Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn phân tích dùng transfer protocol để quản lý tập tin và thư mục p7 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.97 KB, 5 trang )


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 148/555

Hình 7.80 – Kết quả sau khi insert hyperlink.
Các lựa chọn trong hộp thoại Font: chọn menu Format/Font, hộp thoại Font xuất hiện

Hình 7.81 – Hộp thoại Font.
Các hiệu ứng thông dụng là:
- Underline: gạch dưới
- Strikethrough: gạch ngang
- Overline: gạch trên
- Blink: nhấp nháy
- SuperScript: dạng lũy thừa trên
- SubScript: dạng số dưới
Tạo dòng chữ chạy Marquee: đặt con trỏ đến vị trí cần chèn, chọn menu Insert/Web
Component/Marquee… Hộp thoại “Insert Web Component” xuất hiện, trong danh sách “Component
type” chọ
n “Dynamic Effect”, mục “Effect” chọn Marquee, sau đó chọn Finish.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g


e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 149/555

Hình 7.82 – Hộp thoại Insert Web Component.
Hộp thoại “Marquee Properties” xuất hiện, ta nhập nội dung cần hiển thị vào mục Text và chọn OK.

Hình 7.83 – Hộp thoại Marquee Properties.
IX. GIỚI THIỆU VỀ JAVA SCRIPT VÀ VB SCRIPT.
IX.1. Giới thiệu về ngôn ngữ script.
Ngôn ngữ Script là một ngôn ngữ lập trình nhằm bổ sung tính năng động của trang Web (Dynamic
HTML). Ngôn ngữ này giúp giảm xử lý cho Server thay vì dùng CGI script tại Server thì ta dùng Java
script tại Client.
Các ngôn ngữ script thông dụng như: javascript (NetScape), jscript (Microsoft), VBScript
(Microsoft).
VBScript có lợi thế trong môi trường Windows, dùng cho các ActiveX control và rất giống VB.
VBScript cũng là ngôn ngữ dùng cho Server, nó phối hợp v
ới những đối tượng Server để tạo ra
những trang Web động từ Server (ví dụ như ASP).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 150/555
IX.2. Tổng quan Java Script.
Khi cần thiết kế một trang Web động như máy tính tay (Calculators), hiển thị giờ (Display time), hiển
thị trạng thái thông tin phản hồi(Feedback), giải trí trên web (Entertainment) thì ta dùng các ngôn ngữ
script này… Java Script không phải là java.
Cú pháp:
Gần giống như các ngôn ngữ lập trình khác như Pascal, C++, Java…
Khai báo và dùng biến
- var x = 7
- var y,z = "19"
- var lk = "lucky"
- 5 + x // giá trị là 12
- lk + z // giá trị là "lucky19"
- lk + x // giá trị là "lucky7"
- x + z // giá trị là 26
-
Java script tự động chuyển kiểu cho phù hợp và tự gán giá trị ban đầu là 0 khi ta khai báo biến.
Các loại dữ liệu trong Java Script

- Số như -5, 0 hoặc 3.3333
- Chuỗi như "Click Here" hoặc "JavaScript"
- Giá trị logic như: true hoặc false
- JavaScript element xem như là một hàm hoặc một đối tượng
- Giá trị null
Các hằng
- Hệ thập phân 123, -3434
- Hệ 8(octal): 017
- Hệ 16(hexadecimal): 0x12EF5
- Kiểu dữ liệ
u số trong java script dùng 32 bit
Chuỗi
- Khởi tạo, phép toán trên chuổi
- \t tab
- \n return
- \b backspace
Đổi kiểu
- stringthing + numberthing= string
- numberthing + stringthing= number
Các phép toán: +, -, *, /, %, ++, , = =, !=, <, <=, >, >=, …
Các ví dụ
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 151/555
x = 4 + y;
y = 5.5 - z;
z = 10 / w;
w = 1.4e5 * v;
n = -m;
y = ++x;
z = x++;
if (x = 3) { }
(x < 17) && buttonPressed && (z == "Meta")
(x < 17) || buttonPressed || (z == "Meta")
(x < 25) && beaupage()
(x - 3.0) < epsilon || (3.0 - x) < epsilon
Chú thích
/* …… */
//………
Trong htnl <! …… >
Cấu trúc điều khiển
if (điều kiện) { câu lệnh}
if (điều kiện) { câu lệnh} else {câu lệnh}
Cấu trúc While:

while (điều kiện) { câu lệnh}
IX.3. Sự kiện trong html và java script.
Các tác động thông thường lên trang web là:
- Chọn một liên kết.
- Di chuyển đến trang trước hoặc trang sau trong các trang đã duyệt.
- Mở một trang Web mới dùng chức năng “New Window”.
- Thoát khỏi trình duyệt web.
Các sự kiện thường gặp đối với các đối tượng là:
- Di chuyển chuột
- Thay đổi trạng thái.
Chèn đoạn mã java script trong html:
<SCRIPT LANGUAGE="LangName" [SRC="URL"]>
<SCRIPT LANGUAGE="JavaScript" SRC="jscode/click.js"> </SCRIPT>
Ẩn nội dung source đi:
<SCRIPT LANGUAGE="JavaScript">
<!
function dontclickme() {
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 152/555
alert("Ban da click chuot");
return(false);
}
<! end script >
</SCRIPT>
Một trang Web hoàn chỉnh dùng code Jaca Script: ví dụ tạo một nút “Chao”, khi click vào nút này xuất
hiện thông báo “Chao cac ban”
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Chao ban</TITLE>
<SCRIPT LANGUAGE="JavaScript">
<!
function dontclickme() {
alert("Chao cac ban");
}
<! end script >
</SCRIPT>
</HEAD>
<BODY>
<FORM>
<INPUT TYPE="button" NAME="chao" VALUE="Chao!" onClick="dontclickme()">
</FORM>
</BODY>
</HTML>

Ta có thể viết lệnh Java script trực tiếp vào sự kiện:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Chao ban</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<FORM>
<INPUT TYPE="button" NAME="chao" VALUE="Chao!"
onClick="alert('Chao cac ban');">
</FORM>
</BODY>
</HTML>
Bắt sự kiện của List: ví dụ kiểm tra sự thay đổi giá trị listbox dùng hàm onChange()
<HTML><HEAD>
<TITLE>Su kien List</TITLE>
<SCRIPT LANGUAGE="JavaScript">
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

.

×