Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

ĐỀ TÀI "NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY THNN QUẢNG CÁO ÔLA" potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.74 KB, 87 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH

Đề Tài: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG
VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY THNN QUẢNG CÁO ÔLA
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
MỤC LỤC
Ngày 31 tháng 03 năm 2011 85
Ngày 31 tháng 03 năm 2011 86
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY THNN QUẢNG CÁO ÔLA
A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I – TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1. Vốn bằng tiền :
Vốn bằng tiền là một phần tài của sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ,có tính thanh khoản cao nhất,bao gồm tiền mặt tại quỹ của Doanh
nghiệp,tiền gửi ở các ngân hàng,kho bạc nhà nước và các khoản tiền đang chuyển.Với
tính lưu hoạt cao-vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh
nghiệp,thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản
nhóm 11 gồm:
-Tiền tại quỹ.
-Tiền gửi ngân hàng.
-Tiền đang chuyển.
2. Nguyên tắc hạch toán :
-Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam(kí
hiệu là VND).
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
-Cuối niên độ kế toán,số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ


phải được đánh giá lại theo tỷ giá gia dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng.
-Đối với vàng, bạc,đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng
cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng ,bạc,kim khí quý,đá quý.Khi tính giá
xuất có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá hàng xuất kho như:Gía thực
tế đích danh,Gía bình quân gia quyền,Gía nhập trước xuất trước,Gía nhập sau xuất
trước.
3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
-Phản ánh kịp thời các khoản thu ,chi bằng tiền tại doanh nghiệp;khóa sổ ké toán
tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
-Tổ chức thực hiện đầy đủ,thống nhất các quy định về chứng từ ,thủ tục hạch toán
vốn bằng tiền nhằm thực hện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trường
hợp chi tiêu lãng phí,…
-So sánh,đối chiếu kịp thời thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt ,sổ kế toán
tiền mặt với số kiểm kê thực hiện nhằm kiểm tra,phát hiện kịp thời các trường hợp sai
lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
II - K Ế TOÁN TIỀN TẠI QUỸ:
1.Khái niệm:
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu) ngoại tệ,
vàng ,bạc,kim khí quý,đá quý.Mọi nghiệp vụ thu ,chi bằng tiền mặt và việc bảo quản
tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
2.Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ:
+ Phiếu thu , phiếu chi.
+ Phiếu xuất,phiếu nhập kho vàng, bạc,đá quý.
+ Biên lai thu tiền ,bảng kê vàng, bạc,đá quý.
+Biên bản kiểm kê quỹ…
3.Tài khoản sử dụng:
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán sử dụng

tài khoản: 111 “ tiền mặt”. Tài khoản có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ.
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Tài khoản 111 “tiền mặt”
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập
quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc,
kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
-Tổng số phát sinh nợ.
-Tổng số phát sinh có.
-Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ.
4.Nguyên tắc hạch toán:
-Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ
tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được (chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua
quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ Tài khoản 111 “Tiền mặt” mà ghi

vào bên Nợ Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”.
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
-Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có đầy đủ các chứng từ theo quy định.
5.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 111
TK 511 TK152,153,156,211,241
DT Bán hàng CP hoạt động kinh
doanh và các hđ khác
TK 3331
TK 627,641,642,635,721…
Thuế GTGT CP sản xuất chung,
phải nộp bán hàng ,quản lý
tài chính khác
TK 711,515 TK 5,331,333,334…

Thu tiền từ hoạt động Chi tiền thanh toán các
Tài chính và khác khoản nợ phải trả

TK131,112 TK 338(3386),334
Thu nợ khách hàng Chi tiền hoàn trả các
rút TGNH nhập quỹ khoản nhận ký quỹ,ký
cược ngắn hạn,dài hạn
TK 338(3386)… TK 144,244
Nhận ký quỹ,ký cược Chi tiền mặt đã ký quỹ,ký
ngắn hạn,dài hạn cược ngắn hạn,dài hạn
TK 142,242 TK 341,342
Thu hồi tiền ký quỹ,ký Chi tiền thanh toán vay

cược ngắn hạn,dài hạn dài hạn và nợ dài hạn
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
TK121,128,222,228 TK 1381
Thu hồi vốn đầu tư Chênh lệch thiếu do kiểm
ngắn hạn và dài hạn quỹ ,chờ giải quyết
TK 3381
Chênh lệch thừa do
kiểm quỹ ,chờ giải quyết
bảng 1.1:Sơ đồ tài khoản 111
III. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG:
1.Khái niệm:
Tiền của doanh nghiệp được gửi phần lớn ở ngân hàng,kho bạc,công ty tài chính để
thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt.Lãi tài khoản tiền gửi ngân hàng được
hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
2.Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng:
Chứng từ để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo có, giấy báo nợ hoặc bản sao
kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, sec
chuyển khoản, sec bảo chi,….)
3.Tài khoản sử dụng tiền gửi ngân hàng:
Kế toán sử dụng tài khoản 112”tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện có và tình
hình biến động tăng,giảm của tiền gửi ngân hàng.
Tài khoản 112”tiền gửi ngân hàng”
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào
Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,

vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
Ngân hàng;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
kỳ.
-Tổng số phát sinh nợ. -Tổng số phát sinh có.
-Số tiền hiện gửi tại ngân hàng.
4.Nguyên tắc hạch toán:
-Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh.
-Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực
tế phải trả.
-Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một trong các phương pháp:
Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích
danh.
5.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 112
TK 111,113 TK 331,333,336,338,311
Gởi tiền mặt vào NH,tiền Thanh toán các khoản

đang chuyển đã chuyển thành nợ phải trả

TK 131,138 TK 111

Thu hồi các khoản Rút về quỹ tiền mặt

phải thu

SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
TK 121,221,222 TK 152,156,211

Thu hồi các khoản nợ đầu Mua sắm các loại tài sản
tư ngắn hạn và dài hạn
TK344,338 TK 121,128,221,222
Nhận ký quỹ,ký cược Chi để đầu tư ngắn và dài
TK 511,515,711 TK 621,627,641,642
Doanh thu bán hàng, Các khoản được tính
thu nhập hoạt động trực tiếp vào CP
tài chính và khác
TK 411,441 TK 411,414,415,431
Nhận được vốn cấp, Trả lại vốn và sử dụng
vốn góp thuộc các quỹ đài thọ
TK144,244 TK 521,532,531
Thu hồi khoản đã Chiết khấu,giảm giá và
ký quỹ,ký cược thanh toán cho số hàng
bán bị trả lại cho KH
bảng 1.2:Sơ đồ tài khoản 112
IV.KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN:
1.Khái niệm:
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào
ngân hàng,kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng,kho bạc hoặc đã
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo
của đơn vị.

2.Chứng từ hạch toán tiền đang chuyển:
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm:phiếu chi,giấy nộp
tiền,biên lai nộp tiền,phiếu chuyển tiền …
3.Tài khoản sử dụng tiền đang chuyển:
Tài khoản 113”Tiền đang chuyển”:
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền
Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân
hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển
vào Ngân hàng nhưng chưa nhận giấy
báo Có;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
danh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
- Số kết chuyển vào Tài khoản 112 -
Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có
liên quan;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
-Tổng số phát sinh nợ. -Tổng số phát sinh có.
-Các khoản tiền còn đang chuyển cuối
kỳ.
4.Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng kho bạc
nhà nước,đã gửi qua bưu điện chuyển trả co các đơn vị khác,hay đã làm thủ tục
chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để chuyển trả cho các đơn vị khác chưa nhận
được giấy báo nợ,giấy báo có hay bản sao kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp
sau:
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:9

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng.
- Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước.
5.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 113
TK 111 TK112
Nộp tiền ở quỹ Nhận được giấy báo

vào ngân hàng có về số tiền đã nộp
để gửi ngân hàng
TK 131,133 TK 311,315,331…
Thu nợ nộp thẳng Nhận được giấy báo
vào ngân hàng có về số tiền đã nộp
để trả nợ
TK 511

Nhận tiền bán hàng
nộp thẳng vào ngân hàng
Bảng 1.3:Sơ đồ tài khoản 113
B. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU ,PHẢI TRẢ:
IV:KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG:
1.Khái niệm:
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
Kế toán phải thu khách hàng là khoản thu do khách hàng mua hàng hóa sản
phẩm,dịch vụ của doanh nghiệp mà chưa thanh toán.
2.Chứng từ hạch toán
-Hợp đồng thuế GTGT(hóa đơn bán hàng),hóa đơn thông thường.
-Phiếu thu,phiếu chi.

-Giấy báo có của ngân hàng.
- Biên bản bù trừ công nợ.
-Sổ chi tiết theo dõi khách hàng.
3.Tài khoản sử dụng
TK 131”Phải thu khách hàng”
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản
phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ đã
giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác
định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;chiết khấu.
-Tổng số phát sinh nợ -Tổng số phát sinh có.
SDCK
4.Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo
từng lần thanh toán.
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.
-Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu
tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân hàng).
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:11
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
5. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 131

TK 111,112 TK111,1122
Hoàn trả lại tiền thừa Thu nợ khách hàng

cho khách hàng hay thu tiền khách
hàng ứng trước

TK 511,333 TK 521,531,532,333
Bán hàng chưa thu tiền Các khoản chiết khấu,
vào ngân hàng giảm giá hàng bị trả lại
trừ vào khoản nợ phải thu

TK 331

Bù trừ công nợ phải thu
phải trả với khách hàng
Bảng 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:12
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
V.KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN:
1.Khái niệm
Kế toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho
người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
2.Chứng từ hạch toán
-Phiếu thu,phiếu chi.
-Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho.
-Phiếu đặt hàng.
-Hóa đơn bán hàng của bên bán.
-Sổ chi tiết của một tài khoản.
-Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản.
3.Tài khoản sử dụng

TK 331” Phải trả cho người bán”
- Số tiền ứng trước,số tiền đã trả cho
người bán vật tư, hàng hoá, người cung
cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá
hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng,chiết khấu.
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán.
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm
tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá
đơn hoặc thông báo giá chính thức.
-Tổng số phát sinh nợ -Tổng số phát sinh có.
SDCK
4.Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho
người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả.
-Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trả
tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:13
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
- Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa
có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.

5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1. Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán
thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
2. Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán
thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
Nợ TK 611 - Mua hàng (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3. Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
4. Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi
nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
5. Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển, điện, nước, điện thoại…) ,kế toán ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562)
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
6. Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch
vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 311, 341,. . .
7. Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,. . .
8. Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
9. Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá nhập kho,giảm giá,thu nhập khác:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
Có TK 711 - Thu nhập khác.
10. Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng
kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ , ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:15
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH

Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ
gồm cả thuế GTGT đầu vào).
11. Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng:
- Khi nhận hàng bán đại lý, ghi đơn bên Nợ TK 003
- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán)
(Theo giá giao bán đại lý số hàng đã nhận).
- Khi bán hàng nhận đại lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo giá giao bán đại lý).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK
ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất bán).
- Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng
đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý)
Có các TK 111, 112,. . .
12. Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
13. Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu:
13.1. Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu
Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
13.2. Khi đã xuất khẩu hàng, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho người mua nước ngoài)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho đơn vị giao uỷ thác XK ).

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết phải nộp vào NSNN).
Có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
VII. KẾ TOÁN TẠM ỨNG:
1.Khái niệm:
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:16
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm
ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó
được phê duyệt.
2.Chứng từ hạch toán tạm ứng:
Chứng từ để hạch toán các khoản tạm ứng là các phiếu thu,phiếu chi.
3.Tài khoản sử dụng kế toán tạm ứng:
Tài khoản 141”tạm ứng”
-Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho
người lao động của doanh nghiệp.
- Các khoản tạm ứng đã được thanh
toán.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết
nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại kho.
-Tổng số phát sinh nợ. -Tổng số phát sinh có.
-Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
4.Nguyên tắc hạch toán:
-Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.
- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi
chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:17
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
5.Phản ánh vào sơ đồ một số nghiệp vụ chủ yếu:

TK 141
TK 111 TK111
Chi tiền mặt tạm ứng Thu hồi tạm ứng


TK 641,642…
Thanh toán tạm ứng bằng
chi phí cho công tác
TK 152,153,156
Thanh toán tạm ứng bằng
vật tư,hàng hóa mua về
TK 334

Thanh toán tạm ứng còn
thừa trừ vào lương
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:18
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
bảng 1.6:Sơ đồ hạch toán kế toán tiền tạm ứng
VII:CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI:
1.Khái niệm:
-Kế toán phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong hoạt động đầu tư
XDCB (giai đoạn trước hoạt động); chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính và tình hình xử lý số chênh lệch
tỷ giá hối đoái đó.
-Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi
cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau
2.Chứng từ hạch toán
-Các phiếu thu,phiếu chi trích lập chênh lệch giá hối đoái,chứng từ có liên quan…
3.Tài khoản sử dụng
TK413”Chênh lệch tỷ giá hối đoái ”

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của
hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động
đầu tư XDCB .
- Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch
tỷ giá hối đoái phát sinh và danh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của
hoạt động đầu tư XDCB vào doanh thu
hoạt động tài chính hoặc doanh thu chưa
thực hiện .
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của
hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động
đầu tư XDCB .
- Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch
tỷ giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
của hoạt động đầu tư XDCB vào chi phí
tài chính hoặc vào chi phí trả trước dài
hạn (Nếu phải phân bổ dần).
-Tổng số phát sinh nợ -Tổng số phát sinh có
SDCK
4.Nguyên tắc hạch toán
-Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năm tài chính.
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:19
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
-Phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các Tài khoản: Tiền mặt, Tiền gửi

Ngân hành, Tiền đang chuyển, Các khoản phải thu, Các khoản phải trả và Tài khoản
007 “Ngoại tệ các loại”
-Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính.
5.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, kể
cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh:
a,Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641,
642, 133. . . (Theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối dịch, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641,
642, 133. . . (Theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:20
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
b, Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ chưa thanh toán tiền, hoặc khi vay ngắn
hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ,. . . bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối
đoái tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 151, 152, 153, 156, 211, 641, 642. . .
Có các TK 331, 311, 341, 342, 336,. .
2. Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư XDCB (Giai
đoạn trước hoạt động):
- Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán bằng
ngoại tệ, ghi:

Nợ các TK 151 , 152 , 211 , 213, 241, . . . (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122)(Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 151 , 152 , 211 , 213, 241, . . . (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122)(Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái)
3.Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt
động tài chính, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái).
+ Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính,
ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:21
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH QUẢNG CÁO ÔLA
PHẦN I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. Giới thiệu khái quát về công ty :
1. Tên, quy mô và của công ty
Tên công ty viết bằng tiếng việt:
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO Ô LA
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài:
O LA ADVERTISING COMPANY LIMTED
Tên công ty viết tắt: O LA CO.,LTD

Địa chỉ trụ sở chính: 45/25/5 Nguyễn Văn Đậu, Phường 6, Quận Bình Thạnh,
TP.HCM.
Hình thức sở hữu vốn:
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:22
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
Số TT Tên
thành
viên
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú
đối với cá nhân
hoặc địa chỉ trụ
sở chính đối với
tổ chức
Giá trị
góp vốn
(nghìn
đồng)
Phần
góp
vốn
(%)
Số giấy chứng minh
nhân dân( hoặc
chứng thực cá nhân
hợp pháp khác)/ số
giấy chứng nhận
đăng ký kinh
doanh/số quyết định
thành lập

1 Nguyễn
Bảo
Châu
A 25, đường Bùi
Đình Túy,
phường 24, quận
Bình Thạnh
1.200.000 60,00 024120194
2 Nguyễn
Quang
Huy
18/185 Trần
Quang Diệu,
Phường 14,
Quận 3,
TP.HCM
800.000 40,00 023423235
2.Lĩnh vực hoạt động của công ty:
Ngành, nghề kinh doanh: Sản xuất, gia công, lắp đặt, mua bán pa- nô, hộp đèn, bảng
hiệu, chữ nổi, băng rôn, áp phích, hàng thủ công mỹ nghệ
( trừ tái chế phế thải, xi mạ điện, gia công cơ khí, sản xuất gốm sứ- thủy tinh, chế biến
gỗ tại trụ sở). Quảng cáo thương mại. Thiết kế tạo mẫu. Mua bán, cắt dán đề can vi
tính. Tổ chức hội chợ, hội thảo, triển lãm. Trang trí nội thất công trình. Mua bán thiết
bị điện- thiết bị chiếu sáng, nguyên liệu vật tư ngành quảng cáo. Dịch vụ đại lý tàu
biển. Dịch vụ đại lý vận tải đường biển. Môi giới thuê tàu biển; đại lý làm thủ tục hải
quan;đại lý vận tải hàng hóa. Kinh doanh vận tải…
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
Chính sách kế toán áp dụng: theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:23
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH

3. Quy mô của công ty:
Công ty quảng cáo Ôla được thiết kế,xây dựng và lắp đặt thiết bị tiêu chuẩn sản xuất
công nghiệp hiện đại,nhà xưởng thoáng mát,có trạm y tế…Những thiết bị được lắp
đặt theo dây chuyền hiện đại.
Đội ngũ công nhân có kỹ thuật,kinh nghiệm,nghiệp vụ chuyên môn cao,liên tục được
đào tạo.
II. Cơ cấu tổ chức của công ty
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, có sự đầu tư đúng đắn của nhà nước
trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, ngành quảng cáo ngày càng phát triển.
Công ty đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, tạo nhiều
nguồn vốn nhiều khách hàng, cải tổ và nâng cao năng lực kịp thời đại nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, đặc biệt là tiêu chuẩn và chất lượng của mẫu
quảng cáo.
1.Quá trình hoạt động và tăng trưởng của công ty :
Có thể khái quát quá trình hoạt động và tăng trưởng của công ty qua một số chỉ tiêu
cơ bản sau:
Quy mô hoạt động của công ty TNHH Quảng cáo Ô LA(bảng 2.1)
STT CHỈ TIÊU
NĂM
KẾ HOẠCH
NĂM 2010
2008 2009
01 Doanh thu 574.000 2.250.000 5.000.000
02 Gía vốn 225.000 1.120.000 3.000.000
03 Lợi nhuận 349.000 1.130.000 2.000.000
04
Các khoản nộp ngân
sách
97.720 282.500 500.000
05 Vốn cố định 2.000.000 2.000.000 2.000.000

06 Vốn lưu động 3.000.000 3.000.000 3.000.000
07 Tổng số lao động 68 130 100
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:24
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD:HOÀNG THỊ THANH
08
Thu nhập bình
quân/năm
36 37.5 39
2. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty
Công ty TNHH Quảng cáo Ôla nằm trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh, thuận lợi trong
việc tổ chức kinh doanh, nhưng do đặc thù là một công ty chuyên về lĩnh vực quảng
cáo trong phạm vi cả nước nên Công ty đã chia làm 2 bộ phận cơ bản là bộ phận lao
động trực tiếp và lao động gián tiếp
a. Bộ phận lao động trực tiếp
Sản phẩm của công ty được tạo ra chủ yếu được tạo ra từ bộ phận trực tiếp đó là các
bộ phận thiết kế, bộ phận khoả sát thị trường .
Bộ phận lao động trực tiếp của công ty bao gồm:
-Xưởng thiết kế số 1
-Xưởng thiết kế 2
-Đội khảo sát , tìm kiếm thị trường
-Đội thi công
Xưởng thiết kế thì làm nhiệm vụ thiết kế các market, các hình ảnh các trụ quảng cáo
để từ đó gửi cho phòng marketing chào giá khách hàng, và đội thi công làm theo nội
dung thiết kế đó
Đội khảo sát thị trường làm nhiệm vụ tìm kiếm để thuê mặt bằng quảng cáo, thuê lại
vị trí để thuê, khảo sát đặc điểm nơi cần thuê.
Đội thi công: thi công lắp đặt trụ quảng cáo
Trong nền kinh tế thị trường , mọi cá nhân , tổ chức đều phát huy hết khả năng, năng
lực của mình để đáp ứng yêu cầu thời đại mới, đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của
từng khách hàng, đặc biệt là các khách hàng tiềm năng.

b. Bộ phận lao động gián tiếp
Cũng như mô hình tổ chức của hầu hết các doanh nghiệp, bộ phận lao động gián tiếp
của công ty cũng chia thành :
SVTH:HỒ THỊ NGHĨA Trang:25

×