Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Chuyên đề hóa học hữu cơ : CHIẾN THUẬT SUY LUẬN NHANH DỰA VÀO ĐÁP ÁN Ví dụ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.49 KB, 50 trang )

Chuyên đề hóa học hữu cơ : CHIẾN THUẬT
SUY LUẬN NHANH DỰA VÀO ĐÁP ÁN
Ví dụ 1:(Dự bị ĐH -09) Đưa một hỗn hợp khí
N
2
và H
2
có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau
phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với
ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích
của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 20%, 60%, 20% B. 22.22%, 66.67%,
11.11% C. 30%, 60%, 10% D. 33.33%,
50%, 16.67%
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường
N
2
+ 3H
2
 2NH
3
Ban đầu: 1 3
Phản ứng: a 3a 2a
Cân bằng: 1-a 3-3a 2a
Thể tích khí giảm : 2a
Theo đề: 2a/4=1/10

a=0.2



%N
2
%22.22%100*
2
*
2
.
0
4
2.01





chọn B
*Phân tích + Trong phản ứng có hiêu suất nhỏ
hơn 100%, nếu tỷ lệ các chất tham gia phản ứng
bằng đúng hệ số cân bằng phương trình thì sau
phản ứng phần chất dư cũng có tỷ lệ đúng bằng
hệ số cân bằng trong phản ứng. Cụ thể trường
hợp này là 1:3. Do đó A và B có khả năng là đáp
án đúng
+ Trong phản ứng tổng hợp amoniac,
thể tích khí giảm sau phản ứng đúng bằng thể
tích khí NH
3
sinh ra, do đó, trong trường hợp
này, %NH
3

= 10% hỗn hợp đầu hay là 1/9 =
11.11% hỗn hợp sau.Do đó B là đáp án đúng.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một axit X thu
được 0,6mol CO
2
và 0,5 mol H
2
O.Công thức cấu
tạo X là
A. (COOH)
2
B. HOOC-(CH
2
)
2
-
COOH
C. HOOC-CH
2
-COOH D. HOOC-(CH
2
)
3
-
COOH
Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy tất các các
axit là no hai chức công thức TQ là: C
2
H
2n-2

O
4

2lk pi giống ankin(ankadien) nên
2 2
CO H O axit pu
n n 0,6 0,5 0,1 n    
;
Số nguyên tử Cac bon =
2
CO
axit
n
0,5
C 5
n 0,1
  
=>Đáp án
D
Ví dụ 3:(ĐH-07) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4
gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm
cháy chỉ gồm 4,48 lit CO
2
(đktc) và 3,6 gam
nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y
và chất hữu cơ Z. Tên gọi của X là.
a.
isopropyl

axetat

b. etyl
axetat
c. metyl
propiona
t
d. etyl
propionat

Phân tích: Nhận thấy khối lượng muối > khối
lượng este => gốc rượu trong este nhỏ hơn Na
:23 nên gốc ancol là CH
3
- (15) < 23 => Đáp án
C đúng
Ví dụ 4: Một este hữu cơ đơn chức có tphần kh-
lượng m
C
:m
O
= 9:8. Cho este trên tác dụng với
một lượng dd NaOH vừa đủ thu được một muối
có kh-lượng bằng 41/37 kh-lượng este. CTCT
este là
A. HCOOCH=CH
2
. B. HCOOC≡CH. C.
HCOOC
2

H
5
. D. CH
3
COOCH
3
Phân tích: Không cần giải nhận thấy khối lượng
muối > khối lượng este => gốc rượu trong este
nhỏ hơn Na :23 nên gốc ancol là CH
3
- (15) < 23
=> Đáp án D đúng
Ví dụ 5:
Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X
thu được CO
2
và H
2
O có tỉ lệ số mol tương ứng

3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X
bằng 1,5 lần thể tích khí CO
2
thu được (ở cùng
điều kiện). Công
thức phân tử của X là:
A. C
3
H
8

O
2
. B. C
3
H
8
O
3
. C.
C
3
H
4
O. D. C
3
H
8
O.
Phân tích: Nhận thấy
2
2
O
CO
n
T 1,5
n
  
ancol no,đơn
chức, mạch hở (C
n

H
2n+2
O ) => Đáp án D. Suy
luận như vậy rất nhanh không cần tính toán, dành
thời gian để giải quyết các bài toán khác.
Ví dụ 6:(ĐH-09) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam
hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước,
thu được 500 ml ddịch chứa một chất tan có nồng
độ 0,04M và 0,224 lít khí H
2
(ở đktc). Kim loại
M là
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.
Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy KL là hóa trị
II hoặc hóa trị I ,ta lần lượt xét hai trường hợp:
Nếu là KL hóa trị II: MO + H
2
O =>
M(OH)
2 ;
M + H
2
O => M(OH)
2
+
H
2
0,01 0,01 mol
0,01 0,01 0,01mol
2,9 = 0.01(M+16) +

M*0,01 =>M =137 =>Ba
Ví dụ 7 : (ĐH-10) Hỗn hợp M gồm axit
cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X
gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X
và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam
muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y

A. HCOOH và CH
3
OH B. CH
3
COOH
và CH
3
OH
C. HCOOH và C
3
H
7
OH D. CH
3
COOH
và C
2
H
5
OH
Phân tích: : Gọi số mol: RCOOH a ;
R’OH ½ a ; RCOOR’ b

Theo giả thiết:  n
RCOONa
= a + b = 0,2 mol.
M
RCOONa
= 82  R = 15. (CH
3
). X là CH
3
COOH
Loại đáp án: A và C. ½ (a + b) < n
R’OH
= ½ a +
b < a + b  0,1 < n
R’OH
< 0,2
40,25 < M
ancol
< 80,5. Loại đáp án B => Đáp án
D
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1. (Dự bị ĐH - 09) Đốt cháy 1.6 gam một este
E đơn chức được 3.52 gam CO
2
và 1.152 gam
H
2
O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung
dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 16 gam chất rắn khan . Vậy công thức của

axit tạo nên este trên có thể là :
A. CH
2
=CH-COOH B.
CH
2
=C(CH
3
)-COOH
C
. HOOC(CH
2
)
3
CH
2
OH D.
HOOC-CH
2
-CH(OH)-CH
3

Câu 2. (CĐ -10) Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2
axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản
ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và
KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức của 2 axit trong X là
A. C
3

H
6
O
2

và C
4
H
8
O
2
. B. C
2
H
4
O
2


C
3
H
6
O
2
.
C. C
2
H
4

O
2

và C
3
H
4
O
2
. D. C
3
H
4
O
2


C
4
H
6
O
2
Câu 3. Thuỷ phân 0,2 mol este X cần 0,6 mol
NaOH thu được 0,4 mol CHO
2
Na; 0,2 mol
C
2
H

3
O
2
Na và 18,4g ancol Y. CTPT của X là:
A. C
6
H
12
O
6
B. C
7
H
10
O
6
C. C
8
H
10
O
6
D.
C
8
H
14
O
6


Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 g một chất hữu cơ
X có dX/H
2
= 51,5 bằng oxi ,thu được 8,1 gam
H
2
O và 10,08 lít (đkc) hỗn hợp N
2
và CO
2
. Đun
nóng X với kiềm có etanol tạo thành .Cấu tạo của
X :
A. H
2
N-CH
2
-COOC
2
H
5
B.
H
2
N-C
6
H
5
-COOC
2

H
5
C.
HCOONH
3
CH
2
CH
3
D.
C
2
H
5
OOCOC
2
H
5
Câu 5. (ĐH 07): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc)
gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa
1,4 lít dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, số mol Br
2
giảm đi một nửa và khối lượng
bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2
hiđrocacbon là
A. C
2

H
2
và C
4
H
8
. B. C
3
H
4
và C
4
H
8
.
C. C
2
H
2
và C
3
H
8
. D. C
2
H
2
và C
4
H

6
.
Câu 6. (ĐH A-10): Hỗn hợp khí X gồm
đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên
tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng
một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y
gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch
axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các
thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức
phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C
2
H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
6
và C
4
H
8
C.
CH
4
và C

2
H
6
D. C
2
H
4
và C
3
H
6

Câu 7.:(ĐH - 07) Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam
một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai
loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C =
12, O = 16)
A. C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH. B.
C
17
H
33
COOH và C

15
H
31
COOH.
C. C
17
H
31
COOH và C
17
H
33
COOH. D.
C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH.
Câu 8. (ĐH -10) Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no,
đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số
mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy
hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO
2
(đktc) và
7,2g H
2

O. Hiđrôcacbon Y là
A. CH
4
B. C
2
H
2
C. C
3
H
6
D.
C
2
H
4

Câu 9.Hỗn hợp X gồm 2 andehit no có số mol
bằng nhau.Cho 2,04 g X hóa hơi thì thu được 986
ml ở 136,5
0
C và 1,5 atm. Công thức của adehit là:
A. HCHO và (CHO)
2
B. CH
3
CHO và (CHO)
2

C. HCHO và CH

3
CHO D. HCHO và
C
2
H
3
CHO
Câu 10. (ĐH-10) Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một
kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác
dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu
được ,56 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. natri và magie. B. liti và beri. C.
kali và canxi. D. kali và bari.
Câu 11: Hai chất X và Y có cùng công thức phân
tử C
2
H
4
O
2
. Chất X phản ứng được với kim loại Na

thamgia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng
được với kim loại Na và hoà tan được CaCO
3
.
Công thức của X, Y lần lượt là:
A. HOCH
2
CHO, CH

3
COOH. B.
HCOOCH
3
, CH
3
COOH.
C. CH
3
COOH, HOCH
2
CHO. D. HCOOCH
3
,
HOCH
2
CHO.
Câu 11. (ĐH-09) Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn
chức, mạch hở với H
2
SO
4

đặc, thu được hỗn hợp
gồm các
ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem
đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO
2

(ở

đktc) và 7,2 gam H
2
O. Hai ancol đó là

A. C
2
H
5
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH. B.
C
2
H
5
OH và CH
3
OH.

C. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. D. CH
3
OH và

CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Câu 12. X là hợp chất chứa C,H,O .Biết X có phản
ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH.Đốt cháy
hoàn toàn a mol X thu được 3a mol gồm CO
2

H
2
O. X là:
A. HCOOH B. HCOOCH
3
C. HOC-
COOH D. HOC-CH
2
- COOH
Câu 13. Công thức đơn giản nhất của một axit hữu
cơ X là (CHO)
n
. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được
dưới 6 mol CO
2
. X có đồng phân hình học. Công
thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH=CH-COOH
B. CH
2

=CH(COOH)
2

C. CH
3
CH=CH-COOH
D. CH
2
=CH-COOH
Câu 14. Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi
axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối
lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước
vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu
cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch
Na
2
CO
3
thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo
của các axit trong hỗn hợp X là:
A. HCOOH và (COOH)
2
B.
CH
3
COOH và (COOH)
2

C. C

2
H
5
COOH và HOOC-CH
2
-COOH
D. CH
3
COOH và HOOC-CH
2
-COOH
Câu 15. Hỗn hợp X gồm 1 axit hữu cơ no đơn chức
mạch hở và 1 axit hữu cơ no đa chức mạch hở hơn
kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử. Lấy 14,64
gam X cho bay hơi hoàn toàn thu được 4,48 lít hơi
ở đktc. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam
hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn
toàn vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)
2
dư thì thu được 46 gam kết tủa.Vậy
CTCT của hai axit là:
A. CH
3
COOH và HOOC -CH
2
-COOH
B. HCOOH và HOOC -COOH
C. C
2

H
5
COOH và HOOC -C
2
H
4
- COOH
D. C
2
H
5
COOH và HOOC -COOH
Câu 16.Công thức đơn giản nhất của X là
(C
3
H
3
O)
n
. Cho 5,5 gam X tác dụng hết với dd
NaOH thu được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C
bằng của X. Khối lượng mol phân tử của Y hơn của
X là 44 gam. CTPT đúng của X là:
A. C
6
H
5
COOH B. C
6
H

6
(OH)
2
C.
C
9
H
9
(OH)
3
D. C
6
H
4
(OH)
2

Câu 17.Lấy 12,2 gam hợp chất A (đồng đẳng của
phenol) phản ứng với dd Br
2
thu được 35,9 gam
hợp chất B chứa 3 nguyên tử Br
2
. CTPT của A là:
A. C
6
H
5
OH B. C
7

H
7
OH C. C
8
H
9
OH D. C
-
9
H
11
OH
Câu 18.ancol A tác dụng với Na dư có thể tích H
2

bằng thể tích hơi ancol A đã dùng. Mặt khác đốt
cháy hết 1 thể tích ancol A thu được chưa đến 3 thể
tích CO
2
(các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy A
là:
A. ancol etylic B. etilen glycol C.
propanđiol D. ancol metylic
Câu 19.Cho 0,1 mol anđehit X mạch thẳng (M
x
<
100) tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H
2
(Ni,t
0

) thu
được hợp chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng
với Na dư tạo thành 0,1 mol H
2
. CTCT của X là:
A. OHC – CH
2
–CHO B.
OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D.
OHC – C ≡ C – CHO
Câu 20.Một thể tích hơi anđehit mạch hở X cộng
hợp tối đa được hai thể tích hidro(các khí đo cùng
điều kiện).Sản phẩm sinh ra tác dụng với Na dư
sinh ra thể tích bằng thể tích hơi anđêhit X đã dùng
ban đầu (các khí đo cùng đk).X là:
A. CH
3
– CHO B. OHC – CH
2

CH
2
– CHO
C. OHC – CH = CH–CHO D.
OHC – C ≡ C – CHO

Câu 21.Một chất hữu cơ X (C
x
H
y
O
z
) có tỉ khối so
với metan là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng vừa đủ
với 0,3 mol Ag
2
O/NH
3
(0,6 mol AgNHO
3
/NH
3
) thu
được 43,2 gam Ag. CTCT của X là:
A. HC ≡ C – CH
2
– CHO B. H
3
C – C ≡ C –
CHO
C. H
2
C = C = CH- CHO D. HCOO – CH
2

C ≡ CH

Câu 22.Để trung hoà 0,58 gam một axit cacboxlic
X cần dùng 100 ml dd KOH 0,1M. Biết M
X
< 150.
CTCT thu gọn của axit X là:
A. C
2
H
5
COOH B. C
2
H
2
(COOH)
2
C. CH
2
(COOH)
Câu 23.Đun 1 triglixerit X với dung dịch KOH đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,92g
glixeron và m g hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic
và 3,18g muối của axit linoleic. CTCT của X là:
A. C
17
H
33
COOC
3
H
5

(OOCC
17
H
31
)
2
B.
(C
17
H
33
COO)
2
C
3
H
5
–OOCC
17
H
31

C. C
17
H
35
COOC
3
H
5

(OOCC
15
H
31
)
2
D.
(C
17
H
33
COO)
2
C
3
H
5
–OOCC
15
H
31
Câu 24. Đun 0,1 mol X với lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, thu được 14,8g muối của axit hữu cơ
Y và 0,2 mol ancol đơn chức có khối lượng 9,2
gam. X có CTCT là:
A. (COOCH
3
)
2
B.

CH
2
(COOC
2
H
5
)
2
C. (COOC
2
H
5
)
2
D.
CH
2
(COOCH
3
)
2

Câu 25.Este đơn chức X có d x/o
2
= 2,75. Khi đun
nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối
lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. CTCT thu
gọn của este này là:
A. C
2

H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
7
D. CH
3
COOCH
3

Câu 34: (K) là hợp chất hữu cơ có CTPT là:
C
5
H
11
NO
2
. Đun (K) với dd NaOH thu được hợp
chất có CTPT là C
2
H

4
O
2
NNa và hợp chất hữu cơ
(L). Cho hơi (L) qua CuO/t
o
thu được một chất
hữu cơ (M) có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc. CTCT của (K) là
A. CH
2
=CH-COONH
3
-C
2
H
5
.

B.
NH
2
-CH
2-
COO-CH
2-
CH
2
-CH
3

.

C. NH
2
-CH
2
-COO-CH(CH
3
)
2
.

D.
H
2
N-CH
2
-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
Câu 26.Trung hoà 1 mol -amino axit X cần 1 mol
HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về
khối lượng. CTCT của X là
A. H
2
N-CH

2
-CH(NH
2
)-COOH. B.
H
2
N-CH
2
-COOH.
C. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH. D. H
2
N-CH
2
-CH
2
-
COOH.
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ
X, thu được 4 mol CO
2
. Chất X tác dụng được với
Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng
Br
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là


A. HO-CH
2
-CH
2
-CH=CH-CHO. B. HOOC-
CH=CH-COOH.

C. HO-CH
2
-CH=CH-CHO. D. HO-CH
2
-
CH
2
-CH
2
-CHO.
Chú ý phản ứng RCHO + Br
2
+ H
2
O =>
RCOOH + 2HBr không phải là phản ứng cộng

Câu 28.Cho hỗn hợp X gồm hai andehit no, mạch
không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn
hợp X, thu được 11,2 lít khí CO
2

(ở đktc). Nếu oxi

hóa hoàn tàn 0,3 mol X ,sau đó lấy sản phẩm sinh
ra trung hòa thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH
1M. Hai andehit đó là:
A. HCHO, OHC-CHO. B. HCHO, OHC-
CH
2
-CHO.
C. HCHO, C
2
H
5
CHO. D. HCHO,
CH
3
CHO.
Chú ý
:
Nếu -
C COOH x
 
thì kết luận nhanh
2 axit là : HCOOH, HOOC-COOH.
-
hay C CHO x
 
thì kết luận nhanh
2 andehit là : HCHO, OHC-CHO.
Câu 29. Axit hữu cơ X nào sau đây thoã mãn điều
kiện:
m (gam) X + NaHCO

3
tạo V lít khí CO
2
(P
atm, t
0
C)
m (gam) X + O
2
cháy hoàn toàn tạo V lít khí
CO
2
(P atm, t
0
C)
A. HCOOH B. (COOH)
2
C.
CH
3
COOH D. Đáp án A và B
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X
thu được 0,11 mol CO
2
và 0,132 mol H
2
O. Khi X
tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được
một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylpropan. B. etan.

C. 2-Metylbutan. D. 2,2-Đimetylpropan .
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên
nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu
được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nước.
Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt
cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 56,0 lít. D.
84,0 lít.
Câu 32. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2
gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO
2
và H
2
O
thu được là
A. 18,60 gam. B, 18,96 gam. C. 20,40 gam. D.
16,80 gam.
Câu 33. Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2

và 0,04 mol H
2
với xúc tác Ni, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y

lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn
lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với
O
2
là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,64 gam. B , 1,32 gam. C. 1,04 gam. D.
1,20 gam.
Câu 34. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ
khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng,
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5.
Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25%. B, 50%. C. 20%. D.
40%.
Câu 35. Hỗn hợp khí X gồm H
2
và một anken có
khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất.
Tỉ khối của X so với H
2
bằng 9,1. Đun nóng X có
xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước
brom; tỉ khối của Y so với H
2
bằng 13. Công thức
cấu tạo của anken là
A. CH2=CH2. B, CH3-CH=CH-CH3. C.
CH2=CH-CH2-CH3. D.
CH2=C(CH3)2.
Câu 36. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1

mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc
tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào
dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia
phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,0. B, 16,0. C. 32,0. D.
3,2.
Câu 37. Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai
hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom
đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO
2
.
Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các
thể tích khí đều đo ở đktc).
A. CH
4
và C
2
H
4
. B. CH
4
và C
3
H
4
.
C, CH

4
và C
3
H
6
. D. C
2
H
6
và C
3
H
6
.
Câu 38. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2
hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br
2
0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
số mol Br
2
giảm đi một nửa và khối lượng bình
tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2
hiđrocacbon là
A. C
2
H
2
và C
3

H
8
. B. C
3
H
4
và C
4
H
8
.
C. C
2H2
và C
4
H
6
. D, C
2
H
2
và C
4
H
8
.
Câu 39. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen
và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng,
thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO
3

trong
dung dịch NH
3
thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra
khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom
và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được
2,24 lít khí CO
2
(ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị
của V bằng.
A. 5,60. B. 13,44. C. 8,96. D,
11,2.
Câu 40. Khi crackinh hoàn toàn một thể tích
ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể
tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ
khối của Y so với H
2
bằng 12. Công thức phân tử
của X là
A C
5
H
12
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H

10
. D.
C
6
H
14
.

×