Tải bản đầy đủ (.pdf) (5,542 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG THIẾT KẾ CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.57 MB, 5,542 trang )

TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 1



















































LỜI CÁM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô trong khoa Xây dựng
- trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TPHCM đã hết lòng đào tạo, dạy
dỗ em trong thời gian ngồi trên ghế nhà trường, tạo nền tảng để em có
thể thực hiện đồ án tốt nghiệp.

Xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến Thạc só Nguyễn Việt Tuấn đã nhiệt
tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức bổ ích cũng như những kinh
nghiệm trong quá trình hướng dẫn đồ án cho em.
Xin cảm ơn tất cả anh chò, bạn bè đã động viên,giúp đỡ mình trong
thời gian qua.
Cuối cùng con xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến bố mẹ, người
thân trong gia đình đã động viên và tạo mọi điều kiện cho con học tập
tốt trong suốt khóa học.
Xin chân thành cảm ơn!
NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG


TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 2

MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN 1
PHẦN I: KIẾN TRÚC: 12
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 13
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH 13
2. KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ 13
3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 13
3.1. MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG 13
3.2. HÌNH KHỐI 14
3.3. MẶT ĐỨNG 14
3.4. HỆ THỐNG GIAO THÔNG 14

4. GIẢI PHÁP KỸÙ THUẬT 14
4.1. HỆ THỐNG ĐIỆN 14
4.2. HỆ THỐNG NƯỚC 15
4.3. THÔNG GIÓ CHIẾU SÁNG 15
4.4. PHÒNG CHÁY THOÁT HIỂM 15
4.5. CHỐNG SÉT 15
4.6. HỆ THỐNG THOÁT RÁC 15
PHẦN II KẾT CẤU 50% 16
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 17
2.1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU 17
Hệ kết cấu chòu lực chính 17
Hệ kết cấu sàn 17
Hệ sàn sườn 17
Hệ sàn ô cờ 18
Sàn không dầm (không có mũ cột) 18
Sàn không dầm ứng lực trước 19
2.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU 20
CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM DÙNG TRONG TÍNH TOÁN 20
2.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 20
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 3

 Sơ đồ tính 20
 Các giả thiết dùng trong tính toán nhà cao tầng 21
 Phương pháp tính toán xác đònh nội lực 21
CHƯƠNG 3 :TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
3.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN : 22

1. Vật liệu : 22
2. Xác đònh bề dày sàn : 23
3. Xác đònh nội lực sàn : 23
a/ Tónh tải : 23
b/ Hoạt tải : 24
BẢNG KẾT QỦA TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI SÀN 25
3.2 TÍNH THÉP : 25
1. Tính cốt thép các ô loại bản kê bốn cạnh : 25
2. Tính cốt thép các ô loại bản dầm : 28
3. Kiểm tra võng cho sàn : 30
CHƯƠNG 4 : TÍNH CẦU THANG 31
MẶT BẰNG & MẶT CẮT CỦA THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH 31
4.1 . Cấu tạo cầu thang tầng điển hình : 32
4.2 Tải trọng : 32
1) Chiếu nghó : 32
2) Bản thang : 32
4.3 . Xác đònh nội lực : 33
4.4. Tính cốt thép cho 2 vế thang : 33
4.5. Tính dầm cầu thang( dầm sàn): 34
4.6. Tính dầm chiếu nghỉ: 36
CHƯƠNG 5: TÍNH HỒ NƯỚC 39
5.1. TÍNH DUNG TÍCH BỂ: 39
5.2. TÍNH NẮP BỂ: 40
5.2.1 Xác đònh tải trọng: 40
5.2.2 Tính thép: 40
5.3. TÍNH THÀNH BỂ: 41
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG

Page 4

5. 3.1.Tải trọng : 42
5.3.2.Sơ đồ tính : 42
5.3.3 Nội lực: 43
5.3.4 . Tính thép : 43
5.4. TÍNH ĐÁY BỂ: 44
5. 4.1 Xác đònh tải trọng: 44
5.4.2. Tính thép: 44
5.4.3 Kiểm tra võng của bản đáy: 45
5.5.TÍNH DẦM NẮP: 46
a-Dầm nắp 1: 46
b-Dầm nắp 2: 47
5.6.TÍNH DẦM ĐÁY: 48
a-Dầm đáy 1: 48
b-Dầm đáy 2: 49
c-Tính cốt thép: 50
d-Tính cốt đai: 50
e-Kiểm tra độ võng dầm đáy: 51
5.7.TÍNH CỘT: 51
CHƯƠNG 6: TÍNH KHUNG TRỤC 3 52
6.1. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU : 52
6.1.1. Bêtông : 52
6.1.2. Cốt thép : 52
6.2.CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM VÀ CỘT: 52
6.2.1. Tiết diện dầm : 52
a)Dầm ngang 52
b)Dầm dọc 54
6.2.2 Tiết diện cột: 55
6. 3.TÍNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG: 57

6.3.1 Tải trọng đứng: 57
* Tải trọng do các lớp cấu tạo và hoạt tải 57
* Tải tường tác dụng lên dầm: 59
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 5

*Tải cầu thang bộ, bể nước mái, thang máy: 59
6.3.2 Tải trọng gió: 60
6.4.TỔ HP TẢI TRỌNG: 62
6. 4.1 Các trường hợp chất tải: 62
6.4.2 Các tổ hợp: 63
6.5.TÍNH TOÁN CỐT THÉP: 63
6.5.1 DẦM: 63
Cơ sở lý thuyết 65
6.5.1.1Chọn nội lực để tính toán cốt thép dầm khung trục 3 : 63
6.5.1.2 Tính toán cốt thép dọc cho dầm khung trục 3 : 64
6.5.1.3 Tính toán cốt đai cho dầm khung trục 3 : 65
6.5.1.4 Bảng nội lực các tầng xuất từ ETAB : 67
Tính toán 72
6.5.1.5 Tính thép dọc cho dầm : 72
6.5.1.6 Tính thép đai cho dầm: 80
6.5.2 CỘT : 81
6.5.2.1 Chọn nội lực để tính toán cốt thép cột khung trục 3 : 81
6.5.2.2 Tính toán cốt thép dọc cho cột khung trục 3: 83
6.5.2.3 Tính toán thép dọc cho cột: 83
6.5.2.4 Tính thép đai cột : 91
6.5.2.5 Kiểm tra khả năng chòu lực của cột khung trục 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

92
CHƯƠNG 7: MÓNG 96
7.1.CẤU TẠO ĐỊA CHẤT: 96
Mặt cắt đòa chất : 98
7.2 PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP : 99
7.2.1. Sơ lược về phương án móng sử dụng : 99
7.2.2 Tính toán móng M1 (móng biên): 99
7.2.2.1 Chọn loại cọc, chiều sâu đặt mũi cọc và kiểm tra cẩu lắp cọc: 100
a)Chọn loại cọc, chiều sâu đặt mũi cọc: 100
b) Kiểm tra cẩu ,lắp cọc : 100
7.2.2.2 Kiểm tra độ sâu đặt đáy đài và chiều cao đài cọc: 102
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 6

7.2.2.3 Xác đònh sức chòu tải của cọc : 103
a) Theo độ bền của vật liệu làm cọc: 103
b) Theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền( TCXD 205-1998): 103
c) Theo chỉ tiêu cường độ đất nền:(TCXD 205-1998) : 104
7.2.2.4 Xác đònh số lượng cọc trong đài : 108
7.2.2.5 Kiểm tra việc thiết kế móng cọc : 109
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc theo điều kiện chòu nhổ: 109
Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc (móng khối qui ước) : 110
Kiểm tra độ lún của móng cọc : 115
7.2.2.6 Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc : 114
a/ Sơ đồ tính : 114
b/ Tính toán cốt thép : 115
c) Kiểm tra chọc thủng :. 117

7.2.3 Tính toán móng M2 (móng bên trong): 118
7.2.3.1 Chọn loại cọc, chiều sâu đặt mũi cọc và kiểm tra cẩu lắp cọc: 118
7.2.3.2 Kiểm tra độ sâu đặt đáy đài và chiều cao đài cọc: 118
7.2.3.3 Xác đònh sức chòu tải của cọc : 119
7.2.3.4 Xác đònh số lượng cọc trong đài : 119
7.2.3.5 Kiểm tra việc thiết kế móng cọc : 120
Kiểm tra tải trọng tác dụng lên các cọc theo điều kiện chòu nhổ: 120
Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc (móng khối qui ước) 125
Kiểm tra độ lún của móng cọc : 124
7.2.3. 6Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc : 126
a) Sơ đồ tính : 126
b) Tính toán cốt thép : 127

c) Kiểm tra chọc thủng : ………………………………………………….129
PHẦN III: THI CÔNG(50%) 130
CHƯƠNG 8: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH 131
8.2 GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC : 131
8.3 GIẢI PHÁP KẾT CẤU : 131
8.4 ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN : 131
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 7

8.5 ĐIỀU KIỆN THI CÔNG : 132
8.5.1 Tình hình cung ứng vật tư : 133
8.5.2 Máy móc và các thiết bò thi công : 133
8.5.3 Nguồn nhân công xây dựng : 133
8.5.4 Nguồn nước thi công : 133

8.5.5 Hệ thống thoát nước thi công: 133
8.5.6 Hệ thống vệ sinh xe khi ra khỏi công trường:……………………… 134
8.5.7

Nguồn điện thi công :………………………………………………. 134
8.5.8 Thiết bò an toàn lao động :…………………………………………. 134
8.5.9 Công tác đònh vò công trình :………………………………………… 134
8.5.10 Các yêu cầu kỹ thuật thi công:……………………………………. 135
Nhận xét: 136
CHƯƠNG 9: THI CÔNG ÉP CỪ THÉP 137
9.1 TÍNH TOÁN CHỐNG VÁCH ĐẤT : 137
9.1.1 Lựa chọn phương án : 137
9.1.2 Tính toán tường cừ LARSEN : 137
Dùng Plaxis 8.5 tính nội lực & chuyển vò của hệ cọc vây và thanh chống.
9.1.3 Dữ liệu ban đầu : 137
9.1.4 Tínhtoán, kiểm tra hố đào, tường cừ bằng plaxis : 137
9.1.5.Giai đoạn tính theo tiến trình thi công : 145
9.1.6 Kết quả và phân tích kết quả: 148
a) Chuyển vò 148
9.2. TÍNH CHỌN MÁY THI CÔNG CỪ : 149
9.3 KỸ THUẬT THI CÔNG CỪ LARSEN : 150
9.3.1 Chuẩn bò mặt bằng : 150
9.3.2 Quy trình thi công cừ thép : 151
CHƯƠNG 10: BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC 153
10.1 CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC : 153
10.1.1 Lựa chọn phương án thi công cọc : 153
10.1.2 Tính toán số lượng cọc : 153
10.1.3 Chọn máy ép cọc: 153
10.1.4 Chọn cần trục : 154
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006

ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 8

10.1.5 Các bước thi công ép cọc : 157
a. Chuẩn bò mặt bằng và cọc bêtông cốt thép : 157
b. Xác đònh vò trí ép cọc : 158
c. Kỹ thuật thi công ép cọc : 158
d. Ghi chép lực ép theo chiều dài cọc : 159
e. Một số sự cố xảy ra khi ép cọc và cách xử lý : 159
CHƯƠNG 11: THI CÔNG ĐẤT 160
11.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG TẦNG HẦM : 160
11.1.1Phương pháp đào đất trước sau đó thi công nhà từ dưới lên : 160
* Ưu điểm của phương án : 161
* Nhược điểm của phương án : 161
11.1.2 Thi công chống vách đất hố đào sâu làm tường chắn đất : 161
* Ưu điểm của phương án : 164
* Nhược điểm của phương án : 164
11.1.3 Phương pháp gia cố nền trước khi thi công hố đào : 164
* Ưu điểm của phương án : 165
* Nhược điểm của phương án : 165
11.1.4 Phương pháp thi công từ dưới lên (TOP DOWN) : 165
* Ưu điểm của phương án : 167
* Nhược điểm của phương án : 167
11.2 TÍNH KHỐI LƯNG VÀ KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÀO ĐẤT : 168
11.2.1 Khối lượng đất đào : 168
a) Phần đất đào cơ giới: 168
b) Phần đất đào thủ công: 169
11.3 CHỌN MÁY THI CÔNG : 169

11.3.1Tính toán năng suất làm việc của cẩu : 169
11.3.2 Chọn máy đào đất : 170
11.3.3 Chọn xe chở đất : 171
11.3.4 Tính số công lao động sữa móng bằng thủ công : 173
11.3.5 Tính số công lao động lấp và đầm đất : 173
CHƯƠNG 12 BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀI MÓNG VÀ SÀN TẦNG HẦM 175
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 9

12.1 THI CÔNG ĐÀI MÓNG : 175
12.1.1 Công tác chuẩn bò : 175
12.1.2 Biện pháp thi công đài cọc : 175
12.1.3 Công tác phá bê tông đầu cọc : 176
a) Lựa chọn phương án thi công : 176
b) Tính khối lượng công tác : 176
12.1.4 Thiết kế ván khuôn đài móng : 176
a) Khối lượng ván khuôn móng : 176
b) Tải trọng tác dụng lên ván khuôn : 177
c) Tính khoảng cách giữa các nẹp ngang : 177
d )Tính khoảng cách giữa các thanh chống : 178
12.1.5 Lắp dựng cốppha đài móng : 179
a) Lắp dựng đà giáo cốppha theo trình tự : 179
b) Thiết kế hệ thống sàn công tác phục vụ thi công bê tông : 180
12.1.6 Kiểm tra nghiệm thu ván khuôn : 180
12.1.7 Tháo dỡ ván khuôn : 180
12.1.8 Tính toán máy thi công : 180
a) Chọn máy bơm bê tông : 180

b) Xe vận chuyển bêtông : 181
c) Máy đầm bêtông : 183
d) Chọn máy đầm bàn : 188
e) Đổ và đầm bê tông : 183
12.2 THI CÔNG SÀN TẦNG HẦM : 184
12.2.1 Công tác chuẩn bò : 184
12.2.2Công tác cốt thép : 184
12.2.3 Công tác bêtông : 185
a) Tính khối lượng bê tông sàn tầng hầm : 185
b) Máy bơm bêtông : 185
c) Xe vận chuyển bêtông : 185
CHƯƠNG 13 TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG VÀ AN TOÀN LAO DỘNG 187
13.1 TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG : 187
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 10

13.1.1 Tổ chức kho bãi, lán trại và công trình tạm : 187
a)Xác đònh dòên tích kho thép, gỗ 187
b) Xác đònh diện tích xưởng gia công ván khuôn, cây chống 188
c) Khu lán trại: 188
d) Thiết kế đường tạm : 188
13.1.2 THIẾT KẾ VỀ ĐIỆN NƯỚC : 189
* Thiết kế nhu cầu về nước: 189
* Thiết kế nhu cầu về điện : 190
13.1.3 THIẾT KẾ TỔNG BÌNH ĐỒ CÔNG TRƯỜNG 191
* Yêu cầu chung : 191
* Phương thức bố trí : 192

13.2 AN TOÀN LAO ĐỘNG 193
13.2.1 CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG: 193
1. Bộ máy quản lí an toàn lao động 193
2. Các biệp pháp an toàn lao động 193
a. An toàn giao thông trên công trường 194
b. An toàn trong công tác đào đất 194
c. An toàn trong lắp ráp sử dụng điện 194
d. An toàn trong công tác vận chuyển thép và vật liệu 195
e.An toàn trong công tác lắp dựng dàn giáo, cốp pha, cốt thép 195
f. An toàn trong công tác đổ bê tông 196
g. An toàn trong khi sử dụng các loại máy nhỏ trong xây dựng 196
h. An toàn trong công tác xây tô hoàn thiện 197
i. An toàn lao động trong công tác xây 197


3. Nguyên tắc cơ bản trong thi công……………….……………………….200
4. Tổ chức mặt bằng trên công trường 201
Sử dụng trang bò bảo hộ lao động 202
Lập hệ thống phòng cháy, chữa cháy 202
Tổ chức đội phòng cháy chữa cháy 202
Tổ chức công trường hợp lí 203
Phối hợp cùng cơ quan chức năng đòa phương 203
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 11

13.2.2. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VỆ SINH, CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG:
205

 Hệ thống WC tại công trường: 206
 Vệ sinh cho xe ra vào công trường: 206
 Hệ thống nước thải, nước thi công: 206
 Xử lý xà bần, rác thi công: 206
 Công tác phòng chống bụi, chống ồn 206
 Giữ vệ sinh môi trường khu vực lán trại công nhân 211






































TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 12




























PHẦN I

KIẾN TRÚC











TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006

ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 13



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
- Công trình mang tên “SOUTHERN CROSS SKY VIEW” được xây dựng ở
khu vực A của vùng Nam Sài Gòn thuộc Quận 7, Tp Hồ Chí Minh .
Trong những năm gần đây, Mức độ đô thò hóa ngày càng tăng mức sống và
nhu cầu của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn
ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện nghi hơn.
- Mặt khác với xu hướng hội nhập , công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước
hoà nhập với xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công
trình nhà ở cao tầng thay thế các công trình thấp tầng , các khu dân cư đã
xuống cấp là rất cần thiết
- Vì vậy “SOUTHERN CROSS SKY VIEW” ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ở
của người dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan đô thò tương xứng với
tầm vóc của một đất nước đang trên đà phát triển.
2. KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
- Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung
cấp vật tư và giao thông ngoài công trình.
- Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các
yêu cầu cho công tác xây dựng
- Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình
cũ, không có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc
thi công và bố trí tổng bình đồ.

3. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
3.1. MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
- Công trình có tổng cộng 9 tầng với một tầng hầm sâu 3,3 m và một tầng mái.
Cốt ±0.00m được chọn đặt tại mặt sàn tầng trệt. Mặt đất tự nhiên tại cốt ±0.00m,
mặt sàn tầng hầm tại cốt -3,300m. Tổng chiều cao của công trình là 37.85 m . Khu
vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng riêng lẻ . Mặt đứng chính của công trình
hướng về phía Nam , xung quanh được trồng cây, vườn hoa tăng vẽ mỹ quan cho
công trình .
- Kích thước mặt bằng sử dụng 39.7m38.m, chiếm diện tích đất xây dựng là
556.24m
2
, công trình được xây dựng trên khu vực đòa chất đất nền yếu .
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 14

- Tầng hầm với chức năng chính là nơi để xe, đặt máy bơm nước, máy phát điện
. Ngoài ra còn bố trí một số kho phụ, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật điện, nước,
chữa cháy … Hệ thống xử lý nước thải được đặt ở góc của tầng hầm .
- Tầng trệt và tầng 1 được sử dụng làm phòng làm việc . Ngoài ra còn có đại
sảnh và căn tin chung . Chiều cao tầng là 4,5m .
- Các tầng trên được sử dụng làm văn phòng và căn hộ cho thuê . Chiều cao
tầng là 3,5m . Mỗi căn hộ có 2 phòng ngủ , kích thước mỗi phòng là 3m4m , 1
nhà bếp, 1 nhà vệ sinh, 1 phòng khách và phòng ăn .
- Công trình có 3 thang máy và 2 thang bộ, tay vòn bằng hợp kim .
3.2. HÌNH KHỐI
- Hình dáng cao, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu
dáng hiện đại, mạnh mẽ,nhưng cũng không kém phần mềm mại thể hiện

qui mô và tầm vóc của công trình tương xứng với chiến lượt phát triển của
đất nước.
3.3. MẶT ĐỨNG
- Sử dụng, khai thác triết để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được
hoàn thiện bằng sơn nước.
3.4. HỆ THỐNG GIAO THÔNG
- Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang
- Hệ thống giao thông đứng là bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2 thang, một
thang đi lại chính và một thang thoát hiểm.Thang máy có 2 thang máy chính
và 1 thang máy chở hàng và phục vụ y tế có kích thước lớn hơn
4. GIẢI PHÁP KỸÙ THUẬT
4.1. HỆ THỐNG ĐIỆN
Hệ thống điện : hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và
sàn, có hệ thống phát điện riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết .
- Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung vào nhà thông qua phòng
máy điện.
- Từ đây điện sẽ được dẫn đi khắp nơi trong công trình thông qua mạng lưới
điện nội bộ.
- Ngoài ra khi bò sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng
đặt ở tầng hầm để phát.
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 15

4.2. HỆ THỐNG NƯỚC
Hệ thống cấp nước : nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố
kết hợp với nguồn nước ngầm do khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở tầng hầm và
được bơm lên hồ nước mái . Từ đó nước được dẫn đến mọi nơi trong công trình .

Hệ thống thoát nước : nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh , sau đó
tập trung tại các ống thu nước chính bố trí thông tầng . Nước được tập trung ở tầng
hầm , được xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố .
4.3. THÔNG GIÓ CHIẾU SÁNG
- Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng : các phòng đều đảm bảo thông thoáng tự
nhiên bằng các cửa sổ, cửa kiếng được bố trí ở hầu hết các phòng . Có hệ thống
máy lạnh điều hòa nhiệt độ . Các phòng đều được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với
chiếu sáng nhân tạo
4.4. PHÒNG CHÁY THOÁT HIỂM
- Công trình BTCT bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách
nhiệt.
- Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO
2
.
- Các tầng lầu đều có hai cầu thang đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố về
cháy nổ.
- Bên cạnh đó trên đỉnh mái mặt bằng mái còn có hồ nước lớn phòng cháy
chữa cháy.
4.5. CHỐNG SÉT
- Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết lập
ở tầng mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu
hóa nguy cơ bò sét đánh.
4.6. HỆ THỐNG THOÁT RÁC
- Rác thải ở mổi tầng được đổ vào gain rác được chứa ở gian rác được bố trí ở
tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế kín đáo,
kỹ càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.






TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 16



PHẦN II
KẾT CẤU

50%















TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW


GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 17

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
2.1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU

Hệ kết cấu chòu lực chính
Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
- Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu chung, kết cấu tường chòu lực, kết cấu lõi
cứng và kết cấu ống.
- Các hệ kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung- giằng, kết cấu khung –vách, kết
cấu ống lõi, kết cấu ống tổ hợp.
- Các hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm
truyền, kết cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
Mỗi loại kết cấu trên đều có những ưu nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầu và
khả năng thi công thực tế của từng công trình.
Trong đó kết cấu tường chòu lực (hay còn gọi là vách cứng) là một hệ thống tường
vừa làm nhiệm vụ chòu tải trọng đứng vừa là hệ thống chòu tải trọng ngang. Đây là
loại kết cấu mà theo nhiều tài liệu nước ngoài đã chỉ ra rằng rất thích hợp cho các
chung cư cao tầng. Ưu điểm nổi bật của hệ kết cấu này là không cần sử dụng hệ
thống dầm sàn nên kết hợp tối ưu với phương án sàn không dầm. Điều này làm
cho không gian bên trong nhà trở nên đẹp đẽ, không bò hệ thống dầm cản trở, do
vậy chiều cao của ngôi nhà giảm xuống. Hệ kết cấu tường chòu lực kết hợp với hệ
thống sàn tạo thành một hệ hộp nhiều ngăn có độ cứng không gian lớn, tính liền
khối cao, độ cứng phương ngang tốt khả năng chòu lực lớn, đặc biệt tải trọng
ngang. Kết cấu vách cứng có khả năng chòu động đất tốt. Theo kết quả nghiên cứu
thiệt hại các trận động đất gây ra. Ví dụ, trận động đất vào thàng 2/1971 ở
California, trận động đất tháng 12/1972 ở Vicaragoa, trận động đất năm 1977 ở

Rumani… cho thấy rằng công trình có kết cấu vách cứng chỉ bò hư hỏng nhẹ trong
khi các công trình có kết cấu khung bò hỏng nặng hay sụp đổ hoàn toàn. Vì vậy
đây là giải pháp kết cấu được chọn sử dụng cho công trình.
Hệ kết cấu sàn
Trong công trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết
cấu. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự
phân tích đúng để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết cấu của công trình.
Ta xét các phương án sàn sau:
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 18

Hệ sàn sườn
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn
Ưu điểm:
- Tính toán đơn giản
- Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên
thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
Nhược điểm
- Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn
đến chiều cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình
khi chòu tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu
- Không tiết kiệm không gian sử dụng.
Hệ sàn ô cờ
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo 2 phương, chia bản sàn thành các ô
bản kê 4 cạnh có nhòp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không
quá 2m.
Ưu điểm

- Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử
dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao
và không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ…
Nhược điểm
- Không tiết kiệm, thi công phức tạp
- Khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó
cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để
giảm độ võng.
Sàn không dầm (không có mũ cột)
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột
Ưu điểm:
- Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình
- Tiết kiệm được không gian sử dụng
- Dễ phân chia không gian
- Dễ bố trí hệ thống kỹ thuật điện nước
- Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 19

- Việc thi công phương án này nhanh hơn so với phương án sàn dầm bởi
không phải mất công gia cố cốp pha, cột thép dầm, cốt thép được đặt tương
đối đònh hình và đơn giản, việc lắp dựng ván khuộn và cốp pha cũng đơn
giản
- Do chiều cao tầng hầm giảm nên thiết bò vận chuyển đứng cũng không cần
yêu cầu cao, công vận chuyển đứng giảm nên giảm giá thành
- Tải trọng ngang tác dụng vào công trình giảm do công trình có chiều cao
giảm so với phương án sàn dầm

Nhược điểm:
- Trong phương án này các cột không được liên kết với nhau để tạo thành
khung do đó độ cứng nhỏ hơn nhiều so với phương án sàn dầm, do vậy khả
năng chòu lực theo phương ngang phương án này kém hơn phương án sàn
dầm, chính vì vậy tải trọng ngang hầu hết do vách chòu và tải trọng đứng do
cột chòu.
- Sàn phải có chiều dày lớn để đảm bảo khả năng chòu uốn và chống chọc
thủng do đó dẫn đến tăng khối lượng sàn
Sàn không dầm ứng lực trước
Ưu điểm:
Ngoài các đặc điểm chung của phương án sàn không dầm thì phương án sàn
không dầm ứng lực trước sẽ khắc phục được một số nhược điểm của phương án
sàn không dầm:
- Giảm thiểu dày sàn khiến giảm được khối lượng sàn, dẫn tới giảm tải trọng
ngang tác dụng vào công trình cũng như giảm tải trọng đứng truyền xuống
móng
- Tăng độ cứng của sàn lên, khiến cho thỏa mãn về yêu cầu sử dụng bình
thường
- Sơ đồ chòu lực trở nên tối ưu hơn do cốt thép ứng lực trước được đặt phù hợp
với biểu đồ Moment do tính tải gây ra, nên tiết kiệm được cốt thép.
Nhược điểm:
Tuy khắc phục được các ưu điểm của sàn không dầm thông thường nhưng lại xuất
hiện một số khó khăn cho việc lựa chọn lựa phương án này như sau:
- Thiết bò thi công phức tạp hơn, yêu cầu việc chế tạo và đặt cốt thép phải
chính xác do đó yêu cầu tay nghề thi công phải cao hơn, tuy nhiên với xu
thế hiện đại hóa hiện nay thì điều này sẽ là yêu cầu tất yếu
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG

Page 20

- Thiết bò giá thành cao và còn hiếm do trong nước chưa sản xuất được
 Kết luận
Do công trình là dạng nhà cao tầng, có bước cột lớn, đồng thời để đảm bảo vẻ mỹ
quan cho các căn hộ nên giải pháp kết cấu chính của công trình được lựa chọn như
sau:
- Kết cấu móng cọc.
- Kết cấu sàn không dầm (không có mũ cột)
- Kết cấu công trình là kết cấu tường chòu lực.
2.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhò, khả năng chống cháy tốt
- Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung
cho tính năng chòu lực thấp
- Vật liệu có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chòu tác dụng của tải
trọng lặp lại (động đất, gió bão)
- Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính
chất lặp lại không bò tách rời các bộ phận công trình
- Vật liệu có giá thành hợp lý
Nhà cao tầng có tải trọng rất lớn. nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo điều kiện
giảm được đáng kể tải trọng cho công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải
trọng ngang do lực quán tính.
Trong điều kiện nước ta hiện nay thì vật liệu BTCT hay thép là loại vật liệu đang
được các nhà thiết kế sử dụng phổ biến trong các kết cấu nhà cao tầng.
CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM DÙNG TRONG TÍNH TOÁN
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN 356:2005
- Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737:1995
- Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCVN 45:1978
- Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCVN 205:1998
- Tiêu chuẩn thiết kế và thi công nhà cao tầng TCXD 198:1997

2.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
 Sơ đồ tính
Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của máy tính điện tử, đã có
những thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phương pháp tính toán công trình.
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 21

khuynh hướng đặc thủ hóa và đơn giản hoá các trường hợp riêng lẻ được thay thế
bằng khuynh hướng tổng quát hóa. Đồng thời khối lượng tính toán số học không
còn là một trở ngại nữa. Các phương pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với
thực tế hơn, có thể xét tới sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ
phụ thuộc khác nhau trong không gian. Việc tính toán kết cấu nhà cao tầng nê áp
dụng những công nghệ mới để có thể sử dụng mô hình không gian nhằm tăng mức
độ chính xác và phản ánh sự làm việc của công trình sát với thực tế hơn.
 Các giả thiết dùng trong tính toán nhà cao tầng
Sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (mặt phẳng ngang) và liên kết ngàm
với các phần tử cột, vách cứng ở cao trình sàn. Không kể biến dạng cong (ngoài
mặt phẳng sàn) lên các phần tử (thực tế không cho phép sàn có biến dạng cong).
Bỏ qua sự ảnh hưởng độ cứng uốn cuả sàn tầng này đến các sàn tầng kế bên
Mọi thành phần hệ chòu lực trên từng tầng đều có chuyển vò ngang như nhau.
Các cột và vách cứng đều được ngàm ở chân cột và chân vách cứng ngay mặt đài
móng.
Khi tải trọng ngang tác dụng thì tải trọng tác dụng này sẽ truyền vào công trình
dưới dạng lực phân bố trên các sàn (vò trí tâm cứng cuả từng tầng) vì có sàn nên
các lực này truyền sang sàn và từ đó truyền sang vách.
Biến dạng dọc trục của sàn, của dầm xem như là không đáng kể.
 Phương pháp tính toán xác đònh nội lực

Hiện nay trên thế giới có 3 trường phái tính toán hệ chòu lực nhà nhiều tầng thể
hiện theo 3 mô hình sau:
Mô hình liên tục thuần tuý: Giải trực tiếp phương trình vi phân bậc cao, chủ Syếu
là dựa vào lý thuyềt vỏ, xem toàn bộ hệ chòu lực là hệ chòu lực siêu tónh. Khi giải
quyết theo mô hình này, không thể giải quyết được hệ có nhiều ẩn. Đó chính là
giới hạn của mô hình này
Mô hình rời rạc (Phương pháp phần tử hữu hạn): Rời rạc hoá toàn bộ hệ chòu
lực của nhà nhiều tầng, tâi những liên kết xác lập những điều kiện tương thích về
lực và chuyển vò. Khi sử dụng mô hình này cùng với sự trợ giúp của máy tính có
thể giải quyết được tất cả các bài toán. Hiện nay ta có các phần mềm trợ giúp cho
việc giải quyết các bài toán kết cấu như ETABS, SAP, STAAD…
Mô hình rời rạc – liên tục (Phương pháp siêu khối): Từng hệ chòu lực được xem
là rời rạc, nhưng các hệ chòu lực này sẽ liên kết lại với nhay thông qua các liên kết
trượt xem là phân bố liên tục theo chiều cao. Khi giải quyết bài toán này ta thường
chuêỷn hệ phương trình vi phân thành hệ phương trình tuyến tính bằng phương
pháp sai phân. Từ đó giải các ma trận và tìm nội lực.
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 22


CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Dùng phương án sàn BTCT đổ toàn khối là giải pháp tương đối tốt nhất vì
sàn có khả năng chòu tải lớn và làm tăng độ cứng, độ ổn đònh cho toàn công trình và
phương án sàn có dầm.
3.1. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN :
1. Vật liệu :

Bêtông cấp độ bền B30: R
b
= 170 (daN/cm
2
) ; R
bt
= 12 (daN/cm
2
)
Thép sàn - loại A I(
þ
< 10 ) : Rs = 2300 (daN/cm
2
).
- loại AI (
þ
 10 ) :Rs = 2800 (daN/cm
2
).




TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 23

2. Xác đònh bề dày sàn : phải thỏa các điều kiện sau

Sàn phải đủ độ cứng để không bò rung động , dòch chuyển khi chòu tải trọng
ngang (gió, bảo, động đất ) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng .
Trên sàn , hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vò trí nào
trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn .
Chọn bề dày sàn :
D l
hs
m



với D = 0.9 ( hoạt tải tiêu chuẩn thuộc loại nhẹ )
l =8 m ( cạnh ngắn )
m = 55 ( bản kê liên tục )

09.13
55
89.0


hs
(cm), để đảm bảo an toàn, tăng bề dày sàn thêm 20%
Vậy chọn bề dày sàn hs = 15 (cm) để thiết kế .
3. Xác đònh nội lực sàn :
a/ Tónh tải :
* Trọng lượng bản thân sàn : sàn cấu tạo gồm 4 lớp và đường ống thiết bò

Các lớp cấu tạo sàn

daN/m

3

g
tc

(daN/m
2
)
HSV
T
g
tt

daN/m
2

Gạch men Ceramic (2cm)
Vữa Ximăng, cát (2 cm)
Bản BTCT ( 15 cm )
Vữa Ximăng, cát (1,5 cm)
Đường ống thiết bò
2000
1800
2500
1800
0.02 2000 = 40
0.02  1800 = 36
0.15  2500 = 375
0.015  1800 = 27
50

1.2
1.1
1.1
1.1
1.1
48
39.6
412.5
29.7
55
 Trọng lượng bản thân kết cấu sàn : g
tt
sàn
= 585 (daN/m
2
)
* Tải phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn :
Tải trọng của các vách ngăn (tường) được qui về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn .
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100 ; g
tt
t
= 180 (daN/m
2
)
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200 ; g
tt
t
= 330 (daN/m
2
)

Các khung nhôm + kính : g
tt
= 30 (daN/m
2
) .

Sàn Kích thước, diện tích sàn Diện tích tường trên sàn
( m
2
)

daN/m
2

HS
VT
g

t

daN/m
2

1 9.3m  11.3m ( 105.09
m
2
)
56 m
2
tường 10 . 180 1.1 106

2 7.5m  6.5m ( 48.75 m
2
) 51.254 m
2
tường 10 180 1.1 208.17
3 7.5m  6.5m ( 48.75 m
2
) 51.254 m
2
tường 10 180 1.1 208.17
4 8 m  6.5m ( 52 m
2
) 32.5 m
2
tường 10
5.6 m
2
kính khung nhôm
180
30
1.1
1.1
127.3

TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 24


5 8m  5m (40 m
2
) 39.24 m
2
tường 10 180 1.1 194.23
6 8m  4m (32 m
2
) 10.24 m
2
tường 10 180 1.1 63.36
7 7.5m  4m ( 30 m
2
) Không có tường trên sàn
8 7.5m  4m ( 30 m
2
) Không có tường trên sàn
9 9m  4m ( 36 m
2
) 15.32 m
2
tường 10 180 1.1 84.26
10 9m  7m ( 63 m
2
) 40.5 m
2
tường 10
5.43 m
2
kính khung nhôm
180

30
1.1
1.1
130.13
11 7m  5.4m ( 37.8 m
2
) Không có tường trên sàn
5.43 m
2
kính khung nhôm

30

1.1

4.74
12 7m  2m ( 14m
2
) 3.16 m
2
tường 20 330 1.1 82
13 7m  8m ( 56 m
2
) 55.2 m
2
tường 10 180 1.1 195.17
14 7.5m  1.2m (9m
2
) Không có tường trên sàn
15 4m  1.2m (4.8 m

2
) Không có tường trên sàn
CT 2.6m  2.5m (6.5 m
2
)
2.6m  2.5m (6.5 m
2
)
3.84 m
2
tường 20
3.2 m
2
tường 20
330
330
1.1
1.1
253.44
198
b/ Hoạt tải : dựa vào công năng của các ô sàn ; tra tiêu chuẩn 2737-2006 ta có
P
tc
của các ô sau đó nhân thêm với hệ số giảm tải cho sàn .

Hệ số giảm tải :  = 0.4 +
0.6
9
A
với A : diện tích chòu tải > 9 (m

2
)

Sàn Chức năng Diện tích
(m
2
)
p
tc

daN/m
2

P
tt

daN/m
2

hệ số

p
tt
sàn
daN/m
2

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Phòng
khách/ăn/bếp/WC
Nt
Nt
nt
nt
Sảnh cầu thang
Sảnh cầu thang
Sảnh
P.khách/ăn/bếp/WC
Sảnh
Phòng giặt/chứa đồ
P.khách/ăn/ngủ/WC
Ban công
Ban công
105.09
48.75
48.75

52
40
32
30
30
36
63
37.8
14
56
9
4.8
200
200
200
200
200
200
300
300
300
200
300
200
200
200
200
240
240
240

240
240
240
360
360
360
240
360
240
240
240
240
0.58
0.66
0.66
0.65
0.68
0.72
0.73
0.73
0.7
0.63
0.69
0.88
0.64
1
1
139.2
158.4
158.4

156
163.2
172.8
262.8
262.8
252
151.2
248.4
211.2
153.6
240
240
CT Bản cầu thang 11 300 360 0.94 338.4
TRƯỜNG ĐHKTCN TP.HCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2006
ĐỀ TÀI: CAO ỐC SOUTHERN CROSS SKY VIEW

GVHD : Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG
Page 25

BẢNG KẾT QUẢ
TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI SÀN

Sàn Tónh tải tính toán (daN/m
2
) G
tt

(daN/m
2
)

P
tt
sàn

(daN/m
2
)
Tổng tải sàn
q
S
(daN/m
2
)
TLBT Tường qui đổi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
CT

585
585
585
585
585
585
585
585
585
585
585
585
585
585
585
585
106
208.17
208.17
127.3
194.23
63.36
0
0
84.26
130.13
4.74
82
195.17
0

0
451.44
691
793.17
793.17
712.37
779.23
648.36
585
585
669.26
715.13
589.74
667
780.17
585
585
1036.44
139.2
158.4
158.4
156
163.2
172.8
262.8
262.8
252
151.2
248.4
211.2

153.6
240
240
338.4
830.2
951.57
951.57
868.37
942.43
821.16
847.8
847.8
921.26
866.33
838.14
878.2
933.6
825
825
1374.84
3.2 TÍNH THÉP :
1. Tính cốt thép các ô loại bản kê bốn cạnh :
Các bản làm việc theo 2 phương ( l
2
/ l
1
< 2 ) ; liên kết ngàm 4 cạnh và tải phân bố
đều

Tính toán các ô bản theo sơ đồ đàn hồi ; tra bảng các hệ số m

91
;m
92
; k
91
; k
92

M
1
= m
91
 q
S
 l
1
 l
2
; M
2
= m
92
 q
S
 l
1
 l
2

M

I
= k
91
 q
S
 l
1
 l
2
; M
II
= k
92
 q
S
 l
1
 l
2

Giả thiết : a
bv
= 2 cm ;  h
o
= 13 cm .
M
2
M
1
M

I
M
I
M
II
M
II
M
II
M
II
M
2
M
1
M
I
M
I
L
L
2
1

×