Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1001 thủ thuật máy tính - phần 9 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162 KB, 4 trang )

66. Mất biểu tượng kết nối Internet trong Network Connection
Khi máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối Internet , bạn thường tạo một kết nối mới tuy nhiên
bạn sẽ kết nối hoặc không kết nối với ISP của bạn bằng cách sử dụng trình tiện ích RAS
Phonebook .
Để kết nối Internet , bạn vào Start – Run gõ E:\Documents and Settings\All
Users\Application Data\Microsoft\Network\Connections\Pbk
E : là ổ đĩa mà bạn cài đặt hệ điều hành . Nhấn chuột vào tập tin RASPHONE.PBK để
kết nối đến Internet .
Tiếp tục vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter .
Trong cửa sổ Command Prompt , bạn gõ 3 dòng sau để đăng ký các tập tin netshell.dll ,
netcfgx.dll , netman.dll (Lưu ý khi xuống hàng ở mổi dòng bạn đều nhấn phím Enter để
lệnh được thực thi) .
regsvr32 netshell.dll
regsvr32 netcfgx.dll
regsvr32 netman.dll



67. Mất biểu tượng kết nối mạng Trong Windows XP SP2
Khi bạn cập nhật phiên bản Microsoft Windows XP SP2 xong , bạn kết nối đến ISP (nhà cung
cấp dịch vụ Internet) nhưng không được , khi đó bạn vào Control Panel chọn Network
Connections để tìm lại các biểu tượng kết nối mạng nhưng khi bạn vào , bạn nhìn thấy còn “thê
thảm” hơn . Triệu chứng của “bệnh” này như sau :
- Máy tính của bạn mất biểu tượng kết nối trong mạng LAN
- Mất biểu tượng Dial-up Connection chỉ còn lại biểu tượng New Connection Wizard .
Bạn liền chọn Advanced chọn tiếp Advanced Settings nhưng chĩ có Remote Access connections
là còn xuất hiện trong danh sách Connections .
- Cửa sổ Network Connections sẽ bị treo hoặc đóng ngay lập tức sau khi bạn chọn kết nối mạng .
Kiểm tra việc thiết lập card mạng
Nhấn chuột phải vào My Computer chọn Properties.
Chọn thẻ Hardware khi đó bạn chọn Device Manager . Chọn Network Adapters kiểm tra card


mạng có được hiển thị không .
Nhấn chuột phải vào card mạng của bạn , trên thanh General trong mục Device Status bạn kiểm
tra thông tin "This device is working properly" có xuất hiện hay không . Nếu có bạn chuyển sang
bước thứ hai .
Kiểm tra những dịch vụ cần thiết
Nhấn chuột phải vào My Computer và khi đó chọn Manage.
Chọn và mở Services and Applications , chọn tiếp Services.
Ở cửa sổ bên phải , bạn kiểm tra các dịch vụ sau đây đã được khởi động (Started) rồi chưa :
Remote Procedure Call (RPC)
Network Connections (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)
Plug and Play
COM+ Event System (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)
Remote Access Connection Manager (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ Telephony)
Telephony (Dịch vụ này phụ thuộc vào dịch vụ RPC)
Sau đó bạn kiểm tra việc thiết lập đăng nhập :
Nhấn chuột vào dịch vụ COM+ Event System .
Chọn thanh Log On . Dưới Log on as , kiểm tra Local System account có được chọn hay không .
Đây là thiết lập mặc định , nếu chức năng này không được bật , bạn chọn mục này . Chọn OK.
Kiểm tra việc thiết lập ảnh hưỡng của màn hình Desktop
Nhấn chuột vào dịch vụ Network Connection , chọn thanh Log On . Dưới Log on as , bạn kiểm tra
Local System account có được chọn rồi chưa , xác định lựa chọn Allow service to interact with
Welcome To VNECHIP - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
desktop có được bật hay không . Nếu như chức năng này chưa được chọn , bạn đánh dấu kiểm
vào nó . Nhấn nút OK .
Kiểm tra việc thiết lập dịch vụ mạng
Trong cửa sổ Control Panel , bạn chọn Add or Remove Programs , chọn Add/Remove Windows
Components .
Chọn Networking Services nhấn nút Details , kiểm tra xem Simple TCP/IP Services có được
chọn hay không , nếu không được bật bạn chọn nó . Nhấn OK .

Đặt đĩa cài đặt Windows XP /2003 vào , nhấn Next và chọn Finish để kết thúc .
Đăng ký lại các tập tin DLL (Dynamic Link Library : Thư viện liên kết động)
Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn nút OK .
Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào các lệnh dưới đây để đăng ký các tập tin sau
(lưu ý khi thực hiện một lệnh , bạn phải nhấn phím Enter để xuống dòng) .
Bạn tiến hành đăng ký lần lượt các tập tin DLL như netshell.dll , netcfgx.dll và netman.dll
regsvr32 netshell.dll (hai tập tin sau đó bạn đăng ký cũng tương tự)
Nếu bạn nhận được thông báo giống như sau thì xem như quá trình đăng ký lại tập tin .dll hòan
tất . Khởi động lại máy tính .
Vào tiếp Command Promt . Trong cửa sổ Command Promt , bạn gõ sfc /purgecache nhấn Enter .
Sau đó trình ứng dụng Windows File Checker được bắt đầu .
Kiểm tra khoá Registry
Bạn tiếp tục kiểm tra Regedit . Sau khi màn hình Registry Editor hiện ra , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_CLASSES_ROOT\Interface\{0000010C-0000-0000-C000-000000000046}
Kiểm tra xem hai khóa con NumMethods và ProxyStubClsid32 có tồn tại hay không .
Nếu hai khóa con này không tồn tại bạn nên tạo chúng .
Sử dụng tiện tích Dcomcnfg.exe để khởi động lại thiết lập Default Impersonation Level :
Vào Start - Run gỏ dcomcnfg và nhấn nút OK.
Trong Component Services chọn Computers , nhấn chuột phải vào MyComputer và chọn
Properties.
Chọn thanh Default Properties và khi đó chọn hộp kiểm Enable Distributed COM on this
computer .
Bạn chọn bất kì thiết lập khác với Anonymous ở trong mục Default Impersonation Level và khi đó
nhấn nút OK. Khởi động lại máy tính .
Thiết lập các chức năng khác :
Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter .
Trong cửa sổ Group Policy , bạn chọn User Configuration – Windows Settings chọn Internet
Explorer Maintenance , bạn chọn tiếp Connection - Connection Settings . Xóa hộp kiểm Delete
existing connection settings if present . Nhấn OK .
Tiếp theo bạn vào Command Prompt , gỏ winmgmt /clearadap nhấn Enter

Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Network
Nhấn chuột phải vào khóa Network , chọn Export lưu nó để đề phòng sự cố khi bạn thay đổi
Regedit . Nhấn chuột phải vào khóa Network lại một lần nữa , bạn xóa khóa Config đi , lưu ý bạn
Welcome To VNECHIP - Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
không được xóa khóa Network . Khóa Config sẽ khôi phục khi bạn khởi động lại máy tính . Khởi
động lại máy tính .



68. Dấu X đỏ xuất hiện trong User Accounts
Khi bạn mở User Accounts trong Control Panel , dấu X đỏ sẽ xuất hiện ở phía bên trái (mục
Learn About) . Để sữa chữa lổi này bạn làm như sau : Mở Notepad , gỏ vào như sau :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\.ico]
@="icofile"
"Content Type"="image/x-icon"
Lưu tập tin này lại mang tên là icofix.reg
Sau khi đăng ký tập tin này xong .
Tiếp tục bạn vào Start – Run gỏ REGSVR32 /i MSHTML.DLL và nhấn phím Enter . Khởi động lại
máy tính .




69. Sửa chữa lổi Logo Error khi cài đặt DirectX
DirectX là một tập hợp các giao diện lập trình trên môi trường multimedia (hổ trợ video , audio ,
game , …) , bạn là một gamer bạn thường sử dụng DirectX để giúp bạn tăng hiệu suất khi chơi
game chẳng hạn bạn muốn vào các website sử dụng công nghệ Java thì đòi hỏi máy tính của

bạn phải có phần mềm Java Virtual Machine , DirectX cũng giống như vậy .
Để đạt hiệu suất cao nhất khi bạn chơi game đòi hỏi máy tính của bạn phải có chức năng này .
Tuy nhiên khi bạn cài Direct X bạn thường gặp lổi Logo Error và sẽ không cho phép bạn cài đặt
DirectX tiếp tục .
Bạn có thể sử dụng cách sau để sữa chữa lổi Logo Error khi bạn cài đặt DirectX
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed
Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015D}]
@="DirectX"
"ComponentID"="DirectXMini"
"IsInstalled"=dword:00000000
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Active Setup\Installed
Components\{44BBA855-CC51-11CF-AAFA-00AA00B6015F}]
@="DirectDrawEx"
"ComponentID"="DirectDrawEx"
"IsInstalled"=dword:00000000
Lưu tập tin này lại và đặt tên là fixlogodirect.reg



70. Unable to Find Playable File trong Windows Media Player
Khi bạn mở Windows Media Player của bạn , thông báo lổi như trên sẽ xuất hiện .
Mở Registry Editor lên , bạn tìm đến khóa :
HKEY_CLASSES_ROOT\.wma ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType
(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .
HKEY_CLASSES_ROOT\.mp3 ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType
(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .
HKEY_CLASSES_ROOT\.wav ở phần bên phải của khóa này bạn tìm khóa PerceivedType
(String Value) nhập vào giá trị audio cho nó .





71. 0x800C0002 initialization error khi mở Windows Update

Khi bạn mở web Windows Update lổi như trên sẽ xuất hiện , sau đây sẽ là cách sửa chữa lổi này
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\WindowsUpdate\IUContr
ol
Bạn tìm khóa mang tên là Identserver và xóa khóa này . Thoát khỏi Registry Editor .



72. Phục hồi Themes
Themes trong Windows XP được đặt ở thư mục WINDOWS\Resources\Themes bạn có thể thêm
hay xóa Themes ở đây tuy nhiên vì một lí do nào đó bạn muốn phục hồi lại tình trạng trước đó
Themes của mình , bạn làm như sau :
Bạn mở Notepad và chép đọan mã dưới đây vào , lưu tập tin này lại mang tên là
restoretheme.reg
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System]
"NoDispBackgroundPage"=dword:00000000
"NoDispScrSavPage"=dword:00000000
"NoColorChoice"=dword:00000000
"NoSizeChoice"=dword:00000000
"NoVisualStyleChoice"=dword:00000000
"SetVisualStyle"="C:\\Windows\\Resources\\Themes\\Luna.theme"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes]
"Type"=dword:00000020
"Start"=dword:00000002
"ErrorControl"=dword:00000001

"ImagePath"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,00,\
74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,73,\
00,76,00,63,00,68,00,6f,00,73,00,74,00,2e,00,65,00,78,00,65,00,20,00,2d,00,\
6b,00,20,00,6e,00,65,00,74,00,73,00,76,00,63,00,73,00,00,00
"DisplayName"="Themes"
"Group"="UIGroup"
"ObjectName"="LocalSystem"
"FailureActions"=hex:80,51,01,00,00,00,00,00,00,00,00,00,03,00,00,00,04,00,19,\
00,01,00,00,00,60,ea,00,00,01,00,00,00,60,ea,00,00,00,00,00,00,00,00,00,00
"Description"="Provides user experience theme management."
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Parameters]
"ServiceDll"=hex(2):25,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,52,00,6f,00,6f,\
00,74,00,25,00,5c,00,53,00,79,00,73,00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,\
73,00,68,00,73,00,76,00,63,00,73,00,2e,00,64,00,6c,00,6c,00,00,00
"ServiceMain"="ThemeServiceMain"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Security]
"Security"=hex:01,00,14,80,90,00,00,00,9c,00,00,00,14,00,00,00,30,00,00,00,02,\
00,1c,00,01,00,00,00,02,80,14,00,ff,01,0f,00,01,01,00,00,00,00,00,01,00,00,\
00,00,02,00,60,00,04,00,00,00,00,00,14,00,fd,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,\
05,12,00,00,00,00,00,18,00,ff,01,0f,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,\
20,02,00,00,00,00,14,00,8d,01,02,00,01,01,00,00,00,00,00,05,0b,00,00,00,00,\
00,18,00,fd,01,02,00,01,02,00,00,00,00,00,05,20,00,00,00,23,02,00,00,01,01,\
00,00,00,00,00,05,12,00,00,00,01,01,00,00,00,00,00,05,12,00,00,00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\Themes\Enum]
"0"="Root\\LEGACY_THEMES\\0000"
"Count"=dword:00000001
"NextInstance"=dword:00000001



×