Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn cơ bản giá trị của tiền tệ trong tài chính từ lãi suất và tỷ suất lợi tức phần 7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.56 KB, 5 trang )

Nghiệp vụ nhờ thu: cũng áp dụng nguyên tắc trên nhưng tính từ
ngày tiền thu được ghi vào TK.
- Số ngày tính lãi: tính từ ngày giá trị đến ngày khóa sổ.
- Lãi của mỗi nghiệp vụ được tính theo phương pháp tính lãi đơn:
Trong đó: C: giá trị của nghiệp vụ
i: lãi suất áp dụng
n: số ngày tính lãi
Các bước tiến hành như sau:
- Các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào bên nợ hoặc bên có tuỳ
theo tính chất của mỗi nghiệp vụ.
- Tính số ngày tính lãi của mỗi nghiệp vụ.
- Tính số lãi theo lãi suất quy định của từng nghiệp vụ, ghi vào lợi
tức bên nợ hoặc bên có.
- Tính số lãi trên cơ sở cân đối hai cột lợi tức bên nợ và bên có, ghi
số lãi vào tài khoản khi đến ngày tất toán tài khoản:
+ Nếu tổng lợi tức bên nợ > tổng lãi bên có => ghi số lãi vào
bên nợ
+ Nếu tổng lợi tức bên nợ < tổng lãi bên có => ghi số lãi vào
bên có
- Nếu có các khoản hoa hồng và lệ phí thì căn cứ vào quy định của
ngân hàng để tính.
- Tính số dư của tài khoản khi khoá sổ.
Tài khoản vãng lai được trình bày theo phương pháp trực tiếp như sau:
Đơn vị tính:
Đồng
Lợi tức
Ngày Diễn giải Nợ Có
Ngày
giá
trị
Số


ngày
n
Nợ Có
01/06 Số dư Có

100.000.000

31/05

92



1.840.000

18/06 Gửi tiền
mặt


550.000.000

20/06

72



7.920.000

12/07 Phát hành

sec trả nợ
600.000.000



10/07

52

6.240.000



13/07 Nhờ thu
thương
phiếu


250.000.000

15/07

47



2.350.000

23/08 Chiết
khấu

thương
phiếu


150.000.000

25/08

6



180.000

28/08 Hoàn lại
thương
phiếu
không thu
được
80.000.000



15/07

47

752.000




31/08 Cân đối
lợi tức








5.298.000



31/08 Cân đối
số dư Có
375.298.000













31/08

Số dư Có
1.055.298.000

1.055.298.000
375.298.000



31/08








2.2.2. Trình bày tài khoản vãng lai theo phương pháp gián tiếp
Theo phương pháp này, việc tính lãi được tiến hành theo ba bước:
- Bước 1: Tính lãi từ ngày khoá sổ lần trước đến ngày giá trị của mỗi
nghiệp vụ (mang dấu âm).
- Bước 2: Tính lãi từ ngày khoá sổ lần trước đến ngày khoá sổ lần
này.
- Bước 3: Tính lãi thực tế bằng cách lấy kết quả bước hai trừ đi kết
quả bước 1.
Tài khoản vãng lai được trình bày theo phương pháp gián tiếp như sau:

Đơn vị tính: Đồng

Lợi tức
Ngày
Diễn giải Nợ Có
Ngày
giá trị
Số
ngày n
Nợ Có
01/06
Số dư Có

100.000.000

31/05

/

/

18/06
Gửi tiền mặt

550.000.000

20/06

20




-
2.200.000
12/07
Phát hành sec trả nợ 600.000.000



10/07

40

-4.800.000

13/07
Nhờ thu thương phiếu

250.000.000

15/07

45



-
2.250.000
23/08
Chiết khấu thương phiếu

150.000.000


25/08

86



-
2.580.000
28/08
Hoàn lại thương phiếu không
thu được
80.000.000



15/07

45

-720.000

31/08
Lợi tức từ ngày 31/05 đến
31/08:
- Tính theo tổng nghiệp vụ
Nợ
- Tính theo tổng nghiệp vụ




680.000.000





1.050.000.000


31/08
31/08


92
92


12.512.000


19.320.000
31/08
Số dư lợi tức Có

5.298.000








31/08
Cân đối số dư Có 375.298.000










31/08


Số dư Có
1.055.298.000

1.055.298.000
375.298.000


31/08







Cách tính:
- Bước 1:
+ Số ngày n: tính từ ngày khoá sổ lần trước đến ngày
giá trị của nghiệp vụ phát sinh.
+ Các số lợi tức mang dấu âm (-) (những ngày không
tính lãi).
- Bước 2:
Lợi tức tính theo bước hai:
+ Từ ngày khoá sổ lần trước đến ngày khoá sổ lần này là 92
ngày.
+ Lợi tức tính theo tổng nghiệp vụ Nợ:

+ Lợi tức tính theo tổng nghiệp vụ Có:

- Bước 3:
Lợi tức tính theo bước 3 = lợi tức tính theo bước 2 - lợi tức tính
theo bước 1.
* Lợi tức Nợ = 12.512.000 - (4.800.000 + 720.000)
= 6.992.000
* Lợi tức Có =19.320.000–(2.200.000+2.250.000+ 2.580.000)
= 12.290.000
=> Số dư lợi tức Có = 12.290.000 - 6.992.000 = 5.298.000
2.2.3. Trình bày tài khoản vãng lai theo phương pháp Hambourg (Phương
pháp rút số dư)
Hai phương pháp trên có nhược điểm là chỉ có thể tính được lợi tức vào
ngày khoá sổ tài khoản. Để khắc phục nhược điểm này, người ta dùng phương
pháp Hambourg (Phương pháp rút số dư). Theo phương pháp này, ta tính lợi
tức Nợ hay Có ngay sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào số dư Nợ hay dư

Có trên tài khoản sau mỗi nghiệp vụ. Đây là phương pháp thường dùng. Do có
sự khác biệt giữa ngày phát sinh và ngày giá trị nên có hai cách trình bày.
2.2.3.1.Trình bày theo thứ tự thời gian của nghiệp vụ phát sinh
Tài khoản vãng lai được trình bày theo phương pháp này như sau:

Đơn vị tính: Đồng
Số dư Lợi tức
Ngày

Diễn giải Nợ Có
Nợ Có
Ngày
giá trị
Số
ngày n
Nợ Có

01/06

Số dư Có





100.000.000

31/05

20




400.000
18/06

Gửi tiền mặt

550.000.000



650.000.000

20/06

20



2.600.000
12/07

Phát hành
sec trả nợ
600.000.000






50.000.000

10/07

5



50.000
13/07

Nhờ thu
thương phiếu


250.000.000



300.000.000

15/07

41



2.460.000
23/08


Chiết khấu
thương phiếu


150.000.000



450.000.000

25/08

-41

3.690.000*

28/08

Hoàn lại
thương phiếu
80.000.000





370.000.000

15/07


47



3.478.000
không thu
được
31/08

Cân đối lợi
tức


5.298.000




375.298.000





5.298.000

31/08

Số dư Có






375.298.000

31/08






Cách tính:
- Số ngày n được tính từ ngày giá trị của nghiệp vụ trước đến ngày
giá trị của nghiệp vụ kế tiếp. Số ngày n của nghiệp vụ cuối cùng được tính từ
ngày giá trị của nghiệp vụ cuối cùng đến ngày khoá sổ tài khoản.
- Lợi tức được tính theo công thức tính lãi đơn
- Nếu ngày giá trị của nghiệp vụ sau ở trước ngày giá trị của nghiệp
vụ trước, số ngày n là số âm (-), do đó lợi tức sẽ là số âm (-) và ta sẽ ghi số
dương (+) vào cột lợi tức đối ứng.
* Số âm (-) ở cột lợi tức Có sẽ ghi thành (+) ở cột lợi tức Nợ.
* Số âm (-) ở cột lợi tức Nợ sẽ ghi thành (+) ở cột lợi tức Có.

×