Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn sử dụng Estrumate để tiêm đề kháng cho động vật phần 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.44 KB, 5 trang )

120
ở các loài thú ăn thịt:
- Giun đũa (Toxocara canis, Toxocara mystax, Toxascaris leonina)
- Giun móc (Ancylostoma caninum, Uncinaria stenocephala).
- Giun tóc (Trichuris vulpis)
- Giun lơn (Strogyloidẹs canis)
- Sán dây (Dipyllidium caninum)
ở gia cầm:
- Giun đũa gà (Ascaridia galli)
- Giun xoăn (Trichostronggylus)
- Giun phế quản (Syngamus)
- Giun dạ dày (Tetranleres)
- Các loài sán dây (Raillietina)
4. Liều dùng
Thuốc dùng ở dạng viên nén 100 mg/viên; dạng cốm; dạng bột với liều lợng nh sau:
- Đối với trâu bò: 10-15 mg/kg thể trọng
- Đối với dê, cừu: 15-20 mg/kg thể trọng
- Đối với ngựa: 5-10 mg/kg thể trọng
- Đối với chó, mèo: 80-100 mg/kg thể trọng. Thuốc chia làm 2 lần, uống trong 2 ngày
để tẩy giun đũa và chia làm 3 lần uống trong 3 ngày để tẩy giun móc, giun tóc và sán
dây.
- Đối với lợn:2-4 mg/kg thể trọng
- Đối với gia cầm: 3-6 mg/kg thể trọng; trong 7-14 ngày.
Thuốc cho gia súc, gia cầm uống trớc khi ăn 1 giờ.
Điều cần chú ý:
- Không dùng cho bồ câu, vẹt và một số chim trời khác.
- Không nên cho gà mái đẻ uống trong thời kỳ đẻ trứng.
- Không cho ngựa cái uống thuốc khi có thai 3 tháng đầu
- Không thịt và phân phối thịt gia súc đã dùng thuốc trớc đó 7 ngày.
Click to buy NOW!
P


D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
121
TETRAMISOL
Biệt dợc: Nemicide, Anthelvet, Rupercol, Nilvera, Avinerm, Vadephen
1. Tính chất
Tetramisol thuộc nhóm Imidazothiadol, là một loại thuốc phổ rộng điều trị các bệnh giun tròn
có hiệu lực cao.
Tên hoá học là: 1,1 Tetrahydro 2,3,5,6 Diphenyl 6 inlidazo (2,1-b) thiazol, thờng đợc dùng
dới dạng muối Clohydrat, có kết tinh trắng hoà tan trong nớc, không mùi, không hút ẩm,
không tan trong axêton.
Tetramisol còn có một đồng phân là Levamisol, có tính chất tơng tự nh Tetramisol; nhng
ít độc hơn.
Thuốc hầu nh không thấm qua đờng tiêu hoá, bài tiết nhiều qua phân; ít thấm sữa; tìm thấy
nhiều hơn trong màng nhày của khí quản; thuốc dung nạp tốt đối với gia súc cái có chửa và
gia súc non; không gây ảnh hởng cảm quan đối với thịt.
2. Tác dụng
Tetramisol có hoạt tính cao đối với các loài giun tròn nh: giun đũa, giun tóc, giun phế quản,
giun lơn trởng thành cũng nh ấu trùng. Cơ chế tác động chủ yếu là làm tê liệt hệ thống
thần kinh của giun và gây co bóp ruột, đẩy giun ra ngoài.

3. Chỉ định
ở súc vật nhai lại (trâu, bò, dê, cừu):
- Các bệnh giun xoăn dạ dày: (Haemonchus, Trichostrongylus, Cooperia, Nematodirus,
Chambertia, Mecistocirrhus ).
- Bệnh giun kết hạt (do Oesophagostomum).
- Bệnh giun phổi (do Dictyocaulus viviparus và D. filaria).
- Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng đến một số giun ký sinh ở dới da (Pavafilaria
bovicola), ký sinh ở mắt (Thelaria) và giun tóc (Trichuris).
ở lợn:
- Bệnh giun xoăn dạ dày (do Ascarops, Gnatostoma).
- Bệnh giun phổi (do Metastrongylus sp).
- Bệnh giun đũa (do Ascaris suum), giun lơn (do Strongyloides).
- Bệnh giun tóc (do Trichuris).
ở chó, mèo:
- Bệnh giun đũa (do Toxacara, Toxacaris)
- Bệnh giun dạ dày (do Gnatostoma spinigerum)
- Bệnh giun tóc (Trichuris vulpis)
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
122
- Bệnh giun chỉ (Dicofilaria)
- Ngoài ra, thuốc có tác dụng không mạnh đối với giun móc (Ancylotoma canium và
Uncinaria stenocephala).
ở gia cầm:
- Bệnh giun đũa (do Asearidia galli)
- Bệnh giun tóc (do Capillaria)
- Bệnh giun kim (do Heterakis gallinae)
- Bệnh giun dạ dày (do Tetrameres fissispina).
4. Liều lợng
Thuốc có thể dùng dạng viên, bột hoặc dạng tiêm với liều sau:
Động vật Liều cho uống: mg/kg thể
trọng
Liều tiêm: mg/kg thể
trọng
Trâu, bò 10-15 5-7,5 (dới da)
Dê, cừu 15 7,5 (dới da)
Lợn 7,5-15 7,5
Chó, mèo 10 7,5
Gia cầm 40
Cần chú ý:
- Cho uống trong một lần sau khi ăn.
- Không dùng cho ngựa
- Không dùng cho gia súc mang thai ở thời kỳ cuối vì thuốc kích thích thần kinh phó
giao cảm và cơ trơn.
- Không nên sử dụng quá liều quy định đối với gia súc; gia cầm có thể dùng liều cao
hơn vẫn không gây các phản ứng phụ.
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
123
THIABENDAZOL
Biệt dợc: Foldan, Mintezol, Minzolum, Thibenzol,
Thiasox, Omnizol, Nemapan, Minzolium, TBZ.
1. Tính chất
Tên hoá học là 2-(4' Thiazolyl) benzimidazol. Có dạng bột trắng mịn hay phớt nâu, kết tinh,
không tan trong nớc. Thuốc thờng dùng ỏ dạng chứa 50% hoạt chất (bột) và 10% (viên
hạt).
2. Tác dụng
Thiabendazol có tác động chủ yếu trên sự phong bế men Fumarat reductaza dẫn đến làm chết
các loài giun tròn đờng tiêu hoá của gia súc và gia cầm; đợc xem là thuốc có phổ rộng và
có hiệu lực cao để điều trị các bệnh do giun tròn. Thuốc còn có tác dụng diệt các loài giun
tròn đờng hô hấp khi dùng liều cao.
3. Chỉ định
Dùng để tẩy các loài giun tròn sau:
ở gia súc nhai lại: trâu, bò, dê, cừu:
- Bệnh do các loài giun đuôi xoắn ống tiêu hoá, thuốc có hiệu lực cao (do Haemonchus,
Ostertagia, Trichostrongylus, Cooperia, Chembertia, Oesophagostomum). Tlluốc có

hiệu lực yếu với vài loài giun tròn khác ở đờng tiêu hoá (do Nematodirus,
Bunostomum, ấu trùng của Oesophagostomum).
- Bệnh giun lơn (do Strongyloides).
- Bệnh giun đũa bê nghé (do Toxocara vitulorum).
ở lợn:
- Bệnh giun đũa (do Ascaris suum).
- Bệnh giun đuôi xoắn dạ dày (do Ascaropos, Gnatostona)
- Bệnh giun kết hạt (do Oesophagostomum)
- Bệnh giun lơn (do Strongyloides)
ở ngựa:
- Bệnh giun đũa (do Parascans equirum)
- Bệnh giun kim (do Oxyuris equi)
- Bệnh giun đuôi xoắn ở ống tiêu hoá ngựa (do Strongylus Trichonema).
- Bệnh giun lơn (do Strongyloides)
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
124
ở gia cầm:

- Bệnh giun đũa (do Ascaridia galli)
- Bệnh giun kim (do Heterakis gallinae)
- Bệnh giun dạ dày (do Tetrameres)
Liều dùng: Thuốc dùng ở dạng bột, dạng viên nén 0,50g, cơ thể cho uống hoặc trộn với thức
ăn theo liều sau:
- Trâu, bò dùng: 60-100 mg/kg thể trọng
- Ngựa: 50mg/kg thể trọng
- Gia cầm: 200 mg/kg thể trọng
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×