Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Hoàn tiện phương pháp hạch tóan và phân bổ chi phí sản xuất chung tại Cty CP nhựa Đà Nẵng - 2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.32 KB, 9 trang )

chi phí qua việc sử dụng các hế số phân bổ khác nhau đối với thời gian lao
động của các công nhân và đối với thời gian máy hoạt động ,thậm chí chỉ
trong một bộ phận phát sinh chi phí
III.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ CHUNG
KHÁC:
A. Chi phí bán hàng:
1.Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm phát sinh trong kì như: tiền lương trả cho nhân viên bán hàng,hoa hồng
trả cho đại lí bán hàng,chi phí marketing
2.Nội dung chi phí bán hàng:
Theo nội dung kinh tế của chi phí,chi phí bán háng được chia thành các
nội dung sau:
Chi phí nhân viên: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
tính vào chi phí của nhân viên bán hàng ,nhân viên đóng gói,vận chuyển sản
phẩm
Chi phí vật liệu, bao bì:Bao gồm chi phí nhiên liệu, bao bì dùng cho
vận chuyển, bảo quản sản phẩm,hàng hóa trong quá trình tiêu thụ ;vật liệu
dùng cho bảo quản , sửa chửa TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Chi phí dụng cụ,đồ dùng:Bao gồm giá trị công cụ dụng cụ phục vụ
cho hoạt động bán hàng như dụng cụ đo lường,phương tiện thanh toán
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng,như chi phí khấu
hao cửa hàng, phương tiện vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường,kiểm
nghiệm chất lượng
Chi phí bảo hành:bao gồm các chi phí sửa chửa sản phẩm bị hỏng
trong thời gian bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngoài:Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng như: chi phí thuê ngoài sửa chửa TSCĐ, thuê bến
bãi,thuê bốc vác vận chuyển hàng đi bán, hoa hồng trả cho đại lí bán hàng
Chi phí bằng tiền khác:Bao gồm các chi phí khác phát sinh trong khâu


bán hàng ngoài các chi phí đã nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm,quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị
khách hàng
3.Nhiệm vụ của hạch toán chi phí bán hàng
Hạch toán chi phí bán hàng có nhiệm vụ ghi chép,phản ảnh đầy đủ,kịp
thời mọi chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ.Ngoài ra còn theo
dõi từng loại chi phí nhằm kiểm soát tính hiệu quả của bộ phận bán hàng.Từ
đó có thể lập hiệu chỉnh và khắc phục để việc kinh doanh ngày càng có hiệu
quả hơn
4.Phân loại chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng biến đổi: là những chi phí liên quan đến hoạt động
tiêu thụ mà thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm
tiêu thụ như: chi phí hoa hồng,chi phí nhân viên bán hàng(Nếu lương nhân
viên tính theo sản phẩm)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chi phí bán hàng cố định:là những chi phí liên quan đến hoạt động
tiêu thụ mà không thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ như: chi phí khấu
hao
5.Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng:
5.1 Chứng từ hạch toán:
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán chi phí bán hàng là: phiếu chi, ủy
nhiệm chi,hóa đơn thanh toán,vận đơn
5.2 Phương pháp hạch toán chi tiết chi phí bán hàng:
Căn cứ vào các chứng từ gốc,các bảng kê chi phí,các bảng phân bổ (
như bảng phân bổ ccdc ) kế toán chi phí mở thẻ chi tiết hoặc sổ chi tiết hạch
toán chi phí bán hàng phản ánh các chi phí phát sinh và cacï đối tượng hạch
toán chi phí có liên quan
6.Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng:
a)TK sử dụng:
Để hạch toán chi phí bán hàng ,kế toán sử dụng TK 641- chi phí bán

hàng
Kết cấu tài khoản 641:
+Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kì
+Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh
trong kì
TK 641 không có số dư cuối kì
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 gồm:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
TK6411 Chi phí nhân viên
TK6412 Chi phí vật liệu ,bao bì
TK6413 Chi phí dụng cụ,đồ dùng
TK6414 Chi phí khấu haoTSCĐ
TK6415 Chi phí bảo hành
TK6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6418 Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra kế toán có thể tổ chức các tài khoản cấp 3,4 nhằm tập hợp
các thông tin cần thiết về chi phí bán hàng,phục vụ yêu cầu quản lí tại đơn vị
.Chẳng hạn doanh nghiệp có thể chi tiết chi phí bán hàng theo từng chi nhánh,
từng cửa hàng,từng mặt hàng nhằm phục vụ cho việc xác định kết quả kinh
doanh theo từng đối tượng tương ứng.Hoặc chi tiết chi phí bán hàng theo cách
ứng xử của chi phí với mức độ hoạt động(định phí,biến phí)
b)Trình tự hạch toán:
Hạch toán chi phí nhân viên
Kế toán chi phí trong kì tập hợp tiền lương,tiền công phụ cấp, BHXH,
BHYT,KPCĐ của các nhân viên bán hàng theo tỉ lệ qui định:
Nợ TK 641(6411)
Có TK334,3381,3382,3384
Hạch toán chi phí vật liệu
Xuất vật liệu dùng sửa chửa, bảo dưỡng MMTB ở bộ phận bán

hàng.Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng kế toán
ghi:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Nợ TK 641(6412)
Có TK152
Hạch toán chi phí công cụ dụng cụ:
Căn cứ phiếu xuất kho công cụ dung cụ dùng ở bộ phận bán hàng,kế
toán ghi:
+Nếu công cụ dụng cụ có giá trị bé khi xuất dùng thì hạch toán hết vào
nơi sử dụng:
Nợ TK 641(6413)
Có TK153
+Nếu công cụ dụng cụ có giá trị lớnï khi xuất dùng thì trước hết hạch
toán vào chi phí trả trước, say đó mới phân bổ giá trị công cụ dụng cụ như sau:
Nợ TK 142 (242)
Có TK153
Nợ TK 641(6413)
Có TK142(242)
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ:
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu haoTSCĐ của bộ phận bán hàng,kế toán
ghi:
Nợ TK 641(6414)
Có TK214
Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài:
Căn cứ vào các chứng từ dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng
kế toán ghi:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Nợ TK 641(6417)
Nợ TK 133(nếu có)
Có TK111,112,331

Hạch toán chi phí bằng tiền khác:
Nợ TK 641(6418)
Nợ TK 133(nếu có)
Có TK111,112,331
Hạch toán chi phí bảo hành:
+Nếu doanh nghiệp có trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm
Căn cứ vào Bảng kê chi tiết về dự phòng bảo hành cho số
sản
phẩm đã bán trong kì mà đã được doanh nghiệp cam kết bảo hành,kế toán bổ
sung hoặc hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng bảo hành sản phẩm cần
lập với số dự phòng chưa sử dụng hết vào chi phí bán hàng
Nếu số dự phòng bảo hành sản phẩm cần lập lớn hơn số dự phòng
chưa sử dụng hết, lập bổ sung chênh lệch:
Nợ TK 641(6415)
Có TK 352
Nếu số dự phòng bảo hành sản phẩm cần lập nhỏ hơn số dự
phòng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được ghi giảm chi phí bán hàng:
Nợ TK 352
Có TK 641(6415)
+Nếu doanh nghiệp không trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm
Nợ TK 641(6415)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Có TK 111,112,336,154.
B.Chi phí quản lí doanh nghiệp:
1.Khái niệm:
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí liên quan đến bộ máy
quản lí hành chính và quản lí hoạt động kinh doanh chung toàn doanh nghiệp
2.Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp:
Bao gồm
Chi phí nhân viên quản lí: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo

lương tính vào chi phí của nhân viên quản lí
Chi phí vật liệu quản lí :Bao gồm giá trị các loại vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lí doanh nghiệp , sửa chửa TSCĐ ở bộ phận quản lí và dùng
chung cho toàn doanh nghiệp
Chi phí dụng cụ,đồ dùng:Bao gồm giá trị công cụ dụng cụ phục vụ
cho hoạt động quản lí
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lí và dùng chung cho
toàn doanh nghiệp như khấu hao nhà làm việc của các phòng ban,phương tiện
truyền dẫn,máy móc thiết bị quản lí
Thuế,phí,lệ phí :Bao gồm các khoản thuế như thuế nhà đất,thuế môn
bài và các khoản phí,lệ phí khác.
Chi phí dự phòng: Bao gồm khoản dự phòng các khoản phải thu khó
đòi và dự phòng trợ cấp mất việc làm
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Chi phí dịch vụ mua ngoài:Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho quản lí như: chi phí thuê ngoài sửa chửa TSCĐ,chi phí điện,nước
,điện thoại
Chi phí bằng tiền khác:Bao gồm các chi phí khác phục vụ cho bộ
phận quản lí ngoài các chi phí đã nêu trên như chi phí tiếp khách, chi phí hội
nghị khách hàng,công tác phí,tàu xe,khoản chi cho lao động nữ
3.Nhiệm vụ của hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp có nhiệm vụ ghi chép,phản ảnh
đầy đủ,kịp thời mọi chi phí thực tế phát sinh trong quá trình quản líû.Ngoài ra
còn theo dõi từng loại chi phí nhằm kiểm soát tính hiệu quả của bộ phận quản
lí doanh nghiệp.Từ đó có thể lập hiệu chỉnh và khắc phục để việc khinh doanh
ngày càng có hiệu quả hơn
4.Phân loại chi phí quản lí doanh nghiệp:
Chi phí quản lí doanh nghiệp biến đổi: là những chi phí liên quan đến
hoạt động quản lý mà thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng
sản phẩm tiêu thụ

Chi phí quản lí doanh nghiệp cố định:là những chi phí liên quan đến
hoạt động quản lí mà không thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ như: chi
phí khấu hao,lương nhân viên quản lí
5.Hạch toán chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp:
5.1 Chứng từ hạch toán:
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán chi phí bán hàng là: phiếu chi, ủy
nhiệm chi,hóa đơn thanh toán
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
5.2 Phương pháp hạch toán chi tiết chi phí quản lí doanh nghiệp:
Căn cứ vào các chứng từ gốc,các bảng kê chi phí,các bảng phân bổ (
như bảng phân bổ ccdc ) kế toán chi phí mở thẻ chi tiết hoặc sổ chi tiết hạch
toán chi phí quản lí doanh nghiệp phản ánh các chi phí phát sinh và cacï đối
tượng hạch toán chi phí có liên quan
6.Hạch toán tổng hợp chi phí quản lí doanh nghiệp:
a)TK sử dụng:
Để hạch toán chi phí bán hàng ,kế toán sử dụng TK 642- chi phí quản lí
doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản 642:
+Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì
+Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh trong kì
TK 642 không có số dư cuối kì
TK 642 có 7 tài khoản cấp 2 gồm:
TK6421 Chi phí nhân viên quản lí
TK6422 Chi phí vật liệu quản lí
TK6423 Chi phí dụng cụ,đồ dùng văn phòng
TK6424 Chi phí khấu haoTSCĐ
TK6425 Thuế,phí,lệ phí
TK6426 Chi phí dự phòng

TK6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×