đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
phần a:
cấu trúc đề thi tốt nghiệp thpt năm 2009
môn địa lí
(Cc Kho thớ v Kim ủnh cht lng B GD&Tcụng b thỏng 11/2008)
I. PHN CHUNG CHO TT C TH SINH (8,0 IM)
Cõu I. (3,0 ủim)
a lý t nhiờn
- V trớ ủa lý, phm vi lónh th.
- Lch s hỡnh thnh v phỏt trin lónh th.
- t nc nhiu ủi nỳi.
- Thiờn nhiờn chu nh hng sõu sc ca bin.
- Thiờn nhiờn nhit ủi m giú mựa
- Thiờn nhiờn phõn húa ủa dng.
- S dng v bo v ti nguyờn thiờn nhiờn.
- Bo v mụi trng v phũng chng thiờn tai.
a lý dõn c
- c ủim dõn s v phõn b dõn c.
- Lao ủng vic lm.
- ụ th húa.
Cõu II. (2,0 ủim)
Chuyn dch c cu kinh t
a lý cỏc ngnh kinh t
- Mt s vn ủ phỏt trin v phõn b nụng nghip (ủc ủim nn nụng
nghip, vn ủ phỏt trin nụng nghip, vn ủ phỏt trin ngnh thy sn v lõm
nghip, t chc lónh th nụng nghip).
- Mt s vn ủ phỏt trin v phõn b cụng nghip (c cu ngnh cụng
nghip, vn ủ phỏt trin mt s ngnh cụng nghip trng ủim, vn ủ t chc
lónh th cụng nghip.
- Mt s vn ủ phỏt trin v phõn b cỏc ngnh dch v (giao thụng vn ti
v thụng tin liờn lc, thng mi, du lch).
Cõu III. (3,0 ủim)
a lý cỏc vựng kinh t
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Vn ủ khai thỏc th mnh trung du v min nỳi Bc B.
- Vn ủ chuyn dch c cu kinh t theo ngnh ủng bng sụng Hng.
- Vn ủ phỏt trin kinh t-xó hi Bc Trung B
- Vn ủ phỏt trin kinh t - xó hi duyờn hi Nam Trung B.
- Vn ủ khai thỏc th mnh Tõy Nguyờn.
- Vn ủ khai thỏc lónh th theo chiu sõu ụng Nam B.
- Vn ủ s dng hp lý v ci to t nhiờn ủng bng sụng Cu Long.
- Vn ủ phỏt trin kinh t, an ninh quc phũng Bin ụng v cỏc ủo, qun
ủo.
- Cỏc vựng kinh t trng ủim.
a lý ủa phng (ủa lý tnh, thnh ph)
II. PHN RIấNG (2,0 IM)
Thớ sinh hc chng trỡnh no thỡ ch ủc lm cõu dnh riờng cho chng
trỡnh ủú (cõu IV.a hoc IV.b).
Cõu IV.a. theo chng trỡnh Chun (2,0 ủim)
Ni dung nm trong chng trỡnh Chun ủó nờu trờn.
Cõu IV.b. Theo chng trỡnh Nõng cao (2,0 ủim)
Ni dung nm trong chng trỡnh Nõng cao. Ngoi phn ni dung ủó nờu
trờn, b sung cỏc ni dung sau ủõy:
- Cht lng cuc sng (thuc phn a lý dõn c).
- Tng trng tng sn phm trong nc (thuc phn a lý kinh t - Chuyn
dch c cu kinh t.
- Vn ủt v s dng vn ủt (thuc phn a lý kinh t - Mt s vn ủ phỏt
trin v phõn b nụng nghip).
- Vn ủ lng thc, thc phm ủng bng sụng Cu Long (thuc phn a
lý kinh t - a lý cỏc vựng kinh t).
+ Lu ý : Vic kim tra cỏc k nng ủa lý ủc kt hp khi kim tra cỏc ni dung
núi trờn. Cỏc k nng ủc kim tra gm:
- K nng v bn ủ: ủc bn ủ Atlat a lý Vit Nam (khụng v lc ủ).
Yờu cu s dng Atlat a lý Vit Nam do Nh xut bn Giỏo dc phỏt hnh t
nm 2005 tr li ủõy.
- K nng v biu ủ: v, nhn xột v gii thớch; ủc biu ủ cho trc.
- K nng v bng s liu: tớnh toỏn, nhn xột.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
Phần B
kiến thức cơ bản
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
Địa lí tự nhiên Việt Nam
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
1. Vị trí địa lí
- Nớc Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dơng, gần trung tâm của
khu vực Đông Nam á.
+ Trên đất liền giáp : Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia;
+ Trên biển giáp : Trung Quốc, Căm-pu-chia, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-
nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
- Phần trên đất liền :
Điểm cực Vĩ độ/Kinh
độ
Địa điểm
Bắc 23
o
23'B X Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
Nam 8
o
34'B X Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
Tây 102
o
09'Đ X Sín Thầu, huyện Mờng Nhé, tỉnh Điện Biên
Đông 109
o
24'Đ X Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà
- Phần trên biển : hệ tọa độ địa lí kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6
o
50'B và từ khoảng kinh
độ 101
o
Đ đến trên 117
o
20' Đ tại Biển Đông.
- Kinh tuyến 105
0
Đ chạy qua nớc ta, nên đại bộ phận lnh thổ nằm trong khu vực múi
giờ thứ 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất : gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, tổng diện tích : 331.212km
2
.
- Biên giới trên đất liền :
+ Hơn 4500 km (đờng biên giới Việt Nam - Trung Quốc dài hơn 1400 km, Việt Nam -
Lào dài gần 2100 km, Việt Nam - Cam-pu-chia dài hơn 1100 km). Phần lớn biên giới nằm ở
miền núi, còn lại nằm ở vùng đồng bằng.
+ Phần lớn biên giới nớc ta nằm ở khu vực miền núi. Việc thông thơng với các nớc
láng giềng đợc tiến hành qua các cửa khẩu.
- Đờng bờ biển : 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên
Giang).
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ
+ Phần lớn là các đảo ven bờ.
+ Hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông : quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố
Đà Nẵng) và quần đảo Trờng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).
b) Vùng biển
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Vùng biển của nớc ta gồm : nội thuỷ, lnh hải, vùng tiếp giáp lnh hải, vùng đặc
quyền về kinh tế và thềm lục địa.
+ Nội thuỷ là vùng nớc tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đờng cơ sở.
+ Lnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có chiều rộng 12 hải lí (1
hải lí = 1852 m).
+ Vùng tiếp giáp lnh hải
Là vùng biển đợc quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của
nớc ven biển, rộng 12 hải lí.
Trong vùng này, nhà nớc ta có quyền thực hiện các biện pháp để đảm bảo an
ninh, quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trờng, nhập
c
+ Vùng đặc quyền về kinh tế
Là vùng tiếp liền với lnh hải và hợp với lnh hải thành một vùng biển rộng 200
hải lí tính từ đờng cơ sở.
ở vùng này, nhà nớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhng vẫn để các
nớc khác đợc đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nớc
ngoài đợc tự do về hàng hải và hàng không theo Công ớc quốc tế quy định.
+ Thềm lục địa
Là phần ngầm dới biển và lòng đất dới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài,
mở rộng ra ngoài lnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng
200 m hoặc hơn nữa.
Nhà nớc ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản
lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
- Vùng biển Việt Nam có diên tích khoảng 1 triệu km
2
tại Biển Đông.
c) Vùng trời
- Là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên lnh thổ nớc ta.
- Trên đất liền đợc xác định bằng các đờng biên giới.
- Trên biển là ranh giới bên ngoài của lnh hải và không gian các đảo.
3. ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
a) ý nghĩa tự nhiên
Vị trí địa lí đ quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nớc ta mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao.
+ Nằm trong khu vực thờng xuyên chịu ảnh hởng của gió Mậu dịch và gió mùa châu
á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
+ Chịu ảnh hởng sâu sắc của biển nên thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Nớc ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dơng liền kề với vành đai sinh
khoáng Thái Bình Dơng và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đờng di lu và di c
của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô
cùng quý giá.
Vị trí và hình thể nớc ta đ tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc
với miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.
Nớc ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai : bo, lũ lụt, hạn hán thờng xảy ra
hằng năm.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
b) ý nghĩa kinh tế, văn hoá
x hội và quốc phòng
- Về kinh tế
+ Việt Nam nằm trên ng t đờng hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo
điều kiện thuận lợi cho nớc ta giao lu với các nớc trong khu vực và trên thế giới.
+ Nớc ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận tiện cho các nớc Lào, các khu vực Đông
Bắc Thái Lan và Cam-pu-chia, Tây Nam Trung Quốc.
+ Vị trí địa lí thuận lợi của nớc ta có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các
ngành kinh tế, các vùng lnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các
nớc trên thế giới, thu hút vốn đầu t của nớc ngoài.
- Về văn hoá - x hội : vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nớc ta chung sống hoà
bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nớc, đặc biệt là với các nớc láng giềng và
các nớc trong khu vực Đông Nam á.
- Về an ninh, quốc phòng:
+ Nớc ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam á, một khu vực kinh tế
rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
+ Biển Đông đối với nớc ta là một hớng chiến lợc quan trọng trong công cuộc xây
dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nớc.
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam
1. Giai đoạn Tiền Cambri
Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lnh thổ Việt Nam với các đặc điểm :
a) Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lnh thổ Việt Nam
- Diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm.
- Các đá biến chất cổ : có ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn.
b) Diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lnh thổ nớc ta hiện nay
- Tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ.
c) Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu
- Xuất hiện thạch quyển, lớp khí quyển rất mỏng.
- Thủy quyển bắt đầu xuất hiện.
- Sinh vật còn ở dạng sơ khai nguyên thủy (tảo, động vật thân mềm)
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo
Có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nớc ta.
a) Diễn ra trong thời gian khá dài
- Kéo dài tới 475 triệu năm.
- Chấm dứt cách đây 65 triệu năm.
b) Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nớc ta
- Có các kì vận động tạo núi : Calêđôni, Hécxi ni (đại Cổ sinh) ; Inđônêxini, Kimêri
(Trung sinh).
- Đất đá rất cổ, có cả : trầm tích, macma, biến chất.
- Các đá trầm tích phân bố rộng khắp trên lnh thổ
+ Đá vôi tuổi Đêvôn và Cacbon - Pecmi có nhiều ở miền Bắc.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
+ Trầm tích lục địa đại Trung sinh bồi lấp ở các vùng trũng hinhd thành nên các mỏ
than ở Quảng Ninh, Quảng Nam.
+ Đá cát kết, cuội kết màu đỏ sẫm ở khu vực Đông Bắc.
- Các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi
+ Trong đại Cổ sinh : địa khối Thợng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối
Kon Tum.
+ Trong đại Trung sinh : các dy núi hớng tây bắc - đông nam ở Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ, các dy núi hớng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.
- Có các đứt gy, động đất với các loại đá macma (xâm nhập, phun trào), các khoáng
sản quý (đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý)
c) Lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nớc ta đ rất phát triển
- Các điều kiện cổ địa lí của vùng nhiệt đới ẩm ở nớc ta đ hìn tahnhf và phát triển
thuận lợi
Về cơ bản, đại bộ phận lnh thổ nớc ta hiện nay đ đợc định hình từ khi kết thúc giai
đoạn Cổ kiến tạo.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
a) Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nớc ta
- Chỉ mới bắt đầu cách đây 65 triệu năm.
- Vẫn tiếp diễn cho đến ngày nay.
b) Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ - Himalya và những biến
đổi khí hậu có quy mô toàn cầu
- Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya tác động đến nớc ta cách đây khoảng 23 triệu
năm, cho đến ngày nay.
- Các hoạt động xảy ra : uốn nếp, đứt gy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa
hình, bồi lấp các bồn trũng lục địa.
- Khí hậu Trái Đất
+ Có những biến đổi lớn với những thời kì băng hà gây nên tình trạng dao động lớn của
mực nớc biển.
+ Đ có nhiều lần biển tiến và biển lùi (dấu vết để lại : các thềm biển, cồn cát ).
c) Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nớc ta có diện
mạo và đặc điểm tự nhiên nh hiện nay.
- ảnh hởng của vận động Tân kiến tạo
+ Một số vùng núi đợc nâng lên (điển hình là Hoàng Liên Sơn), địa hình trẻ lại,.
+ Các quá trình địa mạo (xâm thực, bồi tụ) đợc đẩy mạnh.
+ Hệ thống sông suối đ bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn (điển hình là
đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ).
+ Các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh đợc hình thành (dầu mỏ, khí tự nhiên, than
nâu, bôxit, ).
- Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm đ đợc thể hiện rõ nét :
+ Phong hóa và hình thành đất.
+ Nhiệt ẩm dồi dào.
+ Sông ngòi và nớc ngầm phong phú.
+ Thổ nhỡng và sinh vật phong phú và đa dạng.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
đất nớc nhiều đồi núi
1. Đặc điểm chung của dịa hình
a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dới 1000 m) chiếm 85% diện tích. Địa hình núi
cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nớc.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nớc ta đợc vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
- Cấu trúc địa hình gồm hai hớng chính :
+ Hớng tây bắc - đông nam ; thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng đến dy Bạch M.
+ Hớng vòng cung : thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Trờng
Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Các biểu hiện :
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ ; đất bị bào mòn, rửa trôi,
- Đất đá vụn bở, hiện tợng đất trợt, đá lở phổ biến.
- Có nhiều dạng địa hình cacxtơ (hang động ngầm, suối cạn, thung khô, ).
- Một số dạng địa hình đặc biệt : đàm lầy - than bùn, bi triều đớc - vẹt, các bờ biển
san hô,
d) Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con ngời : con ngời san núi, đào hồ, đắp đạp
ngăn sông,
2. Các khu vực địa hình
a) Khu vực đồi núi
- Địa hình núi : chia thành 4 vùng
+ Vùng núi Đông Bắc : nằm ở tả ngạn sông Hồng.
Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông :
Sông Gâm Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Hớng núi : vòng cung. Các thung lũng sông cũng theo hớng vòng cung (sông
Cầu, sông Thơng, sông Lục Nam, )
Địa hình thấp dần từ tây bắc - đông nam. Những đỉnh núi cao trên 2000 m nằm
trên vùng Thợng nguồn sông Chảy. Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000 m
nằm ở biên giới Việt - Trung. Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 - 600 m.
+ Vùng núi Tây Bắc : nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Có địa hình cao nhất nớc ta.
Có 3 mạch núi lớn hớng tây bắc - đông nam (Phía đông là dy Hoàng Liên Sơn
chạy dài từ biên giới Việt - Trung đến khuỷu sông Đà, phía tây là địa hình núi
trung bình của các dy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào từ Khoan La San đến
Cả ; ở giữa thấp hơn là dy núi, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong
Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hoá).
Hớng núi chr yếu : tây bắc - đông nam. Các thung lũng sông cùng hớng (sông
Đà, sông M, sông Chu, ).
Địa hình thấp dần từ tây bắc - đông nam.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
+ Vùng núi Trờng Sơn Bắc : từ phía nam sông Cả tới dy Bạch M.
Gồm các dy núi song song và so le theo hớng Tây Bắc - Đông Nam.
Thấp và hẹp ngang
Đợc nâng cao ở hai đầu (phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là vùng
núi Tây Thừa Thiên Huế), thấp trũng ở giữa (vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi
núi thấp Quảng Trị).
+ Vùng núi Trờng Sơn Nam : từ Bạch M đến cực Nam Trung Bộ.
Gồm các khối núi và cao nguyên. Hớng vòng cung, quay lng ra biển.
Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ đợc nâng cao, đồ sộ; vùng
núi Quảng Ngi, Bình Định thấp xuống hơn.
Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sờn : phía đông sờn dốc của các đỉnh cao
trên 2000m. Phía tây là các bề mặt cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ
Nông, Di Linh tơng đối bằng phẳng, có độ cao 500 - 800 - 1000 m và các bán
bình nguyên xen đồi.
- Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du
- Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ ở độ cao khoảng 100 m và
bề mặt phủ badan độ cao khoảng 200 m.
- Địa hình đồi trung du phần nhiều l các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của
dòng chảy. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng
bằng ven biển miền Trung.
b) Khu vực đồng bằng
- Đồng bằng châu thổ sông : gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long,
đợc thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa
mở rộng.
+ Đồng bằng sông Hồng
Là đồng bằng bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái
Bình, đợc con ngời khai phá từ lâu và biến đổi mạnh.
Diện tích : khoảng 15 nghìn km
2
.
Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành
nhiều ô. Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không đợc bồi phù sa
hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nớc, vùng
ngoài đê đợc bồi phù sa hàng năm.
+ Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ)
Là đồng bằng châu thổ đợc bồi tụ phù sa hằng năm của sông Tiền và sông
Hậu.
Diện tích : khoảng 40 nghìn km
2
.
Địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đòng bằng có mạng lới kênh rạch chằng
chịt ; về mùa lũ, nớc ngập trên diện rộng. còn về mùa cạn, nớc triều lấn mạnh
làm cho gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn. Đồng bằng có các
vùng trũng lớn nh Đồng Tháp Mời, Tứ giác Long Xuyên
- Đồng bằng ven biển : dải đồng bằng ven biển miền Trung
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng, nên đất thờng nghèo,
nhiều cát, ít phù sa sông.
+ Tổng diện tích khoảng 15 nghìn km
2
.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
+ Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Chỉ có
một vài đồng bằng đợc mở rộng ở các cửa sông lớn : đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Tuy
Hoà.
+ ở nhiều đồng bằng thờng có sự phân chia làm 3 dải : giáp biển là cồn cát, đầm phá;
giữa là vùng thấp trũng ; dải trong cùng đ đợc bồi tụ thành đồng bằng.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với
phát triển kinh tế - xã hội
a) Khu vực đồi núi
- Các thế mạnh
+ Khoáng sản : khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản (đồng, chì, thiếc, sắt,
bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng, Đó là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành
công nghiệp.
+ Rừng và đất trồng :
Tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới.
Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật ; trong đó nhiều loài quý hiếm.
Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các
vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia
súc.
Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể nuôii trồng đợc
các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới.
Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công
nghiệp, cây ăn quả và cây lơng thực.
+ Nguồn thuỷ năng : các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
+ Tiềm năng du lịch : miền núi có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch
(tham quan, nghỉ dỡng, du lịch sinh thái, ).
- Các mặt hạn chế
+ Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sờn dốc gây trở ngại cho giao
thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lu kinh tế giữa các vùng.
+ Do ma nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ
quét, xói mòn, trợt lở đất, ).
+ Tại các đứt gy sâu có nguy cơ phát sinh động đất.
+ Các thiên tai khác : lốc, ma đá, sơng muối, rét hại thờng gây tác hại lớn cho sản
xuất và đời sống dân c.
b) Kkhu vực đồng bằng
- Các thế mạnh
+ Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá các loại nông sản, mà nông
sản chính là lúa gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác (khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản).
+ Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, các
trung tâm thơng mại.
- Hạn chế : các thiên tai nh bo, lụt, hạn hán, thờng xảy ra.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển
1. Khái quát về Biển Đông
- Biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km
2
- Biển tơng đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
2. ảnh hởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nớc ta lợng ma và độ ẩm lớn,
làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ và giảm bớt tính chất khắc nghiệt của thời tiết
lạnh khô trong mùa đông.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng : vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam
giác châu có bi triều rộng, các bi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh nớc sâu,
các đảo ven bờ và những rạn san hô
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn : diện tích rộng, cho năng suất sinh học cao.
+ Các hệ sinhh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên đảo cũng rất đa dạng và
phong phú.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản : dầu khí (có trữ lợng lớn và giá trị nhất), các mỏ sa khoáng
nh ti tan, các bi cát ven biển (trữ lợng lớn). Vùng ven biển thuận lợi cho nghề làm muối.
- Tài nguyên hải sản : sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất
là ở ven bờ. Trong Biển Đông có tới trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài
mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
+ Ven các đảo, nhất là hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trờng Sa còn có các rạn san hô
và các loài sinh vật khác tập trung.
d) Thiên tai
- Bo : mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơn bo trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nớc ta,
gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển : xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vờn, làng mạc và làm hoang hoá đất đai ở vùng
ven biển miền Trung.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Nớc ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, lnh thổ nớc ta nhận đợc lợng
bức xạ mặt trời lớn và mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dơng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 20
o
C (trừ vùng núi cao), tổng số giờ nắng tuỳ nơi
từ 1400 - 3000 giờ/năm.
b) Lợng ma, độ ẩm lớn
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Lợng ma trung bình năm từ 1500 - 2000 mm, ở sờn đón gió biển và các khối núi cao
có thể lên đến 3500 - 4000 mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dơng.
c) Gió mùa
- Gió mùa mùa đông
+ Từ tháng XI - IV, miền Bắc chịu tác động của khối khí lạnh phơng Bắc thổi theo
hớng đông bắc, thờng gọi là gió mùa Đông Bắc.
+ Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc : nửa đầu mùa đông thời
tiết lạnh klhô, nửa sau mùa đông lạn ẩm, cso ma phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
+ Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu
nh bị chặn lại ở dy Bạch M. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hớng
đông bắc chiếm u thế, gây ma cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây
Nguyên là mùa khô.
- Gió mùa mùa hạ : Từ tháng V - X, có hai luồng gió cùng hớng tây nam thổi vào nớc
ta.
+ Vào đầu mùa hạ : khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc ấn Độ Dơng di chuyển theo
hớng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây ma lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây
Nguyên. Khi vợt qua dy Trờng Sơn và các dy nsi dọc theo biên giới Việt - Lào, gây
hiện tợng phơn khô nóng cho vùng đồng bằng ven biểnTrung Bộ và phần nam của khu
vực Tây Bắc.
+ Vào giữa cuối mùa hạ : gió mùa Tây Nam (xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán
cầu Nam) hoạt động mạnh. Gió này gây ra ma lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở
Nam Bộ và Tây Nguyên, cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây ma vào mùa hạ cho cả hai
miền Nam, Bắc và ma vào tháng IX cho Trung Bộ.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
2. Các thành phần tự nhiên khác
a) Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi : trên các sờn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa
hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá. Biểu hiện ở nhiều dạng
địa hình : đất trợt, đá lở, địa hình cacxtơ, đồi thấp xen thung lũng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lu sông : rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông
Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần
trăm mét.
b) Sông ngòi
- Mạng lới sông ngòi dày đặc (rên toàn lnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên
10 kmm, dọc bờ biển, trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông). Sông ngòi nớc ta
nhiều, nhng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nớc, giàu phù sa
+ Tổng lợng nớc 839 tỉ m
3
/năm.
+ Tổng lợng phù sa hàng năm của sông ngòi trên lnh thổ nớc ta là khoảng 200 triệu
tấn.
- Chế độ nớctheo mùa
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Mùa lũ tơng ứng với mùa ma, mùa cạn tơng ứng với mùa khô.
- Chế độ ma thất thờng làm cho chế độ dòng chảy diễn biến thất thờng.
c) Đất
- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặ trng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong
điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cờng độ mạnh, tạo nên một lớp đất
dày. Ma nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca
2+
, Mg
2+
, K
+
), làm đất chua, đồng thời có sự
tích tụ ôxit sắt (Fe
2
O
3
) và ôxit nhôm (Al
2
O
3
) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất
feralit (Fe-Al) đỏ vàng.
d) Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thờng
xanh, còn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến
dạng khác nhau : rừng gió mùa thờng xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng tha khô rụng
lá, xa van bụi gai hạn nhiệt đới.
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm u thế
+ Thực vật : phổ biến các loài thuộc các họ cây nhiệt đới (họ Đậu, Vang, Dâu tằm,
Dầu).
+ Động vật : chim thú nhiệt đới.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu
biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nớc ta.
3. ảnh hởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a) ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi : tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nớc, tăng vụ, đa dạng hoá
cây trồng, vật nuôi.
- Khó khăn : tính thất thờng của các yếu tố thời tiết và khsi hậu gây khó khăn cho hoạt
động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch
bệnh, trong sản xuất nông nghiệp.
b) ảnh hởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi : cho phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du
lịch và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng
- Khó khăn :
+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, côngnghiệp khai thác chịu ảnh hởng
trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nớc của sông ngòi.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai nh bo, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành
sản xuất, thiệt hại về ngời và tài sản.
- Các hiện tợng thời tiết thất thờng nh dông lốc, ma đá, sơng muối, rét hại, khô
nóng cũng gây ảnh hởng lớn đến sản xuất và đời sống.
- Môi trờng thiên nhiên dễ bị suy thoái.
thiên nhiên phân hoá đa dạng
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
a) Phần lnh thổ phía Bắc (từ dy Bạch M trở ra) : thiên nhiên đặc trng cho vùng
nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C. Khí hậu trong năm có mùa đông lạnh với 2 - 3
tháng nhiệt độ trung bình dới 18
0
C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu : đới rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm u thế, ngoài ra, còn có các loài cây cận
nhiệt đới (dẻ, re, ), các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dày (gấu,
chồn, )
+ ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng đợc cả rau ôn đới.
b) Phần lnh thổ phía Nam (từ dy Bạch M trở vào) : thiên nhiên mang sắc thái của
vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 25
0
C và không có tháng nào dới 20
0
C. Biên độ nhiệt
trung bình năm nhỏ. Có hai mùa ma và khô rõ rệt.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu : đới rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phơng
nam (nguồn gốc M Lai - In-đô-nê-xi-a) đi lên hoặc từ phía tây (ấn Độ - Mi-an-ma) di c
sang.
+ Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô (họ Dầu). Có nơi
hình thành loại rừng tha nhiệt đới khô (nhiều nhất ở Tây Nguyên). Động vật tiêu biểu là các
loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo, ). Vùng đàm lấy có trăn, rắn, cá sấu,
Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nớc ta có sự phân hoá thành 3 dải rõ rệt :
a) Vùng biển và thềm lục địa
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
- Độ nông sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi
núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển (thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông,
mở rộng, nơi quần tụ nhiều đảo ven bờ và mở rộng của các đồng bằng châu thổ. Đờng bờ biển Nam
Trung Bộ khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp vùng biển nớc sâu).
- Thiên nhiên vùng biển nớc ta đa dạng và giàu có.
b) Vùng đồng bằng ven biển
Thiên nhiên vùng đồng bằng nớc ta thay đổi tuỳ nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi
núi phía tây và vùng biển phía đông.
- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bi triều thấp phẳng, thềm lục địa
rộng, nông.
- Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ,
đờng bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu.
c) Vùng đồi núi
Sự phân hoá thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với
hớng của các dy núi.
- Trong khi thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì ở vùng núi
thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ; vùng núi cao Tây Bắc có
cảnh quan thiên nhiên giống nh vùng ôn đới.
- Khi sờn Đông Trờng Sơn có ma vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô,
nhiều nơi khô hạn gay gắt. Còn khi Tây Nguyên vào mùa ma thì bên sờn Đông Trờng Sơn nhiều
nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
Thiên nhiên nớc ta có 3 đai cao :
a) Đai nhiệt đới gió mùa
- ở miền Bắc, cso độ cao trung bình dới 600 - 700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900 -
1000m.
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25
0
C). Độ ẩm
thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm ớt.
- Có hai nhóm đất
+ Nhóm đất phù sa : chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nớc.
+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp : chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nớc.
- Sinh vật : gồm các hệ sinh thái nhiệt đới.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thờng xanh : hình thành ở những vùng núi
thấp ma nhiều, khí hậu ẩm ớt, mùa khô không rõ.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa : rừng thờng xanh, rừng nửa rụng lá, và rừng
tha nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nhỡng đặc biệt có : các hệ sinh thái rừng nhiệt đới
thờng xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển, rừng tràm trên đất phèn, hệ
sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn.
b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- ở miền Bắc : độ cao từ 600 - 700 m lên đến 2600 m, ở miền Nám từ 900 - 1000m lên
đến 2600m.
- Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25
0
C, ma nhiều hơn, độ ẩm tăng.
+ ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m :
Khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng.
Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có
mùn. Trong rừng xuất hiện nhiều loài chim, thú cận nhiệt đới phơng Bắc (gấu,
sóc, cầy, cáo, ).
+ ở độ cao trên 1600 - 1700m :
Hình thành đất mùn.
Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài (rêu, địa y). Trong rừng xuất
hiện loài cây ôn đới và các loài chim di c.
c) Đai ôn đới gió mùa trên núi
- Độ cao : từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn).
- Khí hậu : có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dới 15
0
C, mùa đông xuống dới
5
0
C.
- Thực vật : ôn đới (đỗ quyên, lnh sam, thiết sam, ).
- Đất : mùn thô.
4. Các miền địa lí tự nhiên
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Ranh giới phía tây - tây nam của miền : dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây,
tây nam của đồng bằng Bắc Bộ.
- Các đặc điểm cơ bản
+ Đồi núi thấp chiếm u thế.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
+ Các dy núi hớng vòng cung.
+ Các thung lũng sông lớn và đồng bằng mở rộng.
+ Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
+ Đai cao cận nhiệt đới hạ thấp.
+ Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
- Địa hình bờ biển
+ Đa dạng : nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
+ Vùng biển có đáy nông, có vịnh nớc sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Tài nguyên khoáng sản : than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, và bể dầu khí Sông Hồng ở
vùng thềm vịnh Bắc Bộ.
- Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên :
+ Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thờng.
+ Thời tiết không ổn định.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Giới hạn : từ hữu ngạn sông Hồng tới dy núi Bạch M.
- Các đặc điểm cơ bản
+ Địa hình cao.
+ Các dy núi xen kễ các thung lũng sông hớng tây bắc - đông nam với dải đồng bằng
thu hẹp.
+ ảnh hởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
+ Tính chất nhiệt đới tăng dần (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ), với sự có mặt
của các thành phần thực vật phơng Nam.
- Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đầy đủ ba đai cao.
- Địa hình núi u thế, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo
- Rừng : tơng đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Khoáng sản : sắt, crôm, ti tan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.
- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bi tắm đẹp ; nhiều nơi có thể xây
dựng cảng biển.
- Thiên tai : bo, lũ, trợt lở đất, hạn hán.
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Giới hạn : từ dy núi Bạch M trở vào Nam.
- Đặc điểm cơ bản : khí hậu cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm
nhỏ và phân chia hai mùa ma và khô rõ rệt.
- Cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc
mòn và các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ
hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
- Sự tơng phản về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa hai sờn Đông - Tây của Trờng
Sơn Nam biểu hiện rõ rệt.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu đợc che chắn bởi các đảo ven bờ.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn : voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển rừng
ngập mặn phát triển , trong rừng có các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim ; dới nớc giàu tôm, cá.
- Khoáng sản : dầu khí, bôxit.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Khó khăn lớn nhất
+ Xói mòn, rửa trôi đất ở miền núi.
+ Ngập lụt vào mùa ma.
+ Thiếu nớc nghiêm trọng về mùa khô.
sử dụng và Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a) Tài nguyên rừng
- Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng
+ Độ che phủ rừng ở nớc ta năm 1943 là 43%. Năm 1983, giảm xuống còn 22%. Đến
2005, tăng lên đạt 38%.
+ Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng dần lên, nhng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái
vì chất lợng rừng cha thể phục hồi.
- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
+ Theo quy hoạch, phải nâng độ che phủ rừng của cả nớc lên 45 - 50%, vùng núi dốc
phải đạt độ che phủ khoảng 70 - 80%.
+ Thực hiện những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng :
Đối với rừng phòng hộ : có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dỡng rừng hiện
có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
Đối với rừng đặc dụng : bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vờn quốc
gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
Đối với rừng sản xuất : đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lợng rừng,
duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lợng đất rừng.
+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho ngời dân.
+ Nhiệm vụ trớc mắt là quy hoạch và thực hiện chiến lợc trồng 5 triệu ha rừng đến
năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%.
b) Đa dạng sinh học
- Suy giảm đa dạng sinh vật
+ Sinh vật tự nhiên :
Có tính đa dạng sinh học cao, nhng đang bị suy giảm (số lợng loài bị mất dần,
số lợng loài có nguy cơ tuyệt chủng nhiều, các kiểu hệ sinh thái bị tàn phá, các
nguồn gen quý hiếm bị mất).
Nguyên nhân chủ yếu : do tác động của con ngời (làm thu hẹp diện tích rừng tự
nhiên, đồng thời còn làm nghèo tính đa dạng của sinh vật).
+ Nguồn tài nguyên sinh vật dới nớc, đặc biệt nguồn hải sản :
Bị giảm sút rõ rệt.
Nguyên nhân : khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trờng nớc, nhất là
vùng cửa sông ven biển.
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vờn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành "Sách đỏ Việt Nam".
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
+ Quy định khai thác : cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non,
gây cháy rừng ; cấm săn bắn động vật trái phép ; cấm dùng chất nổ đánh bắt cá và các dụng
cụ đánh bắt cá con, cá bột ; cấm gây độc hại cho môi trờng nớc
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a) Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
- Năm 2005, nớc ta có :
+ Khoảng 12,7 triệu ha đất rừng.
+ 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp, trung bình 0,1 ha/ ngời.
+ 5,35 triệu ha đất cha sử dụng, chủ yếu nằm ở miền núi (5 triệu ha) và bị thoái hoá
nặng.
- Diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh. Tuy nhiên, diện tích đất bị suy thoái vẫn còn
rất lớn (hiện có khoảng 9,3 triệu ha bị đe doạ hoang mạc hóa).
b) Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
- Đối với vùng đồi núi :
+ áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nh làm ruộng bậc thang, đào hố
vảy cá, trồng cây theo băng.
+ Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp.
+ Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định c.
- Đối với vùng đồng bằng :
+ Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác hợp lí, chống
bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp ; chống ô nhiễm đất do chất độc hoá học, thuốc trừ
sâu, nớc thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây
trồng.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nớc
+ Vấn đề quan trọng nhất : ngập lụt vào mùa ma, thiếu nớc vào mùa khô và ô nhiễm
môi trờng nớc.
+ Cần sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nớc, đảm bảo cân bằng nớc và chống
ô nhiễm nớc.
+ Các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng nớc và phòng chống ô nhiễm nớc :
Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc để giữ nớc vào mùa ma,
tăng lợng nớc thấm vào mùa khô.
Xử lí hành chính đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ, dân c không thực hiện
đúng quy định về nớc thải, nhằm ngăn chặn nguồn gây ô nhiễm nớc.
Tuyên truyền, giáo dục cho ngời dân không xả nớc bẩn, rác thải vào sông hồ.
- Tài nguyên khoáng sản :
+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản.
+ Tránh lng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trờng.
- Tài nguyên du lịch : cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi
trờng du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác nh tài nguyên khí
hậu, tài nguyên biển
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
bảo vệ môi trờng và phòng chống thiên tai
1. Bảo vệ môi trờng
- Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trờng ở nớc ta :
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trờng : biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai
(bo lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thờng về thời tiết, khí hậu ).
+ Tình trạng ô nhiễm môi trờng : nớc, không khí, đất đ trở thành vấn đề nghiêm
trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân c và một số vùng cửa
sông ven biển.
- Bảo vệ tài nguyên và môi trờng : bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và
đảm bảo chất lợng môi trờng sống cho con ngời.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a) Bo
- Hoạt động của bo ở Việt Nam
+ Trên toàn quốc, mùa bo : từ tháng VI - XI, bo sớm vào tháng V và muộn sang
tháng XII, nhng cờng độ yếu.
+ Bo tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng VIII. Tổng
số cơn bo của ba tháng này chiếm tới 70% số cơn bo trong toàn mùa.
+ Mùa bo ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam. Bo hoạt động mạnh nhất ở ven biển
Trung Bộ.
+ Trung bình mỗi năm có từ 3 - 4 cơn bo đổ bộ vào vùng bờ biển nớc ta, năm bo
nhiều có 8 - 10 cơn bo.
- Hậu quả của bo ở Việt Nam và biện pháp phòng chống
+ Bo thờng có gió mạnh và ma lớn, gây sóng to trên biển làm lật tàu thuyền, làm
nớc biển dâng gây ngập mặn vùng ven biển, làm ngập lụt trên diện rộng. Gió giật mạnh tàn
phá công trình, nàh cửa,
+ Phòng chống bo :
Dự báo về quá trình hình thành và hớng di chuyển của bo.
Khi có bo, các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú
ẩn.
Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển.
Cần khẩn trơng sơ tán dân khi có bo mạnh.
Chống bo luôn kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn
ở miền núi.
b) Ngập lụt
- Châu thổ sông Hồng : vùng chịu úng nghiêm trọng nhất do diện ma bo rộng, lũ tập
trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc.
Mật độ xây dựng cao cũng làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn.
- ở đồng bằng sông Cửu Long : ngập lụt không chỉ do ma lớn gây ra mà còn do triều
cờng.
- ở Trung Bộ : nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lu các sông lớn ở
Nam Trung Bộ cũng bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX - X do ma bo, nớc biển dâng và lũ
nguồn về.
c) Lũ quét
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Điều kiện xảy ra : ở những lu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh,
độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có ma lớn (ma gây ra lũ
quét có cờng độ rất lớn, lợng ma tới 100 200 mm trong vài giờ) .
- Phân bố :
+ ở miền Bắc : các tháng VI X, tập trung ở vùng núi phía Bắc.
+ ở miền Trung, vào các tháng X XII.
- Hậu quả : nghiêm trọng đối với tính mạng và kinh tế.
- Biện pháp giảm thiểu :
+ Quy hoạch phát triển các điểm dân c tránh các vùng lũ quét nguy hiểm, quản lí sử
dụng đất đai hợp lí.
+ Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thuỷ lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất
dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất.
d) Hạn hán
- Khô hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi.
+ ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió nh Yên Châu, Sông M (Sơn La), Lục
Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3 4 tháng.
+ ở miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn. Thời kì khô hạn kéo dài đến 4 5 tháng ở
đồng bằng Nam Bộ, vùng thấp Tây Nguyên, 6 7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung
Bộ.
- Hậu quả : gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp, khó khăn cho đới sống, cháy rừng.
- Biện pháp hạn chế thiệt hại :
+ Tổ chức phòng chống tốt.
+ Xây dựng những công trình thuỷ lợi hợp lí.
đ) Các thiên tai khác
- Động đất
+ Khu vực có động đất : Tây Bắc ( hoạt động động đất mạnh nhất), Đông Bắc, khu vực miền
Trung (ít), Nam Bộ (rất yếu). Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.
+ Biện pháp : dự báo.
- Các loại thiên tai khác : lốc, ma đá, sơng muối,
3. Chiến lợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trờng
Chiến lợc đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Các nhiệm vụ của
chiến lợc là :
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết định đến
đời sống con ngời.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nớc về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng nh các loài
hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử
dụng trong giới hạn có thể hồi phục đợc.
- Đảm bảo chất lợng môi trờng phù hợp với yêu cầu về đời sống con ngời.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí
các tài nguyên thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trờng, kiểm soát và cải tạo môi trờng.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
Địa lí dân c
đặc điểm dân số và phân bố dân c
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
- Số dân : 84 156 nghìn ngời (năm 2006), đứng thứ 3 ở Đông Nam á và thứ 13 trên thế
giới.
+ Thuận lợi :
Nguồn lao động dồi dào.
Thị trờng tiêu thụ rộng lớn.
+ Khó khăn : trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho ngời dân.
- Dân tộc
+ 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Kinh (chiếm khoảng 86,2% dân số).
+ Khoảng 3,2 triệu ngời Việt đang sinh sống ở nớc ngoài.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Tăng nhanh
+ Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đ dẫn đến hiện tợng bùng nổ dân
số, nhng khác nhau giữa các thời kì.
Thời kì 1965 - 1975 : tăng trung bình là 3%.
Năm 1999 - 2001 : tăng trung bình khoảng 1,35%
Năm 2002 : 1,32%.
+ Mức gia tăng dân số hiện nay có giảm nhng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng
thêm trung bình hơn 1 triệu ngời.
+ Gia tăng dân số nhanh đ tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế - x hội,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trờng và nâng cao chất lợng cuộc sống.
- Dân số nớc ta thuộc loại trẻ trẻ
+ Đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của cả nớc theo
hớng tăng tỉ trọng của tuổi từ 60 trở lên.
+ Cơ cấu các nhóm tuổi của cả nớc năm 2005 : từ 0 đến 14 tuổi : 27,0%, từ 15 đến 59
tuổi: 64,0%, ừ 60 tuổi trở lên: 9,0%
3. Phân bố dân c cha hợp lí
- Mật độ dân số trung bình : 254 ngời/km
2
(2006). Phân bố cha hợp lí giữa các vùng
a) Giữa đồng bằng với trung du, miền núi
+ ở đồng bằng : 75% dân số, mật độ dân số cao.
+ ở vùng trung du, miền núi : mật độ dân số thấp.
b) Giữa thành thị và nông thôn : năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông
thôn chiếm 73,1%.
- Hậu quả : ảnh hởng đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
4. Chiến lợc phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của n-
ớc ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền
các chủ trơng, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Xây dựng chính sách chuyển c phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân c, lao động giữa
các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu
dân số nông thôn và thành thị.
- Đa xuất khẩu lao động thành một chơng trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách
cụ thể mở rộng thị trờng xuất khẩu lao động.
- Đẩy mạnh đầu t phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp
nông thôn.
LAO ĐộNG Và VIệC LàM
1. Nguồn lao động
- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nớc ta là 42,53 triệu ngời, chiếm 51,2%
tổng dân số. Mỗi năm nớc ta có thêm khoảng một triệu lao động.
- Ngời lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lợng lao động ngày càng đợc nâng cao. Số lao động đ qua đào tạo chiếm
khoảng 25% (năm 2005).
- So với yêu cầu hiện nay lực lợng lao động có trình đậôc vẫn còn ít, đặc biệt là đội
ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
2. Cơ cấu lao động
a) Theo các ngành kinh tế
+ Khu vực sản xuất nông, lâm, ng nghiệp thu hút tới 57,3%, công nghiệp - xây dựng
18,2%, dịch vụ 24,5% (năm 2005).
+ Sự phân công lao động theo ngành còn chậm chuyển biến.
b) Theo thành phần kinh tế : lao động ở thành phần kinh tế Nhà nớc chiếm 9,5%, kinh
tế ngoài Nhà nớc chiếm 88,9%, kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài chiếm 1,6% (năm 2005).
c) Theo thành thị và nông thôn : lao động thành thị chiếm 25%, lao động nông thôn
chiếm 75% (năm 2005).
3. Vấn đề việc làm và hớng giải quyết việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu chỗ làm mới. Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc
làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2005 :
+ Cả nớc : tỉ lệ thất nghiệp : 2,1% ; tỉ lệ thiếu việc làm :8,1%.
+ Thành thị : tỉ lệ thất nghiệp : 5,3% ; tỉ lệ thiếu việc làm : 4,5%.
+ Nông thôn : tỉ lệ thất nghiệp : 1,1% ; tỉ lệ thiếu việclàm : 9,3%.
- Những năm qua nớc ta đ tập trung giải quyết việc làm theo các hớng :
+ Phân bố lại dân c và nguồn lao động.
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
+ Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phơng, chú ý thích đáng đến hoạt
động các ngành dịch vụ.
+ ăng cờng hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu t nớc ngoà, mở rộng sản xuất hàng
xuất khẩu.
+ Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lợng
đội ngũ lao động.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
Đô THị HóA
1. Đặc điểm
a) Quá trình đô thị hoá ở nớc ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp
- Từ thế kỉ III trớc công nguyên, thành Cổ Loa đợc coi là đô thị đầu tiên ở nớc ta.
Thế kỉ XVI, xuất hiện thành Thăng Long, sau đó là : Phú Xuân, Hội An,
- Vào thời phong kiến : một số đô thị đợc hình thành ở vị trí thuận lợi, chức năng
chính : hành chính, thơng mại, quân sự.
- Thời Pháp thuộc : hệ thống đô thị nhỏ bé, chủ yếu chức năng hành chính, quân sự.
Một số đô thị lớn : Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định
- Từ 1945 - 1954 : quá trình đô thị hoá chậm, các đô thị ít thay đổi.
- Từ 1954 - 1975
+ Miền Nam : các đô thị gắn với mục đích quân sự.
+ Miền Bắc : đô thị hoá gắn với quá trình công nghiệp hoá trên cơ sở mạng lới đô thị
đ có.
- Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hoá có chuyển biên khá tích cực. Tuy nhiên, cơ
sở hạ tầng vẫn còn ở mức thấp.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Năm 1980 : 19,5%, năm 2005 chiếm 26,9% dân số cả nớc.
- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
c) Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng
- Cả nớc có 689 đô thị, tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng
sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Nơi số lợng đô thị ít : Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
- Số dân đô thị : đông nhất ở Đông Nam Bộ, ít nhất ở Tây Nguyên.
2. Mạng lới đô thị
- Dựa vào các tiêu chí cơ bản : số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp
mạng lới đô thị nớc ta đợc phân thành 6 loại. Hai đô thị loại đặc biệt : Hà Nội, TP Hồ Chí
Minh.
- Dựa vào cấp quản lí, nớc ta có : các đô thị trực thuộc Trung ơng (Hà Nội, Hải
Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ), các đô thị trực thuộc tỉnh
3. ảnh hởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội
- Đô thị hoá có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Các đô thị có ảnh hởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - x hội của các địa phơng,
các vùng trong nớc.
- Các thành phố, thị x là các thị trờng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá lớn và đa dạng,
là nơi sử dụng đông đảo lực lợng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật ; có cơ sở vật
chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu t trong nớc và ngoài nớc, tạo ra động lực
cho sự tăng trởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho ngời lao động.
- Hậu quả xấu của quá trình đô thị hoá : vấn đề ô nhiễm môi trờng, an ninh trật tự
x hội
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
Câu II. (2,0 điểm)
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Hớng chuyển dịch của cơ cấu kinh tế trong GDP nớc ta:
+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng).
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - thuỷ sản).
+ Khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhng cha ổn định.
- Nhận xét :
+ Xu hớng chuyển dịch nh vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
+ Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm, cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển của
đất nớc trong giai đoạn mới.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành khá rõ
+ ở khu vực I :
Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản.
Trong nông nghiệp, tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn
nuôi tăng.
+ ở khu vực II :
Công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm.
Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hớng
tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lợng và cạnh tranh đợc về giá
cả, giảm các loại sản phẩm chất lợng thấp và trung bình không phù hợp với yêu
cầu của thị trờng trong nớc và xuất khẩu.
+ ở khu vực III :
Đ có những bớc tăng trởng, nhất là tronglĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ
tầng kinh tế và phát triển đô thị.
Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời nh : viễn thông, chuyển giao công nghệ, t
vấn đầu t,
2. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế
- Chuyển biến tích cực, phù hợp với đờng lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong
thời kì Đổi mới.
- Kinh tế Nhà nớc tuy có giảm về tỉ trọng nhng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh
tế.
- Tỉ trọng của kinh tế t nhân có xu hớng tăng, đặc biệt khu vực kinh tế có vốn đầu t
nớc ngoài.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công
nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hoá sản xuất giữa các vùng trong nớc (ví
dụ : Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, Đồng bằng sông Cửu Long là
vùng trọng điểm sản xuất lơng thực, thực phẩm), do việc phát huy thế mạnh của từng vùng.
- Ba vùng kinh tế trọng điểm đợc hình thành : Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc,
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
Địa lí các ngành kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố
Một số vấn đề phát triển và phân bốMột số vấn đề phát triển và phân bố
Một số vấn đề phát triển và phân bố
nông nghiệp
nông nghiệpnông nghiệp
nông nghiệp
Đặc điểm nền nông nghiệp nớc ta
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nớc ta phát triển một nền
nông nghiệp nhiệt đới
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá theo chiều Bắc - Nam và theo chiều cao của
địa hình có ảnh hởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
- Sự phân hoá của các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải
áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
+ ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
+ ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng
thuỷ sản.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa làm tăng thêm tính bấp bênh vón có trong nông nghiệp.
Việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là
nhiệm vụ quan trọng.
b) Nớc ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
Các tập đoàn cây, con đợc phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
Tính mùa vụ đợc khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng ri
công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng gày càng
mở rộng và có hiệu quả.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả, ) là phơng
hớng quan trọng để phát huy thê mạnh nông nghiệp nhiệt đới.
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu
quả của nông nghiệp nhiệt đới
- Đặc điểm nền nông nghiệp hiện nay :
+ Tồn tại song song nền nông nghiệp tự cấp tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền và nền
nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại,
+ Chuyển từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang nông nghiệp hàng hoá.
- Nền nôngnhgiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá
Nền nông nghiệp cổ truyền
Nền nông nghiệp hàng hoá
- Nền nông nghiệp tiểu nông
mang tính chất tự cấp tự túc.
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ
công, sử dụng nhiều sức ngời,
năng suất lao động thấp.
- Còn phổ biến ở nhiều vùng
lnh thổ của nớc ta.
- Mục đích sản xuất : tạo ra nhiều lợi nhuận. Thị
trờng tiêu thụ sản phẩm đợc quan tâm.
- Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá, sử dụng
ngày càng nhiều máy móc, vật t nông nghiệp, công
nghệ mới (trớc thu hoạch và sau thu hoạch), nông
nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ
nông nghiệp.
- Ngày càng phát triển.
3. Kinh tế nông thôn nớc ta đang chuyển dịch rõ nét
a) Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Khu vực kinh tế nông nghiệp bao gồm : nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp, thủy
sản.
- Kinh tế nông thôn dựa chủ yếu vào nông - lâm - nghiệp, nhng xu hớng chung là các
hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp và xây dựng, dịch vụ) ngày càng chiếm tỉ trọng lớn
hơn.
b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế
- Các doanh nghiệp nông, lâm thuỷ sản.
- Các hợp tác x nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Kinh tế hộ gia đình.
- Kinh tế trang trại.
c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bớc chuyển dịch theo hớng sản xuất hàng hoá
và đa dạng hoá
- Sản xuất hàng hoá thể hiện rõ nét ở :
+ Đẩy mạnh chuyên môn hoá nông nghiệp, hình thành các vùng nông nghiệp chuyên
môn hoá.
+ Kết hợp nôngnghiệp với công nghiệp chế biến, hớng mạnh ra xuất khẩu.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện ở :
+ Thay đổi tỉ trọng của các thành phần tạo nên cơ cấu.
+ Các sản phẩm chính trong nông - lâm - thủy sản và các sản phẩm phi nông nghiệp
khác ngày càng tăng.
vấn đề phát triển nông nghiệp
1. Ngành trồng trọt
Ngành trồng trọt hiện nay vẫn chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
a) Sản xuất lơng thực
- Tầm quan trọng
+ Bảo đảm lơng thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Nguồn hàng cho xuất khẩu.
+ Cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên
+ Thuận lợi : đất, nớc, khí hậu của nớc ta cho phép phát triển sản xuất lơng thực phù
hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
+ Khó khăn : thiên tai (bo lụt, hạn hán), sâu bệnh thờng xuyên.
- Tình hình sản xuất lơng thực
+ Diện tích gieo trồng lúa đ tăng mạnh (7,3 triệu ha, năm 2005).
+ Năng suất lúa tăng mạnh (hiện nay đạt 49 tạ/ha/năm).
+ Sản lợng lúa tăng mạnh (đạt 36 triệu tấn năm 2006).
+ Bình quân lơng thực có hạt trên đầu ngời hơn 470kg/năm. Lợng gạo xuất khẩu ở
mức 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố chủ yếu :
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lơng thực lớn nhất cả nớc (chiếm