Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hạch tóan nguyên vật liệu tại Cty Tổng hợp Đà Nẵng - 5 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.36 KB, 7 trang )

Cộng 3.040 13.072.000 1.726 7.382.400 1.814
5.689.600
Song song với phòng kế toán ở kho cũng mở thẻ kho để theo dõi và đối cheieú hàng
tháng, hàng ngày hay định kỳ, thủ kho giao nhận chứng từ xuất, nhập đưa về phòng kế
toán. Kế toán kiểm tra đối chiếu chứng từ ghi đơn giá tính ra số tiền để ghi vào thẻ vật
liệu cuối tháng cộng và đối chiếu thẻ.
THẺ KHO
Công ty cổ phần Vật tư Mẫu số 06-TV
Tổng hợp tại Quảng Nam Ban hành theo QĐ
Số 1411TC/CĐK
Ngày 1/12/1995 của BTC
TT Chứng từ Ngày tháng Diễn giải Số lượng Ký xác nhận
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
A B C D E 1 2 3 4
1 04/05 30/5 Nguyễn Văn Sơn nhập tôn ta phong 240 khối

2 6/05 NV.Sơn nhập thép lá mạ kẽm 971khối

3 9/05 NV.Sơn nhập tôn màu sáng vuông 320khối

4 10/5 Trần Ngọc nhập ximăng 16tấn
5 14/5 Hoàng nhập sắt fi12 10 tấn
6 17/5 Trần Hải nhập sơn 62 thùng
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
7 19/5 Hoài nhập cát xây 12 khối

Thẻ kho sau khi nhập xong chuyển xuống phòng kế toán để căn cứ ghi sổ kế toán. Kế
toán vật tư sau khi nhận được phiếu nhập kho sẽ lên bảng kê nhập vật tư.
BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ
Chứng từ Diễn giải 152/112 152/331 133/331,112 (10%)


Số Ngày
PN-01 4/05 Nhập tôn la phong 5.616.000 561.600
PN-02 6/05 Nhập thép lá mạ kẽm 3.880.000 388.000
PN-03 9/05 Nhập tôn màu sáng vuông 1.091.280 8.662.320 975.360
PN-04 Trần Tuấn nhập thép buộc 1.073.000 107.300
PN-05 10/05 Trần Ngọc nhập ximăng 9.742.000 974.200
PN-06 14/05 Hoàn nhập sắt fi12 90.000.000 9.000.000
PN-07 15/05 Khoa nhập tôn màu 18.727.000 1.872.700
PN-08 17/05 Trần Hải nhập sơn 12.816.000 1.281.600
PN-09 19/05 Hoài nhập cát xây 987.000 98.700
PN-10 28/05 Công ty TNHH Trung Hoà nhập nhiên liệu 10.817.000
10.817.000
Cộng 22.477.280 140.934.320 16.354.160
Theo bảng kê nhập vật tư kế toán định khoản tháng 5/2005 như sau:
+ Nợ TK 152 22.477.280
Nợ TK 133 2.247.728
Có TK 112 24.725.008
+ Nợ TK 152 140.934.320
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Nợ TK 133 14.093.432
Có TK 112 155.027.752
Từ bảng kê nhập vật tư chúng ta lên được chứng từ ghi sổ số 01 như sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
PN-01 4/05 Nhập tôn la phong 152 112 5.616.000
PN-02 6/05 Nhập thép lá mạ kẽm 152 112 3.880.000
PN-03 9/05 Nhập tôn màu sáng vuông 152 112,331 9.753.000
PN-04 Trần Tuấn nhập thép buộc 152 112 1.073.000

PN-05 10/05 Trần Ngọc nhập ximăng 152 331 9.742.000
PN-06 14/05 Hoàn nhập sắt fi12 152 331 90.000.000
PN-07 15/05 Khoa nhập tôn màu 152 331 18.727.000
PN-08 17/05 Trần Hải nhập sơn 152 331 12.816.000
PN-09 19/05 Hoài nhập cát xây 152 331 987.000
PN-10 28/05 Công ty TNHH Trung Hoà nhập nhiên liệu 152 112
10.817.000
Cộng 163.411.600
b. Hạch toán nhập vật liệu khác:
Đối với vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế khi nhập phải căn cứ vào giấy đề
nghị của nơi sử dụng phòng kỹ thuật xét thấy hợp lý sẽ tiến hành làm phiếu nhập và
phương pháp hạch toán giống như vật liệu chính.
2. Hạch toán xuất nguyên vật liệu:
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Ở công ty Cổ phần vật tư tổng hợp tại Quảng Nam thì NVL xuất kho chủ yếu là để xây
dựng và bán cho các công trình xây dựng do đó hạch toán nghiệp vụ này đòi hỏi phải
phản ánh đầy đủ chính xác nguyên vật liệu xuất kho. Về số lượng giá trị, chủng loại và
đối tượng sử dụng nhằm bảo đảm tính chính xác trong công việc tính giá thành.
Thủ tục xuất kho phòng kế toán gồm 3 liên:
. Liên 1: phòng kế toán giữ
. Liên 2: Giao cho thủ kho.
. Liên 3: Giao cho đội làm thủ tục nhập kho.
Sua 15 ngày thủ kho tập hợp các phiếu xuất kho chuyển lên phòng kế toán, kế toán vật
tư ghi đơn giá tính thành tiền ghi bảng tổng hợp xuất vật tư.
Ví dụ: Xuất vật liệu để làm nhà tình thương cho bà mẹ Việt Nam anh hùng với số tiền
17.427.000đ.
Nợ TK 621 17.427.000
Có TK 152 17.427.000
Đối với vật liệu phụ mua trong tháng đã nhập kho kế toán căn cứ vào hoá đơn kiêm
phiếu xuất kho, giá mua của vật liệu bao gồm giá mua trên hoá đơn nên toàn bộ giá

thành vật liệu nhập kho sẽ đưa vào sử dụng bằng giá thành trên hoá đơn của nguyên
vật liệu đã mua.
Công ty cổ phần Vật tư PHIẾU XUẤT KHO AV/2003-B
Tổng hợp tại Quảng Nam (Kiêm vận chuyển nội bộ) Quyển 410
Ngày 29/5/1995
Họ tên người vận chuyển: Trần Anh
Phương tiện vận chuyển :Xe tải
Xuất tại kho: 12 Phan Bội Châu - Tam Kỳ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
TT Tên vật tư sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C 1 2 3 4=2x3
1 Tôn la pong Kg 200 200 23.400 4.680.000
2 Thép lá mạ kẽm Kg 67 67 40.000 2.680.000
3 Tôn màu sáng vuông M 270 270 30.000 8.229.600
4 Thép buộc Kg 10 10 97.000 970.000
5 Ximăng Tấn 10 10 600.000 6.000.000
6 Sắt fi 12 Tấn 7 7 9.000.000 63.000.000
7 Tôn màu M 40 40 300.000 12.000.000
8 Sơn (tường) Thùng 50 50 210.000 10.500.000
9 Cát xây M3 15 15 30.000 450.000
10 Nhiên liệu Lít 1.000 1.000 4.000 4.000.000
Cộng 112.509.600
Viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu năm trăm lẻ chín ngàn sáu trăm ngàn đồng
chẵn.
Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b(Ký, họ tên)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 621 111.509.600
Nợ TK 642 1.000.000

Có TK 152 112.509.600
Xuất nguyên vật liệu xong thủ kho đánh giá đầy đủ nguyên vật liệu theo giá hạch toán
thì việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng theo giá thực tế cho từng đối tượng sử dụng
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
kế toán cănc ứ vào chứng từ xuất kho và bảng tính giá thành thực tế NVL để lập bảng
phân bố NVL. NVL được dùng làm phân bổ như sau:
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 05/2005
Ghi nợ TK Ghi có TK Tổng cộng

Sau khi các số liệu trên bảng tổng hợp và bảng phân bố nguyên vật liệu cho các đối
tượng xuất dùng trong tháng thì kế toán lập bảng kê chứng từ Có TK 152.
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
PX-01 07/05 Xuất tôn lợp nhà 621 152 4.680.000
PX-02 Xuất thép lá mạ kẽm 621 152 2.680.000
PX-03 10/05 Xuất thép buộc cofa 621 152 970.000
PX-04 12/05 Xuất ximăng cho công trình đang thi công 621 152 6.000.000

PX-05 14/05 Xuất tôn màu sáng vuông 621 152 8.229.600
PX-06 20/05 Xuất sắt fi12 làm móng 621 152 63.000.000
PX-07 22/05 Xuất tôn màu 621 152 12.000.000
PX-08 24/05 Xuất sơn tô tường 621 152 10.500.000
PX-09 27/05 Xuất cát xây cho công trình 621 152 450.000
PX-10 29/05 Xuất nhiên liệu cho xe công tác 642 152 3.000.000
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
29/05 Xuất nhiên liệu cho xe vận chuyển 1.000.000
Cộng 112.509.600

Trình tự hạch toán xuất nguyên vật liệu chính còn các vật liệu phụ và nhiên liệu khi
xuất cũng tương tự như NVL chính.
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 152
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK liên quan
Ngày Số
7/1/05 1 Xuất tôn lợp nhà 4.680.000 4.680.000
7/1/05 2 Xuất thép lá mạ kẽm 2.680.000 2.680.000
10/1/05 3 Xuất thép buộc cofa 970.000 970.000
12/1/05 4 Xuất ximăng cho công trình đang thi công 6.000.000
14/1/05 5 Xuất tôn màu sáng vuông 8.229.600 8.229.600
20/1/05 6 Xuất sắt fi12 làm móng 63.000.000 63.000.000
22/1/05 7 Xuất tôn màu 12.000.000 12.000.000
24/1/05 8 Xuất sơn tô tường 10.500.000 10.500.000
27/1/05 9 Xuất cát xây cho công trình 450.000 450.000

29/1/05 10 Xuất nhiên liệu cho xe công tác và vận chuyển 4.000.000
Cộng 112.509.600 111.509.600 1.000.000
Sau khi có được bảng kê ghi có TK 152 kế toán tổng hợp có thể lên chứng từ ghi sổ.
Từ chứng từ ghi sổ 01 (nhập) và chứng từ ghi sổ số 02 (xuất) ta lên sổ cái.
SỔ CÁI TK 152 Ngày 31/5/2005
NT ghi sổ CT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -

×