Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn sử dụng Estrumate để tiêm đề kháng cho động vật phần 2 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.07 KB, 5 trang )

115
Chuơng 6
THUốC DIệT Ký SINH TRùNG
DIPTEREX
Tên khác: Trichlorphon
Biệt dợc: Nevaigon, Deprex, Dermofon, Bayeri, Divon, Ditrphon, Necrovar, Dilon
Dipterex là loại thuốc thông thờng đợc dùng để tẩy giun sán cho lợn, diệt ngoại ký sinh
trùng cho trâu bò và lợn.
1. Tính chất
Dipterex có tên hoá học: 0,0-dimethyl 2,2-trichlo-1 hydroxymethin-phosphonat có dạng tinh
thể trắng đục, tan trong nớc, mùi hắc, dễ hút ẩm và chảy.
Dipterex dùng trong thú y chứa 90-95% hoạt chất, còn loại dùng diệt côn trùng cho cây trồng
chỉ chứa 60% hoạt chất.
Khi sử dụng cho uống, thuốc thấm nhanh vào các tổ chức, bài xuất qua đờng thận, sữa với
đậm độ cao, sau 8-24 giờ sử dụng thuốc. Thuốc có độc tính cho động vật sử dụng, rất mẫn
cảm với gia cầm.
2. Tác dụng
Dipterex có tác dụng tẩy giun đũa lợn (Ascaris suum); sán lá ruột lợn (Fasciolopsis buski);
các loài gin tròn khác ký sinh đờng tiêu hoá; diệt côn trùng ngoại ký sinh nh: các loài ve
và các loài rận ký sinh ở trâu, bò, lợn, ngựa, chó và mèo; diệt các loài ghẻ (Sarcoptes,
Pseuroptes, Corioptes, Kneumiocoptes ) ở gia súc và gia cầm.
Cơ chế tác dụng của Dipterex là ức chế men Cholinesteraza làm cho Acetylcholin sản sinh ra
trong cơ không phân giải kích ứng cơ trơn của ký sinh trùng giật mạnh dẫn tới tê liệt; đồng
thời thuốc cũng làm tăng co bóp của cơ trơn ống tiêu hoá vật chủ, có tác dụng đẩy ký sinh
trùng ra ngoài.
3. Chỉ định
- Tẩy giun đũa, sán lá ruột lợn, giun lơn (Strongyloides spp), giun kết hạt ở lợn
(Oesphagostomum spp).
- Tẩy các loài giun xoăn dạ múi khế của trâu bò (Haenlonchus contortus, Pestertagia
spp, Mecistocirrhus spp).
- Diệt ve ở trâu, bò, lợn và súc vật khác.


- Diệt rận ở lợn, trâu, bò, chó và mèo.
- Diệt mạt, rận ở gà và gia cầm.
- Diệt ruồi, mòng trong chuồng trại và bãi chăn gia súc
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
116
4. Liều sử dụng
- Tẩy giun sán cho lợn: cho uống theo liều 150-200 mg/kg thể trọng.
- Tẩy giun tròn cho trâu bò: cho uống theo liều 50-100 mg/kg thể trọng.
- Diệt ve, ghẻ, rận cho trâu, bò, lợn: pha dung dịch 1-2% bôi lên da hoặc phun lên da
cho súc vật.
- Diệt ruồi, mòng, muỗi: pha dung dịch 2% và phun lên chuồng trại, bãi chăn súc vật
theo định kỳ.
- Diệt dòi da cho súc vật: cho uống theo liều 50-80 mg/kg thể trọng, dùng 3 liều, cách
nhau 1 tháng cho mỗi liều.
- Diệt mạt, mò và rận gà: pha dung dịch 0,15% bôi lên da gà; sau 5 ngày lặp lại việc bôi
thuốc. Chú ý: không để cho gia cầm ăn, uống phải thuốc vì các gia cầm rất mẫn cảm
với thuốc; với liều dùng trên, có thể chết khi ăn uống phải thuốc.

Điều cần chú ý:
- Không dùng thuốc cho trâu, bò đang vắt sữa và lợn nái đang nuôi con.
- Không dùng cho trâu, bò, lợn đang mang thai.
- Không đợc cho gà và gia cầm ăn, uống phải thuốc.
- Khi súc vật ngộ độc có hiện tợng: chảy rãi rớt, nôn mửa, ỉa lỏng, vật vã thì cần xử trí
ngay: tiêm Atropin Sunphat dung dịch 1% cho trâu bò với liều 6-10ml; cho lợn, dê,
cừu 2-5ml; có thể lặp lại sau 2-3 giờ nếu nh súc vật còn biểu hiện phản ứng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
117
PIPERAZIN
Tên khác: Piperazidine, Diethylenediamine,
Hexahydropyrazine
Biệt dợc: Antepar, Piperascat, Vermitox
Piperazin là loại thuốc thông thờng, ít độc dùng để tẩy các loại giun tròn ký sinh đờng tiêu
hoá ở gia súc, gia cầm, đặc biệt có hiệu lực cao đối với nhóm giun đũa, giun kim.
1. Tính chất
Tên hoá học là: Dietylen - diamin

Piperazin đợc dùng ở một số dạng muối, trong đó hai dạng đợc dùng phổ biến là: Piperazin
Adipinat và Piperazin sunphat là loại bột kết tinh trắng, tan trong nớc.
Ngời ta dùng Piperazin ỏ dạng bột hoặc viên nén 0,5g cho súc vật uống để tẩy giun kim cho
vật nuôi. Thuốc ít độc thải trừ dễ dàng acid uric qua nớc tiểu.
2. Tác dụng
Thuốc có hiệu lực cao tẩy các loài giun đũa, giun kim; ít có tác dụng với các loài giun tròn
khác ở gia súc và gia cầm.
3. Chỉ định
- Tẩy giun đũa lợn (Ascaris Suum), giun lơn (Strongyloides).
- Tẩy giun đũa bê, nghé (Toxocara vitulorum)
- Tẩy giun đũa ngựa (Paascaris equorum)
- Tẩy giun đũa chó mèo (Toxocara canis, Toxocara mystax, Toxascaris leonina)
- Tẩy giun đũa gà (Ascaridia galli)
- Tẩy tất cả các loài giun kim ở gia súc và gia cầm (Oxyuris equi, Heterakis gallinae).
4. Liều sử dụng
- Liểu tẩy giun đũa và giun lơn cho lợn: 220 mg/kg thể trọng
- Liều tẩy giun đũa cho bê nghé: 200-220 mg/kg thể trọng
- Liều tẩy giun đũa và giun kim ở ngựa: 100mg/kg thể trọng
- Liều tẩy giun đũa chó, mèo và các thú ăn thịt khác: 200-220 kg thể trọng.
- Liều tẩy giun đũa và giun kim ở gà: 30-50 mg/kg
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
118
5. Cách sử dụng
Thuốc có thể trộn vào thức ăn cho vật nuôi.
Trớc hết trộn một ít thức ăn cho vật nuôi ăn hết, sau khoảng 30-60 phút mới cho gia súc ăn
no. Không bắt vật nuôi phải nhịn ăn.
Điều cần chú ý
Không dùng thuốc cho những vật nuôi bị viêm thận, viêm gan, đang mang thai và có hội
chứng thần kinh.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
119
MEBENDAZOL
Biệt dợc: Antel, Noverme, Vermox, Mebenvet (loại thuốc do Hungari sản xuất, chuyên
dùng cho thú y, chỉ có hàm lợng Mebendazol là: 10%).

1. Tác dụng
Mebendazol là loại thuốc phổ rộng, không những có thể tẩy đợc hầu hết các loài giun tròn
ký sinh đờng tiêu hoá, mà còn có tác dụng tẩy một số loài sán dây ở vật nuôi.
2. Tính chất
Mebendazol có tên hoá học là N (benzoyl - 5 benzimidazoyl 2) Carbamata, Methyl, có dạng
bột màu vàng xám nhạt, không tan trong nớc, ít hấp phụ qua niêm mạc ruột nên rất ít độc
tính.
3. Chỉ định
ở trâu, bò, dê, cừu, hơu, nai:
- Tẩy các loài giun tròn ký sinh đờng tiêu hoá: giun đũa (Toxocara vitulorum), giun
kết hạt (Oesophagostomum), giun xoăn dạ múi khế và ruột non (Haemonchus,
Oestertagia, Mecistocirthus, Cooperia, Chabertia, Bunostomum, Nematodirus,
Trichostrongylus ), giun lơn (Strongyloides), giun tóc (Trichuris).
- Tẩy sán dây (Moniezia).
- Diệt giun phổi (Dictyocaulus).
ở lợn:
- Tẩy giun đũa (Ascaris suum)
- Tẩy giun lơn (Strongyloides)
- Tẩy giun kết hạt (Oesophagostomum)
- Tẩy giun dạ dày (Ascarops, Gnatostoma)
- Tẩy giun tóc (Trichuris)
ở ngựa
- Giun đũa (Parascaris equorum)
- Giun kim (Oxyuris equi)
- Giun xoăn (Tichostronbylus, strongylus)
- Sán dây (Anoplocephalus)
- Giun phế quản (Dietyocaulus)
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×