Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

ÐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG KHỐI B NĂM 2009 ĐỀ SỐ 13 Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.64 KB, 63 trang )

Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 1
ĐỀ SỐ 13
Câu 1: Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản
hữu tính là không đúng ?
A. các đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép
ADN
B. chỉ có các đột biến xuất hiện trong TB sinh tinh và sinh trứng
mới được DT cho các thế hệ sau
C. các đbiến trội gây chết có thể được truyền cho thế hệ sau qua các
cá thể có kiểu gen dị hợp tử
D. đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của SV
có xu hướng được CLTN giữ lại
Câu 2: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên
chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị
bệnh.
B. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều
bị bệnh.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 2
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ
đều bị bệnh.
Câu 3: Phép lai
ab
AB
cD


Cd
x
ab
AB
cd
CD
với tần số hoán vị gen giữa B
và b là 20%, giữa D và d là 40%. Kiểu gen
ab
ab
CD
CD
ở thế hệ con chiếm
tỉ lệ :
A. 1,92% B. 0,96% C. 1,28%
D. 2,34% E.
Câu 4: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen
vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không
được sử dụng là
A. chuyển gen bằng súng bắn gen. B. chuyển gen bằng thực
khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. chuyển gen bằng
plasmit.
Câu 5: Với các cơ quan sau:
a, Cánh chuồn chuồn và cánh dơi b, Tua cuốn
của đậu và gai xương rồng
c, chân dế dũi và chân chuột chũi d, gai hoa
hồng và gai cây hoàng liên
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi


Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 3
e, ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật f, mang cá và
mang tôm.
Cơ quan tương tự là: A. a,c,d,f B. a,b,c,e
C. a,b,d,f D. a,c,d,e.
Câu 6: Hiện tượng bất thụ đực là:
A. trường hợp các cây không tạo phấn hoa và được di truyền qua
tế bào chất
B. trường hợp các cây tuy có phấn hoa những không có khả năng
thụ tinh và được DT qua tế bào chất
C. trường hợp các cây không tạo phấn hoa, hay có hật phán hoa
nhưng không có khả năng thụ tinh và được di truyền qua nhân
D. trường hợp các cây không tạo phấn hoa, hay có phấn hoa
nhưng không có khả năng thụ tinh và được di truyền qua tế bào
chất
Câu 7: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa
N
15
phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi
trường chỉ có N
14
thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân
đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa
N
14
?
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 4
A. 128. B. 127. C. 126. D. 2. E. .


Câu 8: : Biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn
toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép
lai: AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả ba cặp tính
trạng là: A. 27/36 B. 1/16 C. 9/64 D. 27/64 E.
.
Câu 9: Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích
nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng là kết quả của
:
A. sự biến đổi ngẫu nhiên. B. chọn lọc vận động.
C. chọn lọc phân hóa. D. chọn lọc ổn định.
Câu 10: Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ
với cây có hạt màu trắng đều thần chủng, F
1
100% hạt màu đỏ, F
2

thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định
tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự
chi phối của quy luật
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác cộng gộp.
C. phân li độc lập. D. tương tác át chế.
Câu 11. Plasmít sử dụng trong kĩ thuật di truyền :
A. là phân tử ADN mạch thẳng B. là phân tử ARN mạch
kép, dạng vòng
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 5
C. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và tế bào thực
vật.

D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế
bào vi khuẩn.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ số di
truyền
A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng nhanh.
B. Đối với những t/trạng có HSDT thấp chỉ cần chlọc 1 lần đã có
hiệu quả trong chọn giống.
C. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu
vào kiểu gen.
D. Hệ số di truyền thấp thường có ở tính trạng số lượng.
Câu 13. Các giống cây thuần chủng: A. có năng suất cao
nhưng kém ổn định
B. có thể tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn liên tục nhiều đời
C. có thể tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.

D. có các cặp gen chủ yếu dị hợp
Câu 14. Phép lai nào sau đây khi cho con lai F
1
tự thụ phấn tạo
nhiều biến dị tổ hợp nhất?
A. aabbDD x AabbDd B. aaBBdd x aabbDD
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 6
C. AABBDd x AABbdd D. aabbDD x AABBdd
Câu 15. Sự tác động của một gen lên nhiều tính trạng có ý nghĩa:
A. Làm xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ B.
Tạo nhiều biến dị tổ hợp
C. Làm cho tính trạng đã có ở bố mẹ không biểu hiện D.
Tạo dãy biến dị tương quan.

Câu 16. Cho các quần thể có cấu trúc:
a. 0,25AA ; 0,50aa ; 0,25Aa b. 100% AA c.
100% Aa d. 100% aa
e. 0,04AA ; 0,32Aa ; 0,64aa f. 0,5AA ; 0,5aa
Quần thể đạt trạng thái cân bằng DT
là: A. a,b,e B. b,d,e
C. a,c,e,f D. b,c,d,e
Câu 17. Trong một thí nghệm của Menđen, khi lai các cây đậu Hà
lan dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình cây cao, hoa tím với nhau thu
được 800 hạt. Giả sử các cặp tính trạng phân li độc lập, tính trạng
trội hoàn toàn, tính theo lí thuyết số hạt khi gieo xuống mọc cây
cao và nở hoa tím là:
A. 50 B. 650 C. 450 D.
250 E. .
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 7
Câu 18. Ở một loài thực vật khi cho cây hoa đỏ thuần chủng giao
phấn với cây hoa trắng thuần chủng cùng loài thu được F
1
toàn cây
hoa đỏ. Cho F
1
giao phấn với cây hoa trắng nói trên được tỉ lệ: 3
hoa trắng : 1 hoa đỏ. Nếu cho cây F
1
giao phấn với nhau thì tỉ lệ
kiểu hình F
2
có thể là:

A. 13 : 3 B.
3 : 1 C. 9 : 7
D. 9 : 6 : 1
Câu 19. Một prôtêin bình thường có 300 axit amin. Prôtêin đó bị
biến đổi có axit amin thứ 270 bị thay thế bằng một axit amin mới.
Dạng đột biến có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là
A. Đột biến đảo đoạn NST chứa bộ ba mã hoá axít amin thứ 270
B. Đột biến gen dạng mất hoặc thêm một hoặc một số cặp ở bộ ba
mã hoá axít amin thứ 270
C. Đột biến thay thế 3 cặp nu ở 3 bộ ba kế tiếp mã hoá các axít
amin 269, 270, 271
D. Đột biến gen dạng thay thế một hoặc một số cặp nu ở bộ ba mã
hoá axít amin thứ 270.
Câu 20. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ở thế
hệ P là: 0,60Aa ; 0,30AA ; 0,10aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen
Aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 8
thế hệ F
2
là: A. 0,65AA; 0,15Aa ; 0,20aa B.
0,70AA; 0,30aa
C. 0,7825AA; 0,075Aa ; 0,2125aa D.
0,75AA; 0,25aa
Câu 21. Các bệnh, tật di truyền ở người:
a, Mù màu b, Ung thư máu c, H
ội chứng 3X
d, Hội chứng Claifentơ
e, Hội chứng Toocnơ f, Hội chứng Đao h, Tật dính ngón tay

2-3 g, Túm lông mọc ở tai
Bệnh, tật chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ là:
A. a,b,d,h B. b,d,h C. b,d,f,h
D. d,h,g
Câu 22. Thể đa bội lẻ: A. Có hàm lượng ADN tăng gấp hai
lần so với thể lưỡng bội
B. Có tế bào mang bộ NST 2n + 1 C. Có bộ NST là một
số lẻ
D. Không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
Câu 23. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật
nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng: A. 30A
0
B.
300 A
0
C. 3000 A
0
D. 20 A
0

Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 9
Câu 24. Khi nói về mối qhệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu
hình. Nhận xét nào chưa chính xác:
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác kiểu gen với môi trường.
B. Giới tính không ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của kiểu
gen.
C. Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng, tác động đến biểu hiện
tính trạng.

D. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Câu 25. Một quần thể tự phối liên tục qua nhiều thế hệ
A. thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối hầu như không đổi

B. sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
C. sẽ dẫn tới thoái hoá vì số cá thể có kiểu gen đồng hợp tăng
D. có cấu trúc DT có thể thay đổi hay không tuỳ thuộc thành phần
kiểu gen ban đầu của quần thể
Câu 26. Ở người có 3 gen, gen thứ nhất có 4 alen nằm trên NST
thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có hai alen nằm trên NST X ,
không có alen trên Y, các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau.
Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể
người là:
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 10
A. 24 B. 42 C. 140 D. 100
E. .
Câu 27. Đột biến mất một cặp Nu trên gen có thể do:
A. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.
B. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN
C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN
D. 5Brôm-Uraxin tác động vào mạch khuôn
Câu 28. Bệnh thiếu máu hồng cầu sinh ra do đột biến gen trội, một
cặp vợ chồng mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở mức độ
thiếu máu nhẹ. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con không mắc
bệnh là:
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/8
E. .
Câu 29. Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường

quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có
alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía
chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và
mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Xác suất
để cặp vợ chồng này sinh con mang hai bệnh trên là:
A. 1/16 B. 1/8 C. 1/32 D. 1/64
E. .
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 11
Câu 30. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng
khác nhau trong một quần thể đang cân bằng di truyền. Gen a có
tần số 0,2 gen B có tần số 0,8. Kiểu gen AABb trong quần thể
chiếm tỷ lệ:

A. 0,2048 B. 0,1024 C. 0,80 D. 0,96
E. .
Câu 31. Phép lai : P bố AaBB x mẹ AABb
Do tác nhân đột biến tác động nên ở cơ thể bố thoi vô sắc không
được hình thành trong giảm phân 2 nên tạo giao tử không bình
thường. Các giao tử của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ
có thể tạo ra cơ thể con với thành phần kiểu gen như sau:
A. AAaBBb, AAABBb, AAaBBB, B. AAABBB,
AAABBb, AaaBBB,
C. AaaBBb, AAABbb, AAaBBb, D. AAaBBB,
AAaBbb, AAABBB,
Câu 32. Pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua đây là kết quả
của quá trình:
A. Nuôi cấy hạt phấn thực vật B. Nuôi cấy tế bào thực
vật invitro tạo mô sẹo

C. Công nghệ gen D. Dung hợp tế bào thực vật
sau khi đã loại bỏ thành xenlulôzơ
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 12
Câu 33. Giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai như
sau:
A. Cơ thể ưu thế lai có năng suất cao, phẩm chất tốt
B. ưu thế lai cao nhất ở F
1
sau đó giảm dần.
C. ở trạng thái dị hợp về các cặp gen con lai có kiểu hình vượt trội
so với bố mẹ thuần chủng
D. con lai F
1
có kiểu gen không ổn định nên không thể làm giống.
Câu 34. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội
hoàn toàn. Phép lai:
AaBbCcDd x AaBbCcdd cho kiểu hình mang một tính trạng
trội ở đời con là:
A. 27/128 B. 9/64 C. 10/128 D.
7/64 E. .
Câu 35. ở cà chua gen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Cây
có kiểu gen AAaa lai với cây có kiểu gen Aaa. Cho rằng các giao tử
đơn bội không có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ
con là: A. 3 đỏ : 1 vàng B. 11đỏ : 1 vàng C. 5 đỏ
: 1 vàng D. 17 đỏ : 1 vàng
Câu 36. Một loài thực vật có 2n = 8, ở một thể đột biến xảy ra đột
biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc 3 cặp khác nhau. Khi giảm phân
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi


Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 13
nếu các cặp phân li bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra,
giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 87,5% B. 12,5% C. 75% D.
25% E. .
Câu 37. Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta sử
dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu
đã được gắn vào:
A. tế bào nhận B. thể truyền C. gen c
ần chuyển
D. Enzim Restritaza
Câu 38. cho phép lai sau đây ở ruồi giấm P
mM
XX
aB
Ab
x
YX
ab
AB
M

nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị
gen là : A. 20% B. 30% C. 40% D. 35% E. .

Câu 39. Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi:
A. chế độ dinh dư
ỡng B. điều kiện thời tiết C. kiểu gen
D. kỷ thuật canh tác

Câu 40. Một cá thể có kiểu gen AaBbCcDd, có 5 tế bào sinh tinh
tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Trên thực
tế số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 14
A. 8 B. 5 C. 10 D. 16
E. .
Câu 41. Có một phân tử ADN thực hiện nhân đôi một số lần tạo ra
62 phân tử ADN với nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường. Số
lần tự nhân đôi của phân tử ADN trên là
A. 6 B. 4 C. 7
D. 5 E. .
Câu 42. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN ở
sinh vật nhân thực
A. diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn B. các đoạn Okazaki
được nối với nhau nhờ enzim nối
C. xảy ra ở nhiều điểm trên mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị
tái bản
D. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và cần tổng hợp đoạn mồi.
Câu 43. Trường hợp nào sau đây là đột biến vô nghĩa nếu cođon
UAU bị thay bởi một bazơ?
A. UAX B. UAA
C. AAU
D. XAU
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 15
Câu 44. Nếu một đoạn của NST bị đứt gãy và sau đó dính lại với
NST ban đầu nhưng theo hướng ngược lại gây ra tình trạng bất

thường NST. Di truyền học gọi hiện tượng này là
A. Mất đoạn B. Chuyển đoạn C.
Đảo đoạn D. Lặp đoạn
Câu 45. Gen của sinh vật nào dưới đây có vùng mã hoá không
phân mãnh:
A. Ruồi giấm B. Thỏ C. Đậu H
à lan
D. Vi khuẩn lam
Câu 46: Nguồn Plasmit sử dụng trong kỹ thuật di truyền có thể
được chiết xuất từ tế bào
A. Virut B. Vi khuẩn C. Thực vật bậc
cao D. Động vật bậc cao
Câu 47: Điều khẳng định nào sau đây là đúng: A. Gà mái có
kiểu NST giới tính XX
B. Hầu hết các loài động vật bậc cao giới tính được quy định bởi
các gen nằm trên NST X và Y
C. Môi trường không có vai trò trong việc hình thành giới tính của
sinh vật
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 16
D. Ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành trong quá
trình phát triển cá thể
Câu 48: Hiện tượng tác động đa hiệu của gen giải thích cho
A. Sự đa dạng của sinh giới B. Hiện
tượng biến dị tương quan
C. Sự tác động của các gen không alen D. Kết
quả của đột biến gen
Câu 49: Ở Nga khi sử dụng DDT để diệt ruồi lần đầu tiên vào năm
1950 có 90% số ruồi bị diệt, vào năm 1953 chỉ có 5% - 10% diệt.

Gen kháng thuốc ở quần thể ruồi xuất hiện:
A. Ngay khi có tác động của thuốc B. Trước khi có tác
động của thuốc
C. Sau khi có tác động của thuốc D. Không có sự xuất hiện
của đột biến gen, sâu bọ có được khả năng chống chịu do nó có khả
năng luyện tập
Câu 50: Khẳng định nào sau đây không đúng:
A. Loài người thích nghi với các thay đổi của mtrường nhờ hoạt
động lao động cải tạo mtrường
B. Sai khác về đặc điểm di truyền giữa người và vượn là kết quá
của quá trình chọn lọc và tích luỹ đột biến và biến dị tổ hợp
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 17
C. Ngày nay con người vẫn đang còn chịu tác động của chọn lọc tự
nhiên
D. Sự khác nhau giữa tay người và tay vượn là kết quả tác động
trực tiếp của hoạt động lao động
ĐỀ SỐ 14
Câu 1: Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến
A. Cặp NSTGT XY sau khi tự x 2 ko phân ly ở kỳ sau phân bào I
của giảm phân ở bố tạo giao tử XY.
B. Cặp NSTGT của bố sau khi tự nhân đôi ko phân ly ở phân bào
II của giảm phân tạo giao tử YY.
C. Cặp NSTGT của bố và mẹ đều ko phân ly ở kỳ sau của giảm
phân I tạo giao tử XX và YY.
D. Cặp NSTGT XX của mẹ sau khi tự nhân đôi ko phân ly ở kỳ
sau của giảm phân I tạo giao tử XX.
Câu 2: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy
định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái

mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm
ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn
ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao
phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 18
biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở
F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ: A. 25%. B. 50%. C. 100%.
D. 75%.
Câu 3: Plasmit là cấu trúc di truyền có trong tế bào chất của tế
bào:
A. Vi khuẩn B. Vi khuẩn và thực khuẩn thể
C. Virut và vi khuẩn D. Động vật và thực vật
Câu 4: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ
thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
:
A. cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.
B. tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
C. các NST trượt dễ hơn trên thoi vô sắc. D. các NST được
tồn tại theo từng cặp tương đồng
Câu 5: Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội do:
A. Hợp tử bị đột biến đa bội. B. Một hay một số tế bào sinh
dưỡng bị đột biến đa bội.
C. Tế bào sinh dục bị đột biến khi thực hiện giảm phân. D. Sự
thụ tinh giữa các giao tử bất thường.
Câu 6: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng
khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi


Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 19
tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được
hai ông sử dụng ? A. H
2
O ,CO
2
,CH
4
,N
2
B. H
2
O ,CO
2
,CH
4

,NH
3

C. H
2
O

,CH
4
,NH
3
, H

2
D. H
2
O ,O
2
,CH
4
,N
2

Câu 7: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta thường sử dụng
các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội.
3. Dung hợp tế bào trần khác loài.
4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn
bội.
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
A. (1) ; (4) B. (2) ; (3) C. (1) ; (3) D. (2) ; (4)
Câu 8: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như
sau :





1

2


3

4

1

2

3

4

1

2

I

II

III

Nam bình th
ư
ờng

Nam b
ị bệnh M

N

ữ b
ình th
ư
ờng

N
ữ bị bệnh M

Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 20
Xác suất để người III
2
không mang gen bệnh là bao nhiêu:A. 0,5

B. 0,25 C. 0,33 D. 0,75
Câu 9: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các
dòng thuần chủng có mục đích
A. Tránh hiện tượng thoái hóa giống. B. Xác định vai trò của
các gen nằm trên NST giới tính.
C. Đánh giá vai trò của TB chất lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ
hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất.
D. Phát hiện ra các đđiểm được tạo ra từ hiện tượng h/vị gen để tìm
tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất.
Câu 10: Tinh trùng bình thường của loài có 18 NST thì đột biến
thể một nhiễm có số lượng NST là:
A. 17 B. 18 C. 35 D.
36
Câu 11: Bệnh phênilkêtônuria (phênilkêtô niệu) xảy ra do:
A. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong

thức ăn thành tirôzin
B. Thừa enzim chuyển tirôzin thành phênilalanin làm xuất hiện
phênilalanin trong nước tiểu
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 21
C. Đột biến cấu trúc NSTGT X D.Chuỗi bêta trong phân tử
hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin
Câu 12: Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không
alen là
A. Sản phẩm của các gen khác locut tương tác nhau xác định 1
kiểu hình.
B. Nhiều gen cùng locut xác định 1 kiểu hình chung.
C. Các gen khác locut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu
hình.
D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình
thành.
Câu 13: Có một số hợp tử đều tiến hành nguyên phân 4 lần liên
tiếp và đã tạo ra tổng số 112 tế bào con. Số hợp tử ban đầu l
à :
A. 10. B. 7. C. 8. D. 6.
Câu 14: Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin,
trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,85%.
Đây là đột biến:
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. C. Thay thế 2 cặp A-T
trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp G-X.
B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T . D. Thay thế 2 cặp G-X
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 22

trong 2 bộ 3 kế tiếp bằng 2 cặp A-T
Câu 15: Ở một lòai thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen
trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai
alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn
giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo
tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân
thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên
nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến
và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A.
.
AD AD
Bb Bb
ad ad

B.
.
ABD AbD
abd aBd

C.
.
Bd Bd
Aa Aa
bD bD

D.
.
ABd Abd

abD aBD


Câu 16: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định
nào sau đây không đúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân
tử mARN.
B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia
dịch mã trên một phân tử mARN.
C. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân
tử mARN.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 23
Câu 17: Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán
vị gen không vượt quá 50%?
A. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.
B. Các gen có xu hướng không liên kết với nhau.
C. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn của
cặp NST tương đồng.
D. Các gen có xu hướng liên kết là chủ yếu.
Câu 18: Đặc điểm KHÔNG đúng đối với plasmit là: A.có khả
năng tự nhân đôi.
B. nằm trên NST trong nhân tế bào. C. có thể bị đột biến.
D. có mang gen qui định tính trạng.
Câu 19: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là
0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F
2

đạt cân bằng với cấu trúc di truyền
là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (A,a) trong giao tử cái ở
quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,6 : 0,4. B. A : a = 0,5 : 0,5. C. A : a =
0,7 : 0,3. D. A : a = 0,8 : 0,2.
Câu 20: Con La là con lai giữa: A. Ngựa cái và Lừa đực.
B. Ngựa đực và Lừa cái.
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 24
C. Ngựa và lừa D. Ngựa đực và cừu cái
Câu 21: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới
tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di
truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,81 X
M
X
M
: 0,18 X
M
X
m
: 0,01 X
m
X
m
), nam giới (
0,9 X
M
Y : 0,1 X

m
Y ).
B. Nữ giới ( 0,36 X
M
X
M
: 0,48 X
M
X
m
: 0,16 X
m
X
m
), nam giới (
0,4 X
M
Y : 0,6 X
m
Y ).
C. Nữ giới ( 0,49 X
M
X
M
: 0,42 X
M
X
m
: 0,09 X
m

X
m
), nam giới (
0,3 X
M
Y : 0,7 X
m
Y ).
D. Nữ giới ( 0,04 X
M
X
M
: 0,32 X
M
X
m
: 0,64 X
m
X
m
), nam giới (
0,8 X
M
Y : 0,2 X
m
Y ).
Câu 22: Cho chuột đực lông xám giao phối với chuột cái lông vàng
ở F
1
nhận được tỉ lệ phân tính :

3 lông vàng : 3 lông xám : 1 lông kem :1 lông đen. Chuột bố
mẹ có kiểu gen:
A. AaBb x AAbb B. AABB x AaBb C. AaBb x Aabb
D. AaBB x AaBB
Câu 23: Theo quan niệm thuyết tiến hoá hiện đại, một gen đột biến
lặn có hại sẽ
Hồ Trung Huệ - GV Sinh học - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành - Quảng Ngãi

Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 – BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC & CAO ĐẲNG - Trang: 25
A. không bị CLTN đào thải. B. khó bị CLTN đào thải
hoàn toàn khỏi quần thể.
C. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen
trội có hại.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể sau một ít thế hệ.
Câu 24: Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau
tác động tích luỹ lên sự hình thành chiều cao của cây. Gen A có 2
alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100 cm, cứ có 1 alen trội
làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng trong
quần thể của loài thực vật trên :
A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm. B. Cây cao
130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
C. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB. D. Có 4
kiểu gen qui định cây cao 120cm.
Câu 25: Về mặt di truyền học, quần thể được phân biệt….
A. quần thể giao phối, quần thể tự phối B. quần thể giao
phối, quần thể sinh sản
C. quần thể g/phối, quần thể s/sản vô tính D.quần thể giao
phối, quần thể không giao phối

×