêu câu hỏi
+ Những người trong tranh đang làm gì ?
+ Tư thế họ đứng khi chào cờ như thế nào
+ Vì sao họ lại đứng nghiêm khi chào cờ
+ Vì sao họ lại sung sướng nâng cao lá cờ tổ
quốc
Kết luận :
− Quốc kì tượng trưng cho một nước, Quốc kì Việt
Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh
− Quốc ca là bài hát chính
− Khi chào cờ em phải
+ Bỏ mũ, nón
+ Sửa lại đầu tóc
+ Đứng nghiêm
+ Mắt ngước nhìn quốc kì
d) Hoạt động 3: Làm bài tập 3
• Mục tiêu: Biết cách chào cờ
• Phương pháp: Thực hành
• Hình thức học: Cá nhân
− Giáo viên cho làm bài tập 3
Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay
ngang, quay ngửa nói chuyện riêng
4) Củng cố :
− Cho học sinh cử đại diện lên thi đua chào cờ
− Giáo viên nhận xét , tuyên dương
5) Dặn dò :
− Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các
buổi lễ
− 2 em thảo luận
− Trình bày trong nhóm
− Trình bày trước lớp
− Học sinhlàm bài và trình
bày ý kiến
− Học sinh thi đua mỗi tổ 5
bạn
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài 12 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
1.Kiến thức:
− Học sinh hiểu :
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh
+ Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn
2.Kỹ năng:
− Nhận biết lá cờ tổ quốc. Tư thế chào cờ đúng. Nghiêm trang khi chào cờ
3.Thái độ:
− Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc
Việt Nam
II) Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
− 1 lá cờ Việt Nam
− Bài Quốc ca
2.Học sinh:
− Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1) n đònh:
2) Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1)
− Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ?
− Em đứng như thế nào khi chào cờ
− Nhận xét
3) Bài mới:
a) Giới thiệu : Nghiêm trang khi cháo cờ (Tiết 2)
b) Hoạt động 1 : Tập chào cờ
• Mục tiêu: Biết đứng nghiêm khi chào cờ
• Phương pháp: Thực hành, giảng giải
• Hình thức học: Lớp
∗ Cách tiến hành
− Giáo viên làm mẫu
− Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
c) Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
• Mục tiêu: Biết phân biệt hành động đúng sai khi
chào cờ
• Phương pháp: Trò chơi, thi đua
• Hình thức học: Lớp
∗ Cách tiến hành
− Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ
trưởng
− Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng
d) Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ
− Hát
− Học sinh nêu
− Học sinh nêu
− Học sinh quan sát
− Học sinh thực hiện
− Học sinh thi đua chào cờ
• Mục tiêu: Vẽ và tô màu đúng lá cờ tổ quốc Việt
Nam
• Phương pháp: Thực hành
• Hình thức học: Cá nhân
• ĐDDH : Lá cờ tổ quốc, vở bài tập
∗ Cách tiến hành
− Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình
− Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài
4) Củng cố (Kết luận chung)
− Quyền của trẻ em : có quốc tòch, quốc tòch của
chúng ta là Việt Nam
− Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng
tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc
Việt Nam
5) Dặn dò :
− Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các
buổi lễ
− Chuẩn bò bài: Đi học đều và đúng giờ
− Học sinh đọc thuộc câu
cuối bài
Ngày dạy: / / 2010.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài 13 : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I) Mục tiêu:
1.Kiến thức:
− Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt
quyền được học tập của mình
2.Kỹ năng:
− Học sinh thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ
3.Thái độ:
− Giáo dục học sinh có ý thức đi học đều và đúng giờ
II) Chuẩn bò:
1.Giáo viên:
− Tranh vẽ ở bài tập 1
2.Học sinh:
− Vở bài tập đạo đức
III) Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1) n đònh:
2) Bài cũ: Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2)
− Khi chào cờ cần phải như thế nào ?
− Thực hành khi chào cờ
− Nhận xét
3) Bài mới:
a.Hoạt động 1: Quan sát tranh ở bài tập 1
• Mục tiêu: Nhìn tranh và nêu được nội dung tranh
• Phương pháp: Thảo luận , đàm thoại , trực quan
• Hình thức học: Lớp
• ĐDDH : vở bài tập, tranh vẽ
∗ Bước 1:
− Cho học sinh xem tranh bài tập 1
∗ Bước 2:
− Cho học sinh trình bày ý kiến
∗ Bước 3:
− Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn
− Còn Rùa chậm chạp nhưng lại đi học đúng giờ
− Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen
Kết luận: Bạn Rùa đáng khen em bắt chước giống
bạn Rùa
b.Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống trước giớ đi
học ( bài tập 2)
• Mục tiêu: Học sinh thể hiện được nội dung tranh
• Phương pháp: sắm vai, thảo luận
− Hát
− Học sinh nêu
− Học sinh nêu
− Học sinh quan sát nêu nội
dung tranh
− Học sinh lên trình bày chỉ
tranh
− Vì Thỏ la cà đi chơi