Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng vật lý : Hiện tượng sóng trong cơ học part 5 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.46 KB, 5 trang )

Đáp số các bài toán giao thoáp số các bài toán giao thoa
TG : Nguyen Thanh Tuong
[1] a) u = sin(20πt  5π/6) (cm)
b) Có 7 bụng và 6 nút
[2] : c) 31 cực đại, 32 cực tiểu.
Bài 1 Bài 2
Hướng dẫn giải
MAINTG : Nguyen Thanh Tuong
Bai(1)
Bai(2)
Đáp số các bài toán sóng dừøngĐáp số các bài toán sóng dừøng
TG : Nguyen Thanh Tuong
[1] a) u
M
= 2a.sin(2πd/).cos(2ft  2πl/)
b) x
N
= k./2, l = 16cm; x
B
= (k + 0,5)/2
bề rộng bụng = 3cm
[2] : a) 433Hz, 0,79m b) f = 13856Hz
Bài 1 Bài 2
Hướng dẫn giải
Bài 1 Bài 2
MAINTG : Nguyen Thanh Tuong
Đáp số các bài tập ônĐáp số các bài tập ôn
TG : Nguyen Thanh Tuong
[1] a) không b) 11 bụng 11 nút
c) 18,75Hz d) 15cm
[2] : a) l = 80cm; b) f = 425Hz c) l’ = 20cm


Bài 1 Bài 2
Hướng dẫn giải
Bài 1 Bài 2
MAINTG : Nguyen Thanh Tuong
Hướng dẫn giải các bài toán truyền sóngHướng dẫn giải các bài toán truyền sóng
1. Vận tốc âm trong thép lớn hơn vận tốc âm trong không khí nên ta nghe thấy
âm truyền trong thép trước.
Gọi t là thời gian âm truyền trong thép, thời gian âm truyền trong không khí là (t +
3), quãng đường đi dài bằng nhau nên ta có :
Suy ra vận tốc của âm trong thép là 5300 m/s
MAIN
TG : Nguyen Thanh Tuong
3


v
t
v t
thep
kk
2. a) Ta có công thức :  = v/f  v = f. với f = 2/ = 1/6 (Hz)  v = 40cm/s .
b) Chu kỳ dao động : T = 1/f = 6s. Hai điểm cách khoảng thời gian 1s nghóa là cách
nhau thời gian T/6, khoảng cách này ứng với độ lệch pha  = 2/6 = /3 (rad).
* Hai điểm ở cách nhau khoảng l = 210cm tức là ứng với 210/240 = 7/8 bước sóng.
Độ lệch pha giữa hai điểm này là :  = 7.2/8 = 7/4 (rad).
c) Gọi  là giá trò của pha dao động khi vật có ly độ x = 3cm, ta có được sin = 0,75,
ta tính được  có hai giá trò (nhỏ nhất) là  = 49
o
và  = 131
o

. Sau thời gian 2s pha
dao động tăng thêm 2/3 = 120
o
. Từ đó tính được những ly độ phải tìm. Sở dó ta tìm
được 2 đáp số vì khi vật có ly độ x = 3cm thì nó có thể đi theo chiều dương hoặc chiều
âm,  có hai giá trò như đã nói trên.
§
Hướng dẫn toán sóng âmHướng dẫn toán sóng âm
MAIN
TG : Nguyen Thanh Tuong
1. a) Mức cường độ âm cho bởi :
Với L
A
= 90dB và I
0
= 10
–10
W/m
2
. Tính được : I
A
= 0,1 W/m
2
b) Khi lan truyền trong không gian cường độ âm tỉ lệ nghòch với khoảng cách tới
nguồn.
NB = 10.NA  I
B
= 10
–2
.I

A
= 10
–3
W/m
2
c) Công suất của nguồn bằng tổng năng lượng do nguồn sinh ra trong một giây,
năng lượng đó sẽ được phân bố trên các mặt cầu có bán kính tăng dần. Xét mặt
cầu qua điểm A ,diện tích mặt cầu : S = 4R
2
Công suất của nguồn : P = I
A
.S = 0,1.4.(1)
2
= 1.26 W
10lg
A
A
0
I
L
I
2. a) Gọi A là điểm cách nguồn 1m, B là điểm cách nguồn 10m,
Như vậy I
A
= 100.I
B
; viết biểu thức cho L
A
và L
B

là có thể tìm ra kết quả. (Nếu x =
100y thì ta sẽ có : lg.x = 2 + lg.y
b) Ở cách nguồn 100m thì người này không còn nghe được âm nữa, thế thì tại đó
cường độ âm phải bằng ngưỡng nghe của người này.
§

×