Hệ số này là chỉ tiêu phản ảnh khả năng tự bảo đảm về tái chính của doanh
nghiệp . Hệ số này đánh giá là đạt nếu như > 0,5 và ngược lại
Hệ sồ này phản ánh khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiẹp . Do đó tài sản
lưu động hoá chuyển nhanh là những tài sản mà khi cần thiết có thẻ chuyển thành
tiền một cách nhanh chóng như tồn quỹ tiền mặt và tài sản có có thể nhanh chón
chuyển đổi thành tiền . Loại tài sản này không bao gồm hàng tồn kho hay ts dự
trử Những tài sản chuyển đối thành tiền mát thời gian dài
Hệ số này phản ánh khả năng sinh lợi của doanh nghiệp , Doanh nghiệp
hoạt dộng tốt , sinh lãi có khả năng hoàn trả nợ khi hệ số này >10%
Sau khi xác định được hệ số , muốn có được sự xác thực thì cần phải so
sánh với kỳ trước đẻ biết tài chính tôt hay xấu , so sánh nhũng doanh nghiệp
hoạt động cùng nghành , từ đó Ngân hàng có thêm căn cứ để quyết định cho vay
Hạn chế tín dụng :
(1)Ngân hàng có thể từ chối cho vay ngay cả khi người vay trả lãi suất cao
hơn , nếu qua điều tra , thu thập thông tin Ngân hàng thấy mạo hiểm , có khả
năng rủi ro.
(2)Ngân hàng đồng ý cho vay nhưng hạn chế mức cho vay dưới mức mà
người vay yêu cầu
Nhận thấy những khoản vay đó có thể đêm lại lợi nhuận cao , nhưng chứa đựng
nhiều rỉu ro .
Xử lý nợ quá hạn hay khó đòi:
Viêc quản lý nợ quá hạn nằm trong hệ thống rủi ro cần quản lý chặt chẻ và phải
có thực hiện nhiều biện pháp nhằm hạn chế tối đa các khoản nợ qúa hạn phát
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
sinh mới và đôn đốc đẩy mạnh việc thu hồi các khoản nợ tồn đọng ,việc thực
hiện tốt công việc này sẻ đem lại kết quả trong hoạt động của Ngân hàng , mở
rộng đầu tư .
Việc thực hiện tốt công tác kiểm soát và thu hồi các khoản nợ quá hạn ,tỷ lệ nợ
giảm dần đồng thời thu lại vốn để phát triển các loại hình dịch vụ mới .và đảm
bảo tỷ lệ nợ quá hạn năm sau thấp hơn năm trước đồng thời khoanh vùng các
khoản nợ có nguy cơ rũi ro cao
Với Ngân hàng luôn đua ra các loại hình sản phẩm dịch vụ một mặc nhằm phục
vụ khách hàng và đồng thời cạnh tranh và việc xử lý nợ cần gấp rút .
Nguyên nhân khách quan là cơ chế pháp luật của nhà nước còn chưa cgo phép
ngân hang được hoàn toàn chủ động trong vấn đề này , cần có một bộ máy xử lý
mạnh , triệt để , kiên quyết .
Việc kiểm tra sau khi cho vay là thực hiện thường xuyên , giám sát đôn đốc
khách hàng và tạo sự cân bằng đẩy mạnh cho vay và đồng thời thu hồi nợ .
Việc quản lý giám sát không chỉ dừng lại ở số liệu mà còn đánh gía từng khách
hàng , từng ngành nghề và tùng khoản vay mức độ rủi ro để có biện pháp xử ly
kiệp thời
Chất lượng cho vay thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn về vấn đề nay do khách hàng
làm ăn thua lỗ hay cơ cấu đầu tư không hợp lý cho nên không có khẩ năng thanh
toán , còn về phía Ngân hàng thận trọng khi xét duyệt cho vay gắng chặt trách
nhiệm các khoản khách hàng đầu tư .
Vì vậy ngay từ khi Ngân hàng thẩm định các dự án kỹ lưỡng có thể đem
lại hiệu quả và tính khả thi của dự án .Ngay từ khi cấp tín dụng các cán bộ thẩm
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
định lại khoản đó để phát hiện sai sót và kiệp thời xử lý những khoản đầu tư
không hợp lý , sử dụng vốn kém hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ,
giảm sự gia tăng các khoản nợ quá hạn .
Nợ quá hạn hay khó đòi xẩy ra tác động đến tính an toàn vốn và ổn định
hoạt động của Ngân hàng . Việc xử lý nó chỉ là thực hiện thị trường bán nợ như
trên Tuy nhiên về phía Ngân hàng cũng có một số giới hạn cho khoản nợ quá hạn
nếu thẩm định xét thấy có thể được và theo quy định hiện hành , tạo cơ hội cho
khách hàng tái đầu tư và tạo ra khả năng thu hồi nợ cho Ngân hàng .
Về vấn đề này Ngân hàng trích lập dự phòng dựa vào tình hình tài chính
của Ngân hàng trong kỳ
- Số dự phòng nợ vay khó đoài phải trích đến ngày 31/12/2003
- Số đã dự phòng đến ngày 31/12/2003
- Số dự phòng chưa trích đến ngày 31/12/2003
Đây là dự phòng tính theo quy định tại thông tư số 440/2002/NHNN ngày
27/11/2000 của NHNN Việt Nam.
Tóm lại :để nâng cao hiệu quả tín dụng phát huy khả năng vai trò Ngân hàng
thương mại trong sự nghiệp phát triển kinh tế chung của thành phố bên cạnh phát
huy kết quả đạt được của Chi nhánh và tiếp tục đổi mới xây dựng chiến lược hoạt
động , hoạt động tín dụng theo yêu cầu của cơ chế thị trường có sự quản lý của
nhà nước , đẩy mạnh công tác huy động vốn , đầu tư vốn phù hợp với sự phát
triển kinh tế ,đáp ứng khả năng thanh toán . Tuy nhiên , cần đảm bảo quá trình
cấp tín dụng ,phương hướng cạnh tranh đối với những Ngân hàng khác và đẩy
mạnh sự hoạt động trong mọi lĩnh vực tạo ra một thế mạnh của Chi nhánh.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trên đây em xin trình bày một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro chung .
III. MỘT SỐ Ý KIẾN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HẠN CHẾ
RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG :
1 .Gắn với tình hình thực tế của địa phương hay tình hình kinh doanh của khách
hàng , khả năng tài chính để ngăn ngừa hạn chế rủi ro trong tổ chức tín dụng
Ngân hàng và nội bộ nghành Ngân hàng .
2. Quản lý chặt từng khoản mục đầu tư của khách hàng cũng như của Ngân hàng
nếu xẩy ra sai sót thì tập hợp và xử lý ngay.
3. Công tác tiếp thị và quản bá sản phẩm dịch vụ mới tới mọi khách hàng cũng
như thương hiệu của Techcombank.
4. Đôn đốc và thông báo cho khách hàng biết thông qua (điện thoại , Fax ) để
thu hồi các khoản nợ lãi vay đã đến kỳ trảì lãi .
5. Có một phần ưu đãi với những khách hàng tìm năng tạo cơ hội và hổ trợ cho
khách hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
6. Mở rộng thị trường hoạt động đến mọi thành phần kinh tế .
7. Phân tích và hướng dẫn nếu khách hàng yêu cầu .
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG CỦA TECHCOMBANK TRONG
THỜI GIAN TỚI :
Là 1 trong 5 Ngân hàng được khách hàng ưa chuộn trong hệ thống Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam , nên trong tình hình kinh tế , chính trị năm 2003
với những cơ hội của hoạt động Ngân hàng và sự thay đổi về môi trường đầu tư ,
các chính sách khuyến khích đầu tư của thành phố Đà Nẵng là môi trường thuận
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
lợi để phát triển các hình thức tín dụng nâng cao khoản thu nhập cho Ngân hàng
và chi nhành sẻ tập trung các loại hình như sau:
(1) Phát triển tín dụng , nâng cao chất lượng tín dụng , đẩy mạnh các phí tín
dụng .
(2) Cung ứng các dịch vụ Ngân hàng phục vụ dân cư nhằm cụ thể hoá chiến
lược phát triển Ngân hàng bán lẻ của Techcombank chung .
(3) Phát triển mạng lưới trọng điểm - sẻ có thêm chi nhánh mới tại Hoà
Khánh phục vụ nhu cầu phát triển khu công nghiệp mới , chuẩn bị bước phát
triển trong những năm tới .
(4) Đẩy mạnh công tác quản bá thương hiệu Techcombank tại miền trung
(5) Chiến lược phát triển cấu trúc Ngân hàng phục vụ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ .
- LỜI KẾT -
Ngân hàng là trung gian tài chính quyết định sự tồn tại hay không tồn tại
của một công ty , tổ chức hoặc cá nhân tiến hành kinh doanh cung cấp các sản
phẩm , dịch vụ trong thị trường và lại càng quan trọng hơn đối với kinh doanh
Ngân hàng là nghành kinh doanh một loại hàng hoá đặc biệt "tiền" là ìloại hàng
hoá mà tính xã hội của nó được xem là cao nhất trong tấc cả các hàng hoá hiện có
. Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng và của tấc cả các nghành kinh doanh
khác sự thành công hay thất bại đều liên quan đến khách hàng . Trong kinh
doanh Ngân hàng hậu quả nghiêm trọng xẩy ra cho Ngân hàng là việc khách
hàng không trả nợ cho Ngân hàng đúng hạn và đúng số tiền kéo theo sự ảnh
hưổng của các hoạt động khác .
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Tóm lại việc nắm giữ thông tin cần thiết cho việc cấp tín dụng , hơn nữa
việc cạnh tranh ngay ngày càng khốc liệt , cần nắm bắt nhanh chóng chính xác
nhu cầu của khách hàng để có thể đáp ứng , tìm ra những cơ hội kinh doanh tạo
thu nhập cho mình .Đồng thơì ngăn ngừa và hạn chế rủi ro.
Đề tài về quản trị rủi ro trong Ngân hàng là đề tài vược khả năng kiến thức
còn hạn chế của em .Tuy nhiên bên cạnh có Thầy cô, Ngân hàng và tài liệu tham
khảo nên em quyết định tìm hiểu vấn đề rủi ro này tuy còn khập khiển và hạn
chế.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơ quý Thầy Cô và Ngân hàng Kỹ
thương Thanh Khê - TECHCOMBANK đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
thời gian thực tập tại Ngân hàng để hoàn thành chuyên đề này , tuy chuyên đề
vược mức trang so vơi quy định của trường .
Người thực hiện : Đoàn Văn Luật
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại :(của nhóm tác giã)
• Phó giáo sư tiến sỉ :Lê văn Tề
• Phó tiến sỉ :Ngô Hương
Đỗ Linh Hiệp
Hồ Diệu
Lê Thẩm Dương
Lý thuyết Tài chính -Tiền tệ : Lê Công Toàn
Tạp chí Ngân Hàng các kỳ (2001 - 2002)
Trang Website của Ngân Hàng TECHCOMBANK
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -