Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Kiến trúc dân dụng - Phần 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 26 trang )

Kiến trúc 1- nội dung môn học
1

2.2. Phân khu chức năng - tổ chức không gian mặt bằng
căn nh:
2.2.1. Phân khu chức năng
- Các phòng chính v phụ của căn nh thờng đợc tập hợp phân ra lm 2 khu vực
ngy v đêm để tiện cho việc sinh hoạt
Khu vực đêm :
- Các phòng ngủ
- Phòng sum họp gia đình
- Phòng lm việc
- Kho, sân trời
Khu vực ngy :
- Gara
- Phòng khách
- Bếp
- Phòng ngời giúp việc

- Khu vực ngy gần cửa vo nh, dễ tiếp cận với đờng phố, có thể ồn, không đòi hỏi
kín đáo cao
- Khu vực đêm cần kín đáo, thoáng mát, yên tĩnh








Kiến trúc 1- nội dung môn học


2
2.2.2. Tổ chức không gian mặt bằng - sơ đồ công năng
Giải pháp 1: dùng tiền phòng lm đầu nút giao thông để vo các phòng khác

u điểm :
- Tạo nên sự biệt lập riêng cho công năng của từng loại phòng
- quá trình sử dụng không lm ảnh hởng đến nhau.
- Yên tĩnh, theo lối sống thiên về đề cao tự do cá nhân.
Nhợc điểm

- Kiểu tổ chức mb ny còn gọi l kiểu phơng Tây, không phù hợp với truyền
thống tổ chức không gian của nh ở dân gian Việt Nam, không khí cách biệt,
lạnh lùng.

Kiến trúc 1- nội dung môn học
3

Giải pháp 2: dùng phòng khách lm đầu nút giao thông

u điểm :
-Tạo nên không gian tiếp đón sang trọng, ấm cúng, hiếu khách v cởi mở
- phù hợp với lối sống dân tộc vùng nhiệt đới.
Nhợc điểm :

- Phòng khách luôn bị quấy nhiễu bởi những ngời qua lại, tạo nên sự lãng phí
về giao thông
- thiếu yên tĩnh, thiếu kín đáo v độc lập.






Kiến trúc 1- nội dung môn học
4
2.2.3. Qui mô diện tích v số buồng phòng
1. Biệt thự :
- Biệt thự thnh phố l loại căn nh ở cao cấp hon chỉnh nên nội dung
số các buồng phòng, diện tích của các buồng phòng không phụ thuộc
vo tiêu chuẩn diện tích qui định .
- Thông thờng diện tích ở bình quân đầu ngời l 15 - 20 m2.
- Số buồng phòng không kể bếp, vệ sinh lớn hơn số nhân khẩu gia đình.

2. Chung c
:
Cấu trúc căn hộ có thể tham khảo:
- Hộ ít ngời ( 1 đến 2 ngời) chiếm 10 - 15% ( 1 phòng ngủ ) với 55 - 60
m2 sn
- Hộ trung bình nhỏ ( 3 - 5 ngời) chiếm 40% ( 2 phòng) với 70 -85 m2
sn
- Hộ trung bình lớn ( 6-7 ngời) chiếm 30% ( 2 - 3 phòng) với 90 120m2
- Hộ lớn ( 8 - 9 ngời ) chiếm 8% ( 3- 4 phòng) với 160m2 200m2

- ở các nớc đang phát triển, chung c tiêu chuẩn 6-8 m2 ở / ngời hay
9 -11m2 sn/ ngời.









Kiến trúc 1- nội dung môn học
5
3. Nh ở liên kế
3.1. Đặc điểm :
- Các căn đợc đặt cạnh nhau, xếp thnh từng dãy v có thể xây
dựng hng loạt.
- Các lô đất thờng có mặt tiền hẹp để tiết kiệm các đờng ống kỹ
thuật v tạo khả năng để gia đình có thể tiếp cận với đờng phố
buôn bán v các tiện nghi đô thị.
- Mỗi gia đình đợc khai thác sử dụng ton bộ các không gian
trong phạm vi mảnh đất của mình v nh ở chính chỉ đợc tiếp xúc
với thiên nhiên ở một hay hai hớng l chủ yếu vì các ngôi nh
ghép liền sát nhau.
- Hình dáng đa dạng, có thể l hình chữ nhật, hình chữ L.
















KiÕn tróc 1- néi dung m«n häc
6
Nhμ liªn kÕ bao gåm :
+ Nhμ hμng phè ( chØ cã s©n sau, s©n trong)
+ Nhμ liªn kÕ cã s©n v−ên ( cã v−ên tr−íc s©n sau)

Nhμ hμng phè Nhμ liªn kÕ cã s©n v−ên
( cã s©n tr−íc v−ên sau)









Kiến trúc 1- nội dung môn học
7
3.2. Nh liên kế có sân vờn :
20 M
đờng chính khu vực
6m
2.5 M
5 M
vỉa hè
chỉ giới xây dựng
chỉ giới đờng đỏ
đờng nội bộ ( đờng nhỏ khu vực)

lô đất
xây dựng
ô đất
3 M
chỉ giới xây dựng
lô đất
b


3.2.1. Yêu cầu qui hoạch
- Mỗi gia đình đợc sử dụng độc lập một lô đất từ 80 đến 100m
2

v
tối đa có thể l 150m
2

. Mặt tiền lô đất từ 5,4 m 7m.

- Sử dụng chung phần mái tờng, hng ro, nhng vẫn đợc khai
thác độc lập sân vờn, cổng ngõ, hng ro, sân thợng thuộc phần
của mình.

Kiến trúc 1- nội dung môn học
8
- Phần ở chính đợc thiết kế từ 1 4 tầng ( chủ yếu l 3 tầng) với
kiểu sắp xếp vai kề vai v ngôi nh có khả năng tiếp xúc với thiên
nhiên ở hai hớng quay ra đờng trớc v sau.

- Mật độ xây dựng trên lô đất phải bảo đảm 60 70%.

Mặt tiền của ngôi nh bắt buộc phải lùi lại so với hng ro một
khoảng ít nhất l 2,5m.

- Cách ghép các nh v lô đất có rất nhiều kiểu tuỳ theo đặc điểm
về địa hình v các khống chế về điều kiện qui hoạch.

















Kiến trúc 1- nội dung môn học
9
3.2.2. Tổ hợp không gian nội thất:
Có hai giải pháp chính :
1. Dùng phòng khách lm đầu nút giao thông
4480
44004400
13720

1
2
4 5
330
b
a
4750
2170220
sân trớc
s = 11.2m2
elev. +0.000
elev. -0.450
bếp + phòng ăn
s = 19m2
3870550 550
4970
3301060 1420 1790
elev. -0.250
elev. +0.200
phòng khách
s = 19.4m2
cửa cuốn
2390
220
wc1
s=3.1m2
tủ thấp trang trí
340
110 110
2000 60015603100

4970
3029
1000 190
300
16110
1 2 4 5
3302170220 2480 2000 21604100 190
3
1
2
4
3
5
6
7
8
9
10
đ1
cc
đ5
elev. +0.200
đ2
lò sởi giả
2460

2. Dùng tiền phòng lm đầu nút giao thông
3620 45604600
12780
1234

elev. +0.200
4560
110
3400
110
220
a
220
b
220
4970
4890 220
elev. +0.000
sân sau
s = 22.5m2
18000
bếp + phòng ăn
s = 31,8m2
350
1700
300 800
a
4300
13000
phòng khách
s = 19,7m2
tờng ốp đá bóc t rang trí
tủ rợu
hộp kỹ thuật
1100 1100900 900

elev. -0.200
1
2
3
4
5
678
190
đ1
đ2
đ5 a
5000
s 5
970
s2
75025001720
wc1
2890220
tiền phòng

Kiến trúc 1- nội dung môn học
10
Mối quan hệ chính phụ có thể gặp các giải pháp sau :
- Khu phụ ở phía trớc
- Khu phụ ở phía sau
- Khu phụ ở bên sờn
- Khu phụ ở giữa
-
1. Dùng khu phụ đệm giữa khối phòng ở v đờng phố.
Ưu điểm :

- Tiết kiệm đờng ống kỹ thuật
- Tạo kín đáo, cách ly tiếng ồn tốt
Nhợc điểm :
- Mặt đứng không đẹp
- Bất lợi cho việc liên hệ giữa khu phụ, bếp v sân trong














Kiến trúc 1- nội dung môn học
11
2. Đặt khu phụ vo phía sau, vo giữa nh
3620 45604600
12780
1 2 3 4
elev. +4.000
a
b
4970
13000

13000
wc 2
s = 5.1m2
phòng ngủ bố mẹ
s = 19,9m2
WC 3
s=3m2
710
1100
phòng ngủ con
s = 18m2
950 1970
đ3
s1
1
2
3
4
5
678910111213
20
19
18
17
16
15 14
21
đ3
s1
đ4 đ4

đ5
đ5
s1
s3
cabin tắm
3620 45604600
12780
1 2 3 4
elev. +4.000
mặt bằng tầng 2., 1/75
a
4750
b
4970
13000
13000
1000
wc 2
s = 5.1m2
phòng ngủ bố mẹ
s = 19, 9m2
WC 3
s=3m2
710
1100
phòng ngủ con
s = 18m2
950 1970
đ3
s1

1
2
3
4
5
678910111213
20
19
18
17
16
15 14
21
1830 3140
đ3
s1
đ4 đ4
đ5
đ5
s1
s3
cabi n tắm


Ưu điểm :
- Mặt đứng đẹp
- Thuận lợi cho việc liên hệ giữa khu phụ, bếp v sân trong

Nhợc điểm :
- Các khu phụ thờng thiếu ánh sáng v điều kiện thông gió không tốt.

- Phải lấy ánh sáng từ trên mái xuống thông qua gian cầu thang hoặc ngời ta
tạo nên giếng ánh sáng hay những mảnh sân nớc nhỏ ở phía dới v giếng
đợc gắn liền với buồng lồng cầu thang hoặc với khu phụ đó.










Kiến trúc 1- nội dung môn học
12
3.2.3 Thiết kế cầu thang
- Phải đảm bảo thân thang rộng 800 -1000mm.
- Nếu lòng buồng thang rộng 2m, có thể lm thang 2 vế.
- Cho phép độ dốc của cầu thang từ 35 - 40
o

với bậc cao từ 16 17cm, rộng 26
28cm.
- Các cầu thang nếu đặt hở trong phòng khách, phòng sinh hoạt chung thì thờng
lm rộng tối đa l 90cm.
- Tay vịn nên thiết kế hở, thoáng để kết hợp lm phơng tiện trang trí tạo ra không
gian sinh động, phong phú.
1
2
3

4
5
6789
950
32
3620
950 220
1500950220
110
elev. +0.200elev. +4.000
220950
250 x 4 bậc = 1000
10111213
20
19
18
17
16
15 14
21
2060
50
a
220
100
1600
b
mặt ốp đá gr aní t
250
250


Thang 3 vế
Kiến trúc 1- nội dung môn học
13
2480
270 x 8 bậc = 2160
900
2
4750
a
a
b
950 950
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
34
42
41
40
39
38

37
36
35
elev. +4.000
elev. +7.600
220
500110
a
2
900220
270 x 8 bậc = 2160
1470
350
33
360

Thang 2 vế


3.2.4. Yêu cầu thiết kế mặt đứng
- Kiến trúc mặt đứng của các nh liên kế có sân vờn có thể tạo từng mặt đứng riêng
của ngôi nh nếu mặt tiền của ngôi nh rộng trên 5,4m.
- Khi lô đất có mặt tiền hẹp thì nên giải quyết hiệu quả mặt đứng thông qua việc tổ
hợp mặt đứng của tổng thể ngôi nh.
- Vận dụng các qui luật về nhịp điệu qua việc nhắc lại các hình thức giống nhau của
cửa sổ, ban công, logia của các căn hộ trong ngôi nh đó v thông qua hiệu quả về
sự tơng phản giữa phần rỗng v phần đặc, giữa phần sáng v tối, thông qua việc sử
dụng các cửa góc, cửa đôi cho từng căn hộ hay cho 2 căn hộ cạnh nhau.




Kiến trúc 1- nội dung môn học
14
4. Kiến trúc chung c nhiều tầng v cao tầng
4.1. Định nghĩa v đặc điểm chung c nhiều tầng v cao tầng, các cách phân loại
4.1.1.Định nghĩa
- Chung c l kiểu nh ở tập thể của nhiều gia đình. Mỗi gia đình có một căn hộ riêng, sống
độc lập, khép kín. Nhng các căn hộ ny lại sử dụng chung nhiều bộ phận kiến trúc nên
đợc gọi l những chung c.
Đặc điểm:
- Bộ phận sử dụng chung l hnh lang công cộng trớc căn hộ, các cầu thang chung của
nhiều căn hộ, sân chơi, sân nghỉ, các phòng kỹ thuật, các khu vực dịch vụ.
- Trong chung c nên có đủ các loại qui mô căn nh theo tỉ lệ hộ phòng ứng với cấu trúc
các hộ gia đình khu ở tơng lai ( cần dựa trên các số liệu điều tra v dự báo)
- Tiêu chuẩn diện tích ở, các tiện nghi đời sống phải đợc nghiên cứu, đáp ứng, căn cứ trên
điều kiện kinh tế xã hội của đất nớc theo những qui pháp hiện hnh nhằm bảo đảm cho
đại bộ phận những ngời nghèo, thu nhập thấp có khả năng toại nguyện nhu cầu về chỗ ở.
- Thiết kế phải đáp ứng đợc điều kiện xây dựng phổ cập với qui mô lớn. Thông thờng,
ngời ta sử dụng phơng pháp xây dựng công nghiệp hoá, xây dựng hng loạt theo hớng
những thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần một seri mẫu.
Chung c nh nhiều tầng : l những ngôi nh có từ 4 đến 6 tầng nh
Chung c cao tầng: khi số tầng từ 7 trở lên v cần trang bị thang máy kết hợp thang bộ.
4.1.2. Phân loại theo kiểu kiến trúc
Có 4 kiểu đặc tr
ng của nh chung c nhiều tầng v cao tầng
1) Chung c kiểu phân đoạn ( đơn nguyên)
2) Chung c kiểu hnh lng ( hnh lang bên, hnh lang giữa)
3) Chung c lệch tầng
4) Chung c có sân trong






Kiến trúc 1- nội dung môn học
15
4.2. Chung c nhiều tầng kiểu đơn nguyên ( hay còn gọi l kiểu phân đoạn)
4.2.1. Định nghĩa v đặc điểm
- L loại kiến trúc nh phổ biến ở các đô thị nhằm tiết kiệm đất xây dựng, tăng đợc mật độ
c trú.
- Loại nh ny thờng có vi chục căn hộ ( 30 - 80) trong một ngôi nh với tầng trung bình
l 5 tầng. Ngôi nh đợc chia lm nhiều đoạn gọi l đơn nguyên.
- Mỗi đơn nguyên có một cầu thang chung v mỗi tầng có vi căn hộ sử dụng cầu thang
đó.
- Thông thờng trong một đơn nguyên có 2 - 4 căn hộ
- Một nh đơn nguyên l lắp ghép từ nhiều đơn nguyên theo chiều ngang ( thờng từ 3-5
đơn nguyên) v thờng phổ biến nhất l loại nh 3, 4, 5 tầng. Nếu nh trên 5 tầng thì tổ
chức nút giao thông ngoi cầu thang bộ thờng có thêm thang máy.
u điểm: - Tính biệt lập cao so với các loại nh khác vì trên phạm vi một tầng chỉ thiết kế
tập hợp quanh cầu thang một số ít căn hộ ( 2- 4 căn hộ) mới hợp lý.
- Cấu trúc nh dầy, kinh tế
- Tiết kiệm các không gian giao thông công cộng, tổ chức dây chuyền công năng trong các
căn hộ hợp lý, giải quyết các căn hộ lớn, nhiều phòng thuận lợi.
Nhợc điểm: - Nh tốn nhiều cầu thang
- Tổ chức thông gió xuyên phòng v lấy ánh sáng cho các khu phụ hơi khó khăn.
KiÕn tróc 1- néi dung m«n häc
16










Kiến trúc 1- nội dung môn học
17
4.2.2. Cách tổ hợp đơn nguyên
- Khi thiết kế nh kiểu đơn nguyên thì chủ yếu l chọn giải pháp hợp lý cho đơn nguyên
giữa ( thờng gọi l đơn nguyên chuẩn hay điển hình), nếu cần thiết, đơn nguyên hai đầu
mới thay đổi chút ít.

Phân loại đơn nguyên theo vị trí :
Đơn nguyên giữa: có chiếu sáng từ hai phía . L phần cơ bản của cấu trúc ton bộ nh
Đơn nguyên đầu hồi : có chiếu sáng từ ba phía
Đơn nguyên góc : phụ thuộc yêu cầu qui hoạch.
- Tạo khả năng tăng số phòng trong căn
hộ v khiến hình khối thêm đa dạng

4.2.3. Phơng pháp tổ hợp mặt bằng của một đơn nguyên - phân đoạn chuẩn
-Xét trên 2 mối quan hệ chính:
1. Mối quan hệ giữa các phòng ở
- Đó l sự sắp xếp tơng quan giữa phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ v lối vo, ở đây tổ
chức mặt bằng căn hộ có hai cách giải quyết :
- tiền phòng l khu trung tâm của nh ( vo tất cả các phòng đều phải qua tiền phòng)
- hoặc phòng chung l đầu mối liên hệ chính của căn nh ( phải qua phòng chung để vo
phòng ngủ v các phòng khác)
2. Tơng quan vị trí của bếp v khối vệ sinh trong căn hộ kiểu đơn nguyên
- Vị trí của bếp v khối vệ sinh trong căn hộ ảnh hởng lớn đến chất lợng sử dụng của căn

hộ, vì vậy cần bố trí sao cho vấn đề đi lại thuận tiện, sử dụng diện tích tiết kiệm v chất
lợng vệ sinh tốt, đảm bảo hớng gió có lợiXét theo vị trí của bếp v khối vệ sinh thông
dụng nhất gồm các kiểu:
Kiến trúc 1- nội dung môn học
18
1) Bếp v khối vệ sinh bố trí sát dọc tờng ngoi
- Đảm bảo cho các căn hộ có những u điểm nh thông gió tự nhiên v chiếu sáng trực tiếp
cho bếp v khối vệ sinh. Tuy vậy mức độ kinh tế của giải pháp ny sẽ không bằng những
loại nh khác vì các phòng phụ lm cho độ di tờng ngoi lớn
- Bố trí kiểu ny tốt cho thông gió xuyên phòng, giao thông nội bộ thuận lợi vì liên hệ phục
vụ ngắn gọn, thoát rác thuận tiện
2) Bếp v khối vệ sinh bố trí sát dọc tờng ngang gần lối vo căn hộ
- Nếu bếp có ánh sáng tự nhiên thì khối vệ sinh sẽ không đợc chiếu sáng trực tiếp v
ngợc lại. Tuy vậy nh có chiều dy lớn hơn, rút ngắn đợc độ day tờng ngoi nên có hiệu
quả kinh tế cao.
Thờng nh ở xứ lạnh bếp đặt sát theo tờng , khối vệ sinh đặt sâu trong căn hộ, còn ở xứ
nóng ngời ta đặt khối vệ sinh ở phía ngoi.
3) Bếp v khối vệ sinh bố trí sát dọc tờng ngang gần lối vo căn hộ, đối diện qua lối
vo
-Loại ny bếp v khối vệ sinh đặt gần tờng ngoi phía cầu thang nên vẫn đảm bảo cung
ứng điện nớc v thoát rác thuận lợi, nhng hai loại phòng phụ ny tách rời nhau qua tiền
phòng nên đờng ống phân tán, đa đến tăng giá thnh xây nh v các phòng phụ chiếm
một phần mặt nh có hớng tốt.
4) Bếp v khối vệ sinh bố trí sát dọc tờng ngang ở lùi sâu vo phía trong căn hộ
- Do bếp v khối vệ sinh đặt gần tờng ngang nên một trong hai loại phòng phụ sẽ không
đợc chiếu sáng tự nhiên.
- Do bếp v khối vệ sinh không đặt cạnh cầu thang , tiền phòng nên việc cung ứng nớc,
hơi đốt, thoát rác v thoát nớc chống ẩm của căn hộ không tốt bằng các giải pháp khác
m còn ảnh hởng đến các phòng ở.
4.2.4. Các kiểu phân đoạn - đơn nguyên điển hình

- Để nắm đợc tính chất của đơn nguyên, ta đặt tên cho căn hộ bằng cách gọi số phòng
trong căn hộ đó, sau đó tổng hợp tên các căn hộ trong đơn nguyên thnh ký hiệu mã số
của đơn nguyên.
Một số loại đơn nguyên hay gặp:
a) Đơn nguyên hai căn hộ : Mặt bằng của đơn nguyên hai căn hộ có thể đối xứng nhau qua
cầu thang khi căn hộ có thnh phần giống nhau. Với trờng hợp số phòng khác nhau thì
mặt bằng sẽ không đối xứng qua cầu thang nữa.
Kiến trúc 1- nội dung môn học
19
- Loại nh đơn nguyên hai căn hộ có tiêu chuẩn tiện nghi tơng đối cao, qui mô diện tích v
số phòng lớn, đảm bảo mức độ yên tĩnh v riêng t cao vì một cầu thang chỉ phục vụ 2 căn
hộ. Các phòng phụ có thể hon ton bố trí về cuối hớng gió, đảm bảo điều kiện vệ sinh ,
thông thoáng tốt.
Nhợc điểm : giá thnh cao do một cầu thang chỉ phục vụ cho hai căn hộ có diện tích sử
dụng khá hạn chế. Do đó, loại đơn nguyên hai căn hộ thờng thiết kế cho các gai đình cần
số phòng lớn, căn hộ từ 3 - 5 phòng ở mới kinh tế.
b) Đơn nguyên ba căn hộ: - Có mặt bằng đối xứng hoặc không đối xứng. Trong hai loại đơn
nguyên ny sẽ có hai căn hộ có cửa sổ mở ra hai hớng, còn căn hộ nữa thờng chỉ có một
hớng , mặt kia bị che bởi cầu thang v căn hộ khác.
Hai căn hộ hai hớng nếu cầu thang hai vế đặt dọc khu nh ăn sâu vo chiều dy nh thì
điều kiện thông gió ít nhiều sẽ bị ảnh hởng ( mỗi căn chỉ đợc một phòng có hớng gió
tốt) Để khắc phục nhợc điểm ny, loại đơn nguyên ba căn hộ nên thiết kế cầu thang một
vế, nh vậy kết cấu nh phức tạp hơn nhng điều kiện thông gió, vệ sinh tốt hơn.
c) Đơn nguyên bốn căn hộ : loại đơn nguyên ny nếu dùng mặt bằng có dạng chữ nhật nh
thờng thấy thì khó giải quyết các căn đều có hớng tốt. Hình thức tổ chức đơn nguyên có
hai cách:
- loại bốn căn hộ đều có một mặt tiếp xúc với thiên nhiên
- loại hai căn hộ có một mặt tiếp xúc với thiên nhiên kèm theo hai căn có hai hớng. Loại
nh ny thờng có chiều dy lớn, mặt bằng tổ chức khá chặt chẽ, hiệu suất tận dụng cầu
thang cao - hiệu quả kinh tế cao, song khó thông gió. Để khắc phục, hiện nay xuất hiện

loại đơn nguyên bốn căn hộ có dạng hai hình chữ nhật xếp lệch nhau với nút giao thông
lm hạt nhân ở giữa cũng khá phát triển.
KiÕn tróc 1- néi dung m«n häc
20

Kiến trúc 1- nội dung môn học
21

Khả năng ứng dụng v phát triển
ở nớc ta có thể phát triển loại nh ny do những u điểm cơ bản của nó so với các loại
nh khác, tuy nhiên cần chú ý một số biện pháp kiến trúc:
- Dùng đơn nguyên cao tầng kiểu tháp ( 9-16 tầng) với nhiều dạng mặt bằng phong phú:
vuông, chữ nhật
- Tổ chức thông gió xuyên phòng bằng cách thiết kế không gian liên thông từ trớc ra sau,
bằng cách mở rộng thích đáng các không gian phụ ( lối đi lại, tiền phòng)
- Tổ chức thông gió thẳng đứng bằng cách thiết kế sân trong, ô giếng
- Dùng cầu thang một vế lên thẳng hoặc cầu thang trống tách khỏi các căn hộ ( nh lệch
tầng)
- Để đảm bảo kinh tế, một cầu thang có thể đợc sử dụng cho nhiều hộ, tuỳ theo từng
trờng hợp m lm nh đơn nguyên có căn hộ vợt tầng với cầu thang nội bộ hoặc có một
số kiểu nh dạng đặc biệt khác.
Nh ở kiểu đơn nguyên nhiều tầng ở nớc ta thờng có bớc gian 2,8m, 3m, 3,3m đến
3,6m.
Giải pháp kết cấu:
- Nh xây bằng gạch, tờng ngang chịu lực, sn panen lắp ghép hay đổ tại chỗ
- Nh khung BTCT chèn gạch, sn đổ ton khối
- Loại nh lắp ghép tấm lớn tờng ngang chịu lực dy 16cm với tấm sn dy hơn 10cm, tải
trọng xấp xỉ 3 tấn/tấm









Kiến trúc 1- nội dung môn học
22
4.3. Chung c nhiều tầng v cao tầng dạng tấm kiểu hnh lang giữa
- Trong nh hnh lang giữa, các căn hộ đặt dọc theo hai bên hnh lang. Nh có thể có 1, 2
hoặc nhiều cầu thang tuỳ theo chiều di hnh lang, chiều rộng hnh lang từ 1,4m - 1,6m.

S t hp mt bng
u điểm: Giá thnh xây dựng tơng đối rẻ do bố trí đợc nhiều căn hộ trong một tầng, ít tốn
cầu thang, diện tích giao thông, có thể tăng chiều dy nh v kết cấu đơn giản, dễ thi công
Nhợc điểm: Hớng nh không có lợi đối với một trong hai dãy căn hộ hai bên hnh lang vì
khả năng thông gió xuyên phòng kém, các căn hộ ảnh hởng lẫn nhau về mặt cách ly
- Phải xem xét đến việc chống ồn do hnh lang quá di v sử dụng chung quá đông.
- Để lấy ánh sáng cho hnh lang giữa ngời ta thờng tổ chức những phòng trống còn gọi
l túi ánh sáng. Cứ mỗi đoạn 20 - 30m theo chiều di nh lại để một túi ánh sáng
Kiến trúc 1- nội dung môn học
23



4.4. Chung c nhiều tầng v cao tầng dạng tấm kiểu hnh lang bên
u điểm: - L loại nh thờng gặp trong thc tế xây dựng nớc ta những năm 70, 80. Loại
nh ny đảm bảo cho hớng nh có lợi nhất về mức độ chất lợng vệ sinh cao ( thông gió
xuyên phòng v chiếu sáng tốt), kết cấu nh đơn giản, một cầu thang có thể phục vụ cho
nhiều gia đình

Nhợc điểm: Mức độ ảnh hởng lẫn nhau của các gia đình khá lớn. So với các loại nh
khác, nh hnh lang bên có diện tích giao thông lớn v các căn hộ thờng không đợc kín
đáo, ấm cúng v yên tĩnh so với nh đơn nguyên.
4.4.1. Phơng pháp tổ hợp mặt bằng của nh ở hnh lang bên
Những dạng mặt bằng cơ bản của nh ở hnh lang bên
1. Nh ở hnh lang bên có cầu thang ngoi nh


Kiến trúc 1- nội dung môn học
24



- Khối cầu thang đặt ngoi khối nh v tuỳ trờng hợp cụ thể cầu thang có thể đặt ở những
vị trí khác nhau : cầu thang ngoi đặt vo giữa nh hoặc gắn ở hai đầu hồi nh sát với hnh
lang hoặc tách xa hnh lang với một đoạn cầu nối.
u điểm: Kết cấu đơn giản, dễ thi công. Có thể thống nhất hoá để tiện xây lắp kiểu công
nghiệp hoá lắp ghép nếu mặt bằng có khối ở tách khỏi khối cầu thang.
- Mặt đứng phù hợp với điều kiện xứ nóng, tạo cho nh một phong cách kiến trúc nhẹ
nhng, đẹp.
- Phòng hoả tốt, thoát ngời dễ dng hơn các loại nh khác.
Nhợc điểm: Nh mỏng, chỉ thích hợp cho căn hộ nhỏ, ít phòng.
- Bố trí mặt bằng chung không đợc gãy gọn do khối cầu thang tách khỏi nh
2. Nh ở hnh lang bên có cầu thang bên trong nh

Kiến trúc 1- nội dung môn học
25

- Cầu thang ghép lẫn trong khối nh ở giữa hoặc ở hai đầu hồi nh. Về cơ bản, đặc điểm
của loại nh ny cũng giống với loại nh trên. Trong vi trờng hợp khi cầu thang đặt giữa

tạo ra chiều dy nh lớn hơn ở hai đầu hồi nh.
3. Nh ở hnh lang bên có hình dạng tự do
- Loại nh ny thờng có hình dạng khác nhau: Loại hình sao ba cánh với nút giao thông
thẳng đứng đặt vo giữa hoặc nh hình hộp vuông có sân trong với cầu thang tách ra
ngoi. Hình thức kiến trúc của loại nh ny rất phong phú, sinh động, dễ xử lý hình khối,
mặt đứng đẹp.
4.4.2. Các dạng tổ chức căn hộ trong nh ở hnh lang bên hay hnh lang giữa
a) Khu phụ ( bếp v vệ sinh) lm khu đệm giữa hnh lang v các phòng ở.
u điểm: Tạo kín đáo, chống ồn, lấy gió tốt cho phòng ở
Nhợc điểm : Lối vo phòng chính sẽ đi qua cửa vệ sinh v bếp, khu phụ dễ ảnh hởng
đến khu chính nếu ở đầu gió.
b) Khu phụ ở bên sờn hay ở phía sau : Khu vực cửa vo đng hong, khu phụ ít ảnh
hởng đến khu chính nhng căn hộ thiếu kín đáo, bị ồn.
Để tránh hnh lang quá di, tạo sự chung chạ lớn v bất tiện, mặt bằng ton nh có thể tổ
chức theo kiểu ghép nhiều phân đoạn hnh lang, mỗi cầu thang chi phục vụ cho một số hộ
nhất định, đảm bảo sự cách ly, yên tĩnh cho các khối ở độc lập.
4.5. Nh ở thông tầng cho chung c nhiều tầng v cao tầng
- Nh ở kiểu thông tầng l một hình thức phát triển của nh kiểu hnh lang giữa v hnh
lang bên

×