Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Kiến trúc dân dụng - Phần 1 & 2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 26 trang )



M«n häc : KiÕn tróc 1
Kiến trúc dân dụng



Gi¶ng viªn: Ths. KTS. NguyÔn Lan Ph−¬ng
Bé m«n KiÕn tróc c«ng nghiÖp (www.bmktcn.com
)
V¨n phßng: F404 nhμ A1, tr−êng §HXD 55 Gi¶i Phãng
§T: 0913 530 567 - E:

Edited by Foxit Reader
Copyright(C) by Foxit Software Company,2005-2007
For Evaluation Only.
Khái quát nội dung môn học
Phần 1: phần mở đầu
- Khái niệm chung về kiến trúc
- Nội dung v nhiệm vụ của thiết kế kiến trúc
- Công nghiệp hóa trong xây dựng công trình
Phần 2: kiến trúc nh ở
- Những vấn đề chung
- Căn nh hiện đại
- Nh ở liên kế
- Kiến trúc chung c nhiều tầng v cao tầng
Phần 3: kiến trúc nh công cộng
- Những khái niệm chung về nh công cộng, các bộ phận của nh công cộng
- Tổ hợp không gian kiến trúc nh công cộng
- Thiết kế nhìn rõ trong nh công cộng
Phần 4. Giải pháp kết cấu cấu tạo nh v công trình


- Giải pháp kết cấu nh v công trình
- Các bộ phận chủ yếu của nh v công trình
Edited by Foxit Reader
Copyright(C) by Foxit Software Company,2005-2007
For Evaluation Only.



Phần 1: Chơng mở đầu
1. Những khái niệm chung về kiến trúc
1.1 Định nghĩa kiến trúc:
Kiến trúc l sự tổng hợp của khoa học kỹ thuật v nghệ thuật tổ chức không gian
1.2 Các yếu tố tạo thnh kiến trúc:
- Yếu tố công năng
- Sự hon thiện kỹ thuật
- Hình tợng kiến trúc

a. Yếu tố công năng ( sử dụng tiện nghi) chính l sự tiện dụng hay sự thích nghi bảm đảm cho quá trình sống, khai thác sử dụng
công trình kiến trúc một cách thuận tiện, thoải mái v có hiệu quả cao.
b. Sự hon thiện kỹ thuật
- điều kiện vật chất - kỹ thuật, đến vật liệu v giải pháp " kết cấu xây dựng"
- lựa chọn các loại vật liệu XD thích ứng, hình thức cấu tạo v phơng pháp tính toán kết cấu
- phơng thức thực hiện xây dựng, biến những ý đồ tổ chức không gian - hình khối
* kiến trúc gắn liền với sự hon thiện kỹ thuật hay sự phát triển của khoa học - kỹ thuật xây dựng
c. Yếu tố hình tợng kiến trúc
đề cập đến hiệu quả nghệ thuật v mỹ cảm m kiến trúc mang lại.
Công trình kiến trúc bằng hiệu quả về hình tợng nghệ thuật có thể gây cho chúng ta những ấn tợng v cảm xúc nhất định :
- honh tráng, bề thế , trang nghiêm ( tợng đi, lăng mộ, to án)
- sinh động , tơi trẻ ( câu lạc bộ, công viên, trung tâm vui chơi giải trí )
Hình tợng kiến trúc có tác dụng giáo dục tạo nên đợc cảm xúc thẩm mỹ, thị hiếu lnh mạnh, hớng thiện, mang tính khái quát

cao, tính biểu hiện điển hình v đôi khi tính ẩn dụ ngôn ngữ đặc thù của nghệ thuật biểu hiện.
Edited by Foxit Reader
Copyright(C) by Foxit Software Company,2005-2007
For Evaluation Only.


1.3. C¸c yªu cÇu cña kiÕn tróc
- Yªu cÇu thÝch dông
- Yªu cÇu v÷ng bÒn:
+§é v÷ng ch¾c cña cÊu kiÖn chÞu lùc
+§é æn ®Þnh cña c«ng tr×nh
+§é bÒn l©u cña c«ng tr×nh
- Yªu cÇu mü quan
- Yªu cÇu kinh tÕ
1.4 Phân loại kiến trúc
1.4.1. Sự khác biệt của kiến trúc v xây dựng

Kiến trúc
(hay còn gọi l thiết kế kiến trúc): chỉ l giai đoạn đầu nhằm sáng tạo ý tởng tổ chức không gianđảm bảo bốn yêu cầu (
thích dụng, bền vững, mỹ quan v kinh tế) v đợc biểu hiện trên một dạng phơng tiện truyền đạt ý tởng hon chỉnh
nh tập đồ án thiết kế. mô hình

Xây dựng
(hay còn gọi l thi công xây dựng) l giai đoạn nhằm thực hiện đồ án tức biến ý đồ của kiến trúc s thnh sản phẩm vật
chất, trên một không gian, địa hình cụ thể.










KiÕn tróc l¹i ®−îc chia ra lμm 3 nhãm:

- KiÕn tróc c«ng tr×nh ( tæ chøc kh«ng gian néi ngo¹i thÊt mét ng«i nhμ ®¬n lÎ hay mét tæng thÓ nhiÒu c«ng tr×nh ( nhμ h¸t,
bÖnh viÖn, tr−êng häc)

Nhμ d©n dông Nhμ c«ng nghiÖp



- KiÕn tróc c¶nh quan ( thiÕt kÕ t−îng ®μi, c«ng viªn, v−ên hoa )

Qui ho¹ch c¶nh quan c«ng viªn §μi t−ëng niÖm Washington -
Washington DC



- Kiến trúc qui hoạch ( qui hoạch xây dựng đô thị ) liên quan đến việc chỉnh trang hay tổ chức không gian kiến trúc cho một
quần thể nhiều công trình

Quảng trờng Piazza San Marco ở Venice
(Italia),
Khu đô thị Malhattan (Mỹ)


1.4.2. Phân loại kiến trúc công trình


Theo công năng sử dụng
- công trình dân dụng:
gồm các dạng nh ở : biệt thự, nh liền kề, nh mặt phố
nh công cộng : trờng học, bệnh viện, rạp chiếu phim

- công trình công nghiệp: các nh xởng, nh sản xuất, v các công trình phục vụ trong lĩnh vực công nghiệp nh trụ sở
hnh chính của XNCN, các công trình phục vụ v đảm bảo kỹ thuật nh trạm điện, trạm xử lý nớc
công trình nông nghiệp: các công trình phục vụ hoạt động nông nghiệp: chuồng trại, kho tng, phân xởng phục vụ sản xuất nông
nghiệp

- công trình đô thị:
đi, tháp nớc, công trình cầu cống, ga ngầm metro, các công trình đảm bảo v phục vụ kỹ thuật cho khu
dân c nh trạm điện, trạm xử lý nớc hay các công trình KT nhỏ nh trạm điện thoại, nh chờ ô tô buýt

Theo chiều cao công trình
o nh ít tầng: 1-2 tầng
o nh nhiều tầng: 3-5 tầng, cha có hoặc có thể có thang máy
o nh cao tầng: > 7 tầng, có thang máy
o nh siêu cao, hoặc nh chọc trời: > 30 tầng

Theo vật liệu xây dựng:
o nh tranh, nh tre, nh gỗ
o nh gạch
o nh đất
o nh BTCT
o nh kính nhôm

Theo hình thức xây dựng:
o nh lắp ghép: xd theo lối công nghiệp
o nh xây tay, đúc tại chỗ: kỹ thuật xây dựng cổ truyền

o nh bán lắp ghép.

1.4.3. Phân cấp nh dân dụng
Mục đích sắp xếp phân loại các CTKT thnh từng cấp tơng ứng yêu cầu chất lợng, lm cơ sở cho việc quy định tiêu chuẩn, chọn giải
pháp thiết kế KT, giải pháp kết cấu, sử dụng vật liệu, tiện nghi trang thiết bị, cho phù hợp. Nhằm phát huy cao nhất hiệu quả kinh tế v
tính hợp lý trong sử dụng CT.

Việc phân cấp nh dân dụng đợc chia theo các tiêu chí sau:
- Chất lợng sử dụng công trình
- Độ bền lâu của công trình
- Độ chịu lửa của công trình
( Xem Kiến trúc - p 18)

Cấp nh chất lợng sử dụng độ bền công trình độ chịu lửa
Cấp 1 Bậc 1: yêu cầu cao Bậc 1: niên hạn sd > 100
năm
Bậc 1, 2: số tầngkhông
hạn chê
Cấp 2 Bậc 2: trung bình Bậc 2: niên hạn sd > 70 năm Bậc 3: số tầng từ 1-5
Cấp 3 Bậc 3: thấp Bậc 3: niên hạn sd > 30 năm Bậc 4: số tầng từ 1-2
Cấp 4 Bậc 4: tối thiểu Bậc 4: niên hạn sd > 15 năm Bậc 5,6: số tầng l 1

2. Nội dung, nhiệm vụ của thiết kế kiến trúc
Thiết kế kiến trúc l một hoạt động sáng tạo nhằm tổ chức v tạo lập không gian sinh hoạt cho con ngời, dựa trên phơng tiện kỹ thuật,
điều kiện vật chất v tạo hình nghệ thuật ở nhiều cấp độ, giá trị v ý nghĩa khác nhau
Từ thnh phố quần thể công trình ngôi nh
vùng lãnh thổ - không gian ngoại thất của một quần thể - nội thất một căn phòng
Thiết kế kiến trúc có ảnh hởng tới tất cả các khâu từ :

Xác định nhiệm vụ thiết kế


Xây dựng ý tởng

Thiết lập hồ sơ bản vẽ

thi công xây dựng

Sản phẩm kiến trúc
2.1. Nhiệm vụ của thiết kế kiến trúc

Thiết kế
qui hoạch chung đô thị
tỉ lệ 1/5000 1/25000
- Định hớng phát triển thnh phố giai đoạn 15 - 20 năm
- Qui hoạch xây dựng đợt đầu trong 5 - 10 năm
- Xác lập các cơ sở cho qui hoạch chi tiết, lm cơ sở pháp lý cho việc đầu t xây dựng phát triển kinh
tế XH

Thiết kế
qui hoạch chi tiết đô thị
tỉ lệ 1/500, 1/2000
- Lập MB sử dụng đất đai, phân chia lô đất v qui định việc sử dụng lô đất ( mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất, số tầng cao TB)
- Xác định các chỉ giới đờng đỏ, chỉ giới XD, đề xuất định hớng kiến trúc, các biện pháp bảo vệ
cảnh quan khu vực, môi trờng sinh thái
- Đề xuất giải pháp xây dựng, cải tạo hệ thống hạ tầng - kỹ thuật đô thị khu vực

Kiến trúc công trình
tỉ lệ 1/10 1/500
- Qui hoạch tổng mặt bằng

- Tổ hợp hình khối - không gian
- Trang trí nội ngoại thất
- Bố trí tổ chức sân vờn



2.2. Nội dung nhiệm vụ của thiết kế kiến trúc
1) Phân tích, nghiên cứu những điều kiện, những rng buộc của bối cảnh khu đất XD, cần đáp ứng v khắc
phục tạo nên sự hi ho với cảnh quan của khu vực.
2) Phân tích, nghiên cứu những yêu cầu công năng , kỹ thuật v nghệ thuật để công trình có thể phát huy
hiệu quả kinh tế - XH - lm cơ sở luận chứng cho giải pháp kiến trúc lựa chọn.
3) Chọn giải pháp kiến trúc ( ý tởng về tổ hợp không gian - hình khối) v chọn giải pháp kỹ thuật có liên
quan để đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản của kiến trúc.
Các bớc tiến hnh:
- Xác định nhiệm vụ thiết kế : điều tra, phân tích các nhu cầu, biến các nhu cầu thnh số liệu cụ thể, các sơ
đồ quan hệ công năng, qui mô công trình, cấp nh, kế hoạch đầu t
- Thiết kế cơ sở - qui hoạch tổng MB v thiết kế sơ bộ không gian hình khối
- Thiết kế kỹ thuật tức hon chỉnh thiết kế sơ bộ đi sâu phối hợp với các bộ môn kỹ thuật khác
- Thiết kế thi công với đủ chi tiết cần thiết để có thể lm căn cứ thực hiện việc xây dựng trên công trờng.


3. Công nghiệp hoá trong xây dựng nh ở
3.1 Định nghĩa:
Công nghiệp hoá xây dựng tức l
- chuyển phơng pháp xây dựng thủ công với kỹ thuật lm nh cổ truyền bằng thủ công chủ yếu với sức ngời, năng
suất thấp, phụ thuộc thời tiết sang phơng pháp xây dựng tiên tiến dựa trên nền sản xuất lớn có chuyên môn hoá
theo lối công nghiệp
- sử dụng máy móc, công nghệ hiện đại v thnh tựu khoa học kỹ thuật,
- chủ yếu tiến hnh trong nh xởng nhằm tăng nhanh tốc độ xây dựng, nâng cao chất lợng v hạ giá thnh công
trình.

Công nghiệp hoá xây dựng cần đợc thể hiện đầy đủ trớc tiên trong các khâu cơ giới hoá các quá trình:
- Sản xuất vật liệu xây dựng v các cấu kiện
- Vận chuyển từ cơ sở sx đến công trờng lắp dựng
- Lắp ráp các thnh phần thnh cấu kiện ngôi nh
- Hon thiện trang trí, lắp đặt thiết bị


3.2. ý nghĩa của công nghiệp hoá trong xây dựng:
1. Các bộ phận nh cửa từ kiến trúc bao che đến kết cấu phần lớn đợc sản xuất chế tạo theo lối công nghiệp ( ở nh
máy hay trên các sân bãi cạnh công trờng) với công nghệ, phơng pháp tiên tiến, với trình độ cơ giới hoá cao, áp
dụng đợc nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật, nên đảm bảo năng suất cao, giá thnh hạ, chất lợng tốt.
2. Thay thế lao động thủ công bằng máy móc nên giảm đợc chi phí lao động thủ công trực tiếp trên công trờng , rút
ngắn đợc thời gian xây dựng nói chung v hạ giá thnh công trình.
3. Quá trình hon thiện, bảo dỡng thực hiện ở nhầ máy sx nên quá trình xây dựng tránh đợc nhiều quá trình ớt,
quá trình dỡng hộ bê tông đợc rút ngắn, xây lắp không phụ thuộc vo thời tiết, thời hạn hon thnh công trình sẽ rút
ngắn đáng kể, mang lại hiệu quả kinh tế.
4. Công nghiệp hoá xây dựng tạo điều kiện để tận dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm bớt tỉ lệ rơi vãi, hao tốn do
lãng phí
5. Tạo điều kiện chuyên môn hoá trong xây dựng cơ bản, đaary mạnh sự phát triển đồng bộ trong khoa học kỹ
thuật, nâng cao trình độ chuyên môn v phát triển hon chỉnh đội ngũ công nhân lnh nghề.
6. Về mặt thiết kế, CNH xây dựng do yêu cầu áp dụng nhiều các sản phẩm sản xuất hng loạt của các nh máy
các cấu kiện điển hình nên cũng tiết kiệm đợc nhân lực, vật liệu v thời gian, đòi hỏi kỹ s thiết kế v các cơ quan
thiết kế phải cải tiến phơng pháp sản xuất các bản vẽ để vừa nhanh lại đáp ứng yêu cầu chất l
ợng của thi trờng

3.3. Thống nhất hoá, điển hình hoá , tiêu chuẩn hoá
L điều kiện cần v đủ cho công nghiệp hoá xây dựng từ cấp độ thấp đến cao
3.3.1. Thống nhất hoá
l giai đoạn đầu tiên của cả quá trình tiêu chuẩn hoá v điển hình hoá
Việc điển hình hoá v tiêu chuẩn hoá các cấu kiện, bộ phận kiến trúc chỉ đợc nghiên cứu đề xuất khi thấy đợc khả năng thống

nhất hoá các kích thớc v hình kiểu ( từ vô số các loại kiểu đợc quyết định một cách tuỳ tiện ngời ta tiến đến thống nhất chỉ còn
một só lợng hạn chế để có thể áp dụng rộng rãi v có thể thay thế cho nhau m vẫn đáp ứng yêu cầu đa dạng.
Thống nhất hoá mức thấp từ các kích thớc, sau đến kiểu loại, tiến tới mức cao l các đơn vị không gian ba chiều ( lớp
học, các khối vệ sinh, khối bếp )
3.3.2. Điển hình hoá
Đợc tiến hnh trên cơ sở thống nhất hoá.
Nghiên cứu chọn lựa những giải pháp tốt mang tính điển hình của các cấu kiện hay không gian đã đợc thống nhất hoá có những
chỉ số u việt về kinh tế kỹ thuật v khả năng áp dụng rộng rãi, xem chúng nh những hình mẫu điển hình, kiến nghị áp dụng
lặp đi lặp lại hoặc sản xuất hng loạt nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho xã hội: các loại cửa sổ, cửa đi, các mẫu cầu thang , lan
can, tấm sn, tấm mái.



ý nghĩa:
- Điển hình hoá để tạo cơ sở tiến tới thiết kế điển hình ( mẫu nh, block đơn nghuyên, xêri cấu kiện )
- L phơng tiện trọng yếu để công nghiệp hoá xây dựng
- Tiết kiệm thời gian, công sức thiết kế,
- Nâng cao chất lợng xây dựng, hạ giá thnh sản phẩm
- Nâng cao trình độ kỹ thuật thiết kế, rút ngắn thời gian lập hồ sơ thiết kế v dự toán, giảm chi phí về vật liệu.
- Cho phép ngời thiết kế tận dụng đợc những tiến bộ khoa học trong lĩnh vực xây dựng do áp dụng cấu kiện điển hình, các giải
pháp tổ chức mặt bằng không gian tối u.
3.3.3. Tiêu chuẩn hoá
Trên cơ sở các thiết kế điển hình đã đợc kiến nghị áp dụgn rộng rãi, đã đợc thực tế kiểm nghiệm các mặt u khuyết v tính hiệu
quả, ngời ta sẽ chọn lựa ra những giải pháp, mẫu kiểu có nhiều u điểm v khả năng áp dụng để hon thiện v công bố xem nh
những áp dụng bắt buộc trong những điều kiện cụ thể nh l những tiêu chuẩn của thiết kế sản xuất, các mẫu thiết kế, sản phẩm
đợc chuẩn hoá v có khả năng thống nhất liên ngnh.
3.3.4. Hệ môđun trong kiến trúc xây dựng
Môđun l đơn vị đo qui ớc dùng để điều hợp kích thớc ở bộ phận kết cấu ( cấu kiện) v kiến trúc ( chi
tiết kiến trúc) với nhau nhằm để các bộ phận ny có thể trao đổi lẫn cho nhau, đợc sử dụng ngy cng nhiều
trong thực tế xây dựng.

Điều hợp kích thớc tức l nghiên cứu chọn lựa cho đợc những loại kích thớc điển hình v có hạn chế trong xây dựng theo mục đích
thống nhất hoá , nhằm hạn chế số kiểu kích thớc có mặt trên thị trờng sản phẩm xây dựng.
-Bớc nh ( B) : l khoảng cách trục kết cấu ( tờng hay cột) đo theo chiều vuông góc với phơng lm việc
chính của kết cấu sn. Theo dọc nh gọi l bớc dọc, theo ngang nh gọi l bớc ngang.
- Nhịp hay khẩu độ (L): l khoảng cách trục tờng tim cột đo theo phơng lm việc chính của kết cấu đỡ sn,
hay mái thờng cũng l chiều di các dầm, x chính, các dn hay vì kèo.
- Chiều cao tầng nh ( H):
- Với nh nhiều tầng, trừ tầng áp mái, H l khoảng cách đứng giữa hai sn đo từ mặt sn ny đến mặt sn kia.
- Với nh một tầng qui định nh tầng áp mái không trần hay cao hơn trần 20cm.
- Với kết cấu mái vòm, mái khẩu độ lớn thì H đợc tính đến chân vòm hay mặt thấp nhất của kết cấu chịu lực
chính.
3.3.5. Hệ trục định vị v lới môđun
- Các kính thớc cơ bản của nh tạo nên một mạng lới trục định vị xác định vị trí các tờng chịu lực hay cột chịu lực chính của công
trình, còn gọi l hệ trục phân. Các trục phân cần đợc mang tên theo một chiều hớng cụ thể.
-
Với cột v tờng ngoi: trục định vị trùng với tim, với mép trong hay mép ngoi đều đợc tuỳ theo sơ đồ kết cấu, điều kiện lm việc
của tờng hay cột, quan hệ giữa tầng trên v tầng dới để đảm bảo mỹ quan mặt đứng kiến trúc.
-
Với cột v tờng ở khe lún: trục định vị có thể l tim hình học cũng có thể l tâm khe lún






Phần 2: Thiết kế kiến trúc nh ở
1. Những vấn đề chung
1.1. Khái niệm chung về nh ở v đặc điểm kiến trúc nh ở:
Khái niệm
:

Nh ở l loại hình kiến trúc xuất hiện sớm nhất. Đó l những không gian kiến trúc phục vụ cho đời sống
sinh hoạt gia đình v con ngời.
Trớc đây : nh ở chỉ đơn thuần l nơi trú thân nhằm bảo vệ con ngời chóng lại các điều kiện thiên nhiên hoang dã nh : nắng, ma,
tuyết , gió, lũ bão, thú rừng.
Trong XH hiện đại, nh ở còn l trung tâm tiêu thụ, nơi hởng thụ những thnh tựu của KHKT hiện đại do xã hội cung cấp với đầy đủ
những tiện nghi của văn minh đô thị.





Đặc điểm kiến trúc nh ở:
- Nh ở phải phản ánh những điều kiện đặc thù của thiên nhiên ( khí hậu, địa hình, cảnh quan, sinh thái
của một vùng địa lý)
- Phản ánh mức sống kinh tế - văn hoá ( đời sống vật chất cũng nh tinh thần của dân tộc, thời đại)


Nh ở của dân tộc Tây Nguyên Nh nghỉ tại Australia


1.2. Tình hình v xu hớng phát triển nh ở đô thị
Thực trạng nh ở đô thị: Hiện nay các đô thị trong cả nớc có hơn 81 triệu m2 nh ở.
Trong đó H Nội : 8 triệu m2
TPHCM : 26 triệu m2. Còn lại l của các đô thị khác trong cả nớc.
Diện tich ở, tính bình quân theo đầu ngời chỉ đạt 5,8 m2.
H Nội ở dới mức bình quân 4,7 m2 /ngời.
TPHCM : 6,3 m2/ ngời ( theo Quản lý nh ở - đất ở : Chơng trình phát triển v quản lý nh ở đô thị 5 năm
1996 -2000)
Theo thống kê sơ bộ thì HN có tới hơn 30% dân số chỉ đạt dới 3m2/ngời, số dới 2m2 / ngời l gần 300
ngn ngời.

TPHCM cũng có khoảng 30% dân số chỉ đạt dới 4m2/ ngời v có khoảng 150 ngn căn hộ tạm bợ, 46 ngn
căn hộ ổ chuột, 18 ngn căn hộ trên kênh rạch.
Căn cứ vo tình hình thực tế phát triển kinh tế XH ở nớc ta, mục tiêu cải thiện nh ở cho nhân dân đô thị dự
kiến đạt 6, 5m2/ ngời. Nh vậy tổng diện tích nh ở trong ton quốc sẽ đạt 135, 7 triệu m2.

×