Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Kỹ thuật đánh máy 10 ngón - Bài mở đầu docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.43 KB, 3 trang )

TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 1
LỜI NÓI ÐẦU


Ðánh máy vi tính là bộ môn nhằm rèn luyện kỹ nãng ðánh máy bằng 10
ngón tay khi soạn thảo vãn bản. Hiện nay có rất nhiều các chýõng trình
hýớng dẫn luyện gõ 10 ngón trên bàn phím. Cùng với xu hýớng chung ðó,
nhằm góp phần phát triển kỹ nãng sử dụng máy tính, giáo trình “Kỹ thuật
ðánh máy” ra ðời ðáp ứng cho nhu cầu này.
Gi
áo trình gồm 2 phần: Lý thuyết và Bài tập thực hành nghề.
Phần lý thuyết bao gồm 8 bài, mỗi bài hýớng dẫn HSSV học cách gõ một
nhóm phím. Bài ðầu tiên giúp HSSV có ðýợc cái nhìn tổng quát và býớc
chuẩn bị tốt trýớc khi làm chủ bàn phím. Bài cuối cùng hýớng dẫn HSSV
biết cách gõ tốc ký trên bàn phím.
Ph
ần thực hành bao gồm nhiều bài ðýợc sắp xếp theo thứ tự từ ít ðến
nhiều, từ dễ ðến khó, giúp HSSV có thể thực hiện ýớc mõ làm chủ bàn phím
của mình.
Do l
ần ðầu biên soạn, trình ðộ còn có hạn nên không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong các ðồng nghiệp, HSSV và bạn ðọc tham khảo góp ý
kiến thêm.
Xin ch
ân thành cảm õn.



Ðà Nẵng, ngày 10 tháng 12 nãm 2005
Tổ tin học






id9895968 pdfMachine by Broadgun Software - a great PDF writer! - a great PDF creator! -
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 2
BÀI MỞ ÐẦU

I. TÁC DỤNG CỦA PHÝÕNG PHÁP SỬ DỤNG 10 NGÓN
Ngýời soạn thảo vãn bản nếu sử dụng thành thạo10 ðầu ngón tay trên bàn phím
máy vi tính thì thời gian ðýa các dữ liệu vào máy sẽ nhanh và chính xác.
Khi soạn thảo sẽ không phải nhìn vào bàn phím mà vẫn làm chủ ðýợc các ký tự cần
ðánh trên bàn phím và tiết kiệm ðýợc thời gian.

II. GIỚI THIỆU BÀN PHÍM MÁY VI TÍNH
Bàn phím máy vi tính bao gồm nhiều phím. Ðó là những phím chữ cái, phím chữ
số, và những phím chức nãng ðể thực hiện việc soạn thảo vãn bản và những lệnh nội
trú và ngoại trú. Phần bên phải của bàn phím là những phím số phục vụ cho việc tính
toán.
Ph
ần luyện tập ðánh 10 ngón tay của giáo trình chỉ ðề cập ðến những hàng phím có
chữ cái phục vụ cho soạn thảo vãn bản. Còn hàng phím chữ số bên tay phải của bàn
phím không ðề cập ðến.
C
ó thể phân chia bàn phím thành 4 vùng: vùng phím dữ liệu, vùng phím chức nãng
(F1-F12), vùng phím ðiều khiển, vùng phím số (vùng phím bên phải bàn phím chuyên
dùng ðể ðánh số).

III. TÝ THẾ NGỒI TẬP

Ngồi ngay ngắn, thẳng lýng, hai chân ðặt dýới nền nhà (có thể một chân co, một
chân duỗi ðể giữ cho cõ thể ở tý thế ngay thẳng) ðầu hõi nghiêng sang bên trái, mắt
lúc nào cũng theo dõi vào bài tập trong giáo trình. Chú ý tầm nhìn của hai mắt luôn
luôn song song với dòng chữ trong bài tập.
+ B
àn ðể máy tính cao: 73 cm.
+ Ng
ãn ðể bàn phím cao: 60cm.
+ Gh
ế ngồi cao: 43 cm.

IV. VỊ TRÍ ÐỂ TÀI LIỆU
Tài liệu soạn thảo luôn ðể bên trái.
B
ên tay phải sử dụng chuột và ðể bút, thýớc và những ðồ dùng.
TRÝỜNG THCN CKN ÐÔNG Á 143 LÝ TỰ TRỌNG, TP ÐÀ NẴNG
TRANG 3

V. CÁC NGÓN TAY ÐÝỢC PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH CÁC PHÍM CHỮ

















Chú ý: Trong khi ðang luyện tập luôn luôn phải ðể các ngón tay trên các phím ðýợc
phân công phụ trách ban ðầu gọi là các phím khởi hành. Nhà sản xuất ðã chú ý làm hai
phím chữ f bên tay trái và chữ j bên tay phải có một gờ nổi lên ðó là các phím chủ ðể
từ ðó phát triển các ngón tay sang phím bên cạnh.

VI. CHỈ DẪN CHO VIỆC SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH
Giáo trình này có thể luyện tập trên môi trýờng word – bked – vres.
Bài 1,2,3 chýa tập ðánh dấu tiếng Việt, khi luyện tập nên tắt chế ðộ tiếng Việt.

Bàn tay trái

Bàn tay ph

i

×