Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 Môn thi: Sinh học ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.21 KB, 6 trang )

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu I (3 điểm):
1. Giải thích vì sao tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là
đơn vị chức năng của sự sống?

2. Hãy cho biết chức năng của không bào ở tế bào lông
hút rễ cây, tế bào cánh hoa và tế bào đỉnh sinh trưởng.

3. Tế bào bạch cầu sản xuất ra các phân tử protein sau
đó chuyển ra ngoài tế bào, có thể bằng một trong các
con đường sau:
a. Lục lạp -> Thể gôngi -> Màng sinh chất
b. Thể gôngi -> Lưới nội chất hạt -> Màng sinh chất
c. Lưới nội chất hạt -> Thể gôngi -> Màng sinh chất
d. Lưới nội chất trơn -> Lizosome -> Màng sinh chất
e. Nhân -> Thể gôngi -> Lưới nội chất hạt -> Màng sinh
chất
Hãy xác định con đường vận chuyển nào đúng, con
đường vận chuyển nào sai và giải thích.

Câu II (2,5 điểm):
1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào thực
vật và tế bào động vật.

2. Cho biết các kiểu đối xứng chính của virut. Trong các
kiểu đối xứng này, kiểu nào thường gây bệnh trên
người?


3. Đặc điểm cơ bản nào về tế bào và hệ gen của vi
khuẩn giúp chúng có khả năng thích nghi cao với các
điều kiện môi trường khác nhau?

Câu III (3,5 điểm):
1. Trình bày các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật: kể tên,
nguồn năng lượng, nguồn cacbon chủ yếu và đại diện
điển hình.

2. Hãy chỉ ra chỗ sai trong các câu sau:
a. Vi sinh vật chia làm ba nhóm chính: virut, vi khuẩn
và nâm.
b. Căn cứ vào cấu trúc thành tế bào, có thể chia vi khuẩn
thành hai nhóm lớn là vi khuẩn kị khí và vi khuẩn hiếu
khí.
c. Vi khuẩn sinh sản bằng bào tử và phân đôi.
d. Vi sinh vật có loại nhỏ như virut, vi khuẩn; có loại
lớn như nấm rơm, nấm mỡ.

3. Một học sinh đã viết hai quá trình lên men kị khí như
sau:
(1) C
12
H
22
O
11
-> CH
3
CHOHCOOH

(2) CH
3
CH
2
OH + O
2
-> CH
3
COOH + H
2
O + Q
a. Hãy chỉ ra chỗ nhầm lẫn của bạn.
b. Giải thích hai quá trình bạn đã viết về nguyên liệu,
chất tạo thành và vi sinh vật thực hiện.

Câu IV (2 điểm):
1. Hãy cho biết đặc điểm hai con đường thoát hơi nước
qua lá. Giải thích câu nói của nhà Sinh lý học người
Nga "Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây".

2. Dựa trên đặc điểm hô hấp ở thực vật, hãy nêu cơ sở
khoa học của các phương pháp bảo quản nông sản: bảo
quản lạnh, bảo quản khô và bảo quản ở nồng độ CO
2

cao.

3. Nêu vị trí, cấu tạo của màng lipoprotein, hạt grana và
túi tylacoit trong thành phần cấu trúc của lục lạp.


Câu V (3,0 điểm):
1. Cho biết cấu trúc siêu hiển vi và chức năng của nhiễm
sắc thể.

2. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì
đầu lần phân bào I giảm phân không diễn ra hoặc diễn
ra không bình thường trong các trường hợp nào?

3. Nêu sự giống nhau và khác nhau về đặc điểm, cách
nhận biết và ý nghĩa của đột biến mất đoạn và lặp đoạn
nhiễm sắc thể.

Câu VI (3,0 điểm):
1. Nếu mối liên hệ của gen alen trong các quy luật di
truyền.

2. Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gen
liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu
của một gen người ta làm thế nào? Giải thích.

3. Một tế bào sinh dục sơ khai có kiểu gen là
AB/abX
D
Y; trên thực tế khi giảm phân bình thường cho
mấy loại giao tử? Viết kiểu gen của các loại giao tử này.

Câu VII (3 điểm):
1. Cho các cá thể dị hợp tử về hai cặp gen lai với nhau.
Trong trường hợp thứ nhất, hai cặp gen cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể tương đồng; trong trường hợp

thứ hai, hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau.
Khi nào thì số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử trong
hai trường hợp giống nhau? Khi đó tỷ lệ kiểu hình trội
về cả hai tính trạng ở F1 là bao nhiêu? Viết các kiểu gen
cùng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng trong hai
trường hợp.
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và có
tính trội hoàn toàn.

2. Ở cây lúa tính trạng thân cao, hạt tròn là trội so với
tính trạng thân thấp, hạt dài.
a. Cho cây lúa thân cao, hạt tròn lai với cây lúa thân
thấp, hạt dài, F1 thu được 121 cây thân cao hạt tròn và
123 cây thân thấp, hạt dài.
Xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai.
b. Giao phấn các cây thân cao hạt tròn với nhau, F1 thu
được 1200 cây thân cao hạt dài, 2480 thân cao hạt tròn
và 1202 thân thấp hạt tròn.
Biện luận xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai kiểm
chứng

×