Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Câu hỏi 6: Khi nào thì phương thức khởi dựng được gọi?
Câu hỏi 7: Phương thức khởi dựng tĩnh được gọi khi nào?
Câu hỏi 8: Có thể truyền biến chưa khởi tạo vào một hàm được không?
Câu hỏi 9: Sự khác nhau giữa một lớp và một đối tượng của lớp?
Câu hỏi 10: Thành viên nào trong một lớp có thể được truy cập mà không phải tạo thể hiện
của lớp?
Câu hỏi 11: Lớp mà chúng ta xây dựng thuộc kiểu dữ liệu nào?
Câu hỏi 12: Từ khóa this được dùng làm gì trong một lớp?
Bài tập
Bài tập 1: Xây dựng một lớp đường tròn lưu giữ bán kính và tâm của đường tròn. Tạo các
phương thức để tính chu vi, diện tích của đường tròn.
Bài tập 2: Thêm thuộc tính BanKinh vào lớp được tạo ra từ bài tập 1.
Bài tập 3: Tạo ra một lớp lưu trữ giá trị nguyên tên myNumber. Tạo thuộc tính cho thành
viên này. Khi số được lưu trữ thì nhân cho 100. Và khi số được truy cập thì chia cho 100.
Bài tập 4: Chương trình sau có lỗi. Hãy sửa lỗi của chương trình và biên dịch chương trình.
Dòng lệnh nào gây ra lỗi?
using System;
using System.Console;
class VD1
{
public string first;
}
class Tester
{
public static void Main()
{
VD1 vd = new VD1();
Write(“Nhap vao mot chuoi: ”);
vd.first = ReadLine();
Write(“Chuoi nhap vao: {0}”, vd.first);
}
}
Bài tập 5: Chương trình sau có lỗi. Hãy sửa lỗi của chương trình và biên dịch chương trình.
Dòng lệnh nào gây ra lỗi?
Xây Dựng Lớp - Đối Tượng
123
Giáo trình hướng dẫn phân tích tạo ra những kiểu dữ liệu
mới bằng việc tạo ra các lớp đối tượng đa hình
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
class Class1
{
public static void GetNumber(ref int x, ref int y)
{
x = 5;
y = 10;
}
public static void Main()
{
int a = 0, b = 0;
GetNumber(a, b);
System.Console.WriteLine(“a = {0} \nb = {1}”, a, b);
}
}
Câu hỏi 6: Chương trình sau đây có lỗi. Hãy sửa lỗi và cho biết lệnh nào phát sinh lỗi?
Class Tester
{
public static void Main()
{
Display();
}
public static void Display()
{
System.Console.WriteLine(“Hello!”);
return 0;
}
}
Câu hỏi 7: Viết lớp giải phương trình bậc hai. Lớp này có các thuộc tính a, b, c và nghiệm
x1, x2. Hãy xây dựng theo hướng đối tượng lớp trên. Lớp cho phép bên ngoài xem được các
nghiệm của phương trình và cho phép thiết lập hay xem các giá trị a, b, c.
Xây Dựng Lớp - Đối Tượng
124
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Chương 5
KẾ THỪA – ĐA HÌNH
Đặc biệt hóa và tổng quát hóa
Sự kế thừa
Thực thi kế thừa
Gọi phương thức khởi dựng của lớp cơ
sở
Gọi phương thức của lớp cơ sở
Điều khiển truy xuất
Đa hình
Kiểu đa hình
Phương thức đa hình
Từ khóa new và override
Lớp trừu tượng
Gốc của tất cả các lớp - lớp Object
Boxing và Unboxing dữ liệu
Boxing thực hiện ngầm định
Unboxing phải thực hiện tường minh
Các lớp lồng nhau
Câu hỏi & bài tập
Trong chương trước đã trình bày cách tạo ra những kiểu dữ liệu mới bằng việc xây
dựng các lớp đối tượng. Tiếp theo chương này sẽ đưa chúng ta đi sâu vào mối quan hệ giữa
những đối tượng trong thế giới thực và cách mô hình hóa những quan hệ trong xây dựng
chương trình. Chương 5 cũng giới thiệu khái niệm đặc biệt hóa (specialization) được cài đặt
trong ngôn ngữ C# thông qua sự kế thừa (inheritance).
Kế Thừa – Đa Hình
125
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Khái niệm đa hình (polymorphism) cũng được trình bày trong chương 5, đây là khái
niệm quan trọng trong lập trình hướng đối tượng. Khái niệm này cho phép các thể hiện của
lớp có liên hệ với nhau có thể được xử lý theo một cách tổng quát.
Cuối cùng là phần trình bày về các lớp cô lập (sealed class) không được đặt biệt hóa,
hay các lớp trừu tượng sử dụng trong đặc biệt hóa. Lớp đối tượng Object là gốc của tất cả các
lớp cũng được thảo luận ở phần cuối chương.
Đặc biệt hóa và tổng quát hóa
Lớp và các thể hiện của lớp tức đối tượng tuy không tồn tại trong cùng một khối, nhưng
chúng tồn tại trong một mạng lưới sự phụ thuộc và quan hệ lẫn nhau. Ví dụ như con người và
xã hội động vật cùng sống trong một thế giới có quan hệ loài với nhau.
Quan hệ là một (is-a) là một sự đặc biệt hóa. Khi chúng ta nói rằng mèo là một loại động
vật có vú, có nghĩa là chúng ta đã nói rằng mèo là một trường hợp đặc biệt của loại động vật
có vú. Nó có tất cả các đặc tính của bất cứ động vật có vú nào (như sinh ra con, có sữa mẹ và
có lông ). Tuy nhiên, mèo có thêm các đặc tính riêng được xác định trong họ nhà mèo mà
các họ động vật có vú khác không có được. Chó cũng là loại động vật có vú, chó cũng có tất
cả các thuộc tính của động vật có vú, và riêng nó còn có thêm các thuộc tính riêng xác định
họ loài chó mà khác với các thuộc tính đặc biệt của loài khác ví dụ như mèo chẳng hạn.
Quan hệ đặc biệt hóa và tổng quát hóa là hai mối quan hệ đối ngẫu và phân cấp với nhau.
Chúng có quan hệ đối ngẫu vì đặc biệt được xem như là mặt ngược lại của tổng quát. Do đó,
loài chó và mèo là trường hợp đặc biệt của động vật có vú. Ngược lại động vật có vú là
trường hợp tổng quát từ các loài chó và mèo.
Mối quan hệ là phân cấp bởi vì chúng ta tạo ra một cây quan hệ, trong đó các trường hợp
đặc biệt là những nhánh của trường hợp tổng quát. Trong cây phân cấp này nếu di chuyển lên
trên cùng ta sẽ được trường hợp tổng quát hóa, và ngược lại nếu di chuyển xuống ngược
nhánh thì ta được trường hợp đặc biệt hóa. Ta có sơ đồ phân cấp minh họa cho loài chó, mèo
và động vật có vú như trên:
Kế Thừa – Đa Hình
126
ĐỘNG
VẬT
CÓ VÚ
MÈO CHÓ
.
.
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Tương tự, khi chúng ta nói rằng ListBox và Button là những Window, ta phải chỉ ra những
đặc tính và hành vi của những Window có trong cả hai lớp trên. Hay nói cách khác, Window
là tổng quát hóa chia xẻ những thuộc tính của hai lớp ListBox và Button, trong khi đó mỗi
trường hợp đặc biệt ListBox và Button sẽ có riêng những thuộc tính và hành vi đặc thù khác.
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML)
UML ( Unified Modeling Language) là ngôn ngữ chuẩn hóa để mô tả cho
một hệ thống hoặc thương mại. Trong chương này sử dụng một số phần
của mô hình UML để trình bày các biểu đồ quan hệ giữa các lớp.
Trong UML, những lớp được thể hiện như các khối hộp, tên của lớp được
đặt trên cùng của khối hộp, và các phương thức hay các biến thành viên
được đặt bên trong hộp.
Như trong hình 5.1, mô hình quan hệ tổng quát hóa và đặc biệt hóa được
trình bày qua UML, ghi chú rằng mũi tên đi từ các lớp đặc biệt hóa đến
lớp tổng quát hóa.
Hình 5.2: Quan hệ giữa thành phần cửa sổ
Thông thường lưu ý rằng khi hai lớp chia xẻ chức năng với nhau, thì chúng được trích ra
các phần chung và đưa vào lớp cơ sở chia xẻ. Điều này hết sức có lợi, vì nó cung cấp khả
năng cao để sử dụng lại các mã nguồn chung và dễ dàng duy trì mã nguồn.
Kế Thừa – Đa Hình
127
Window
Button List Box
Window
.
.