Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC LỚP 10 MÃ ĐỀ 002 SỞ GD­ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN II ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.47 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA LỚP 10 CB (45phút)
Câu 1
: (3
đ
) Cho 4 nguyên tử Mg, K, Ca, Fe có số hiệu
nguyên tử lần lượt là 12, 19, 20, 26.
a) Xác định vị trí của các nguyên tử trên trong Bảng tuần
hoàn.
b) Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của Mg, K, Ca
Câu 2: (2
đ
) Nguyên tố R thuộc nhóm IIA trong Bảng tuần
hoàn. Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 40% về khối lượng
a) Xác định nguyên tố R
b) Cho 0,4 gam oxit trên tác dụng hết với dung dịch HCl
2M. Tính thể tích dung dịch HCl đã sử dụng
Câu 3: (2
đ
) Cho 4,6 gam kim loại B hoà tan vào 200gam
nước thu được dung dịch A và 2,24 lit khí (đktc)
a) Xác định nguyên tử khối của kim loại B
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B
Câu 4: (3
đ
) a) Cho hỗn hợp gồm 5,4gam một kim loại A chưa
biết hoá trị và 3,6gam Mg tác dụng vừa đủ với 450ml dung
dịch H
2
SO
4
loãng thu được 10,08 lit khí H


2
(đktc)
Xác định A và nồng độ mol/l dung dịch H
2
SO
4
đã dùng
b)Hoà tan hết 3,2 gam oxit M
2
O
n
trong lượng
vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
10%, thu được dung dịch muối nồng
độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó
thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác
định công thức tinh thể muối đó.
Cho biết: Mg=24, K=39, Ca=40, Al=27, Na=23, H=1,
Fe=56, O=16
Lưu ý: hs không được sử dụng bảng tuần hoàn


ĐỀ KIỂM TRA LỚP 10 CB (45phút)
Câu 1: (3
đ
) Cho 4 nguyên tử Mg, K, Ca, Fe có số hiệu
nguyên tử lần lượt là 12, 19, 20, 26.

a) Xác định vị trí của các nguyên tử trên trong Bảng tuần
hoàn.
b) Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của Mg, K, Ca
Câu 2: (2
đ
) Nguyên tố R thuộc nhóm IIA trong Bảng tuần
hoàn. Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 40% về khối lượng
a) Xác định nguyên tố R
b) Cho 0,4 gam oxit trên tác dụng hết với dung dịch HCl
2M. Tính thể tích dung dịch HCl đã sử dụng
Câu 3: (2
đ
) Cho 4,6 gam kim loại B hoà tan vào 200gam
nước thu được dung dịch A và 2,24 lit khí (đktc)
a) Xác định nguyên tử khối của kim loại B
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B
Câu 4
: (3
đ
) a) Cho hỗn hợp gồm 5,4gam một kim loại A chưa
biết hoá trị và 3,6gam Mg tác dụng vừa đủ với 450ml dung
dịch H
2
SO
4
loãng thu được 10,08 lit khí H
2
(đktc)
Xác định A và nồng độ mol/l dung dịch H
2

SO
4
đã dùng
b)Trộn V
1
lít dung dịch HCl 0,6M với V
2
lít
dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V
1
,
V
2
biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al
2
O
3
.
( biết sự pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch )
Cho biết: Mg=24, K=39, Ca=40, Al=27, Na=23, H=1,
Fe=56, O=16
Lưu ý: hs không được sử dụng bảng tuần hoàn


ĐỀ KIỂM TRA LỚP 10 CB (45phút)
Câu 1: (3
đ
) Cho 4 nguyên tử Mg, B, Al, Mn, Cu có số hiệu
nguyên tử lần lượt là 12, 5, 13, 25, 29
a) Xác định vị trí của các nguyên tử trên trong Bảng tuần

hoàn.
b) Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của Mg, B, Al
Câu 2
:(2
đ
) Nguyên tố R thuộc nhóm IIA trong Bảng tuần
hoàn. Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 28,57% về khối lượng .
a) Xác định nguyên tố R
b) Cho 5,6 gam oxit trên tác dụng hết với dung dịch HCl
3M. Tính thể tích dung dịch HCl đã sử dụng
Câu 3:(2
đ
) Cho hỗn hợp gồm 4,6 gam một kim loại A chưa
biết hoá trị và 4 gam Ca tác dụng vừa đủ với H
2
O thu được
4,48 lit khí H
2
(đktc). Xác định A
Câu 4: (3
đ
) a)Hoà tan hết 2,8 gam kim loại R trong dung
dịch HCl 14,6% vừa đủ thu được dung dịch X và 1,12 lit khí
(đktc)
1) Xác định R
2) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng và C % dung
dịch X
b) Cho a g bột kim loại M có hoá trị không đổi vào 500
ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO
3

)
2
và AgNO
3
đều có nồng
độ 0,4 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta lọc được (
a+27,2) g chất rắn A gồm ba kim loại và được một dung dịch
chỉ chứa một muối tan. Hãy xác định kim loại M số mol
muối tạo ra trong dung dịch.
Cho biết: Mg=24, K=39, Ca=40, Al=27, Na=23, H=1,
Fe=56, O=16
Lưu ý: hs không được sử dụng bảng tuần hoàn

×