Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p1 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.12 KB, 5 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 156

+ [K
tr
]: Hệ số ổn định chống trượt, tra bảng 5.13 trang 210 tài liệu [7] ta có
[K
tr
]=1,3
Thay các giá trị vào công thức 5.15 ta có:

16,04.0,45
K 1,33
5,42
 
> [K
tr
] = 1,3.
Vậy móng đảm bảo điều kiện trượt.
- Kiểm định hệ số ổn định lật:

i i
2 2
P.C
K
E .e


(5.17).


i i
Pc

= P
1
.c
1
+ P
2
.c
2
+P
3
.c
3
+P
5
.c
5
+P
6
.c
6
+P
7
.c
7
=
= 1,3179.0,35+1,054.0,66+0,825.0,82+1,904.0,69+1,3752.1,18
+ 0,232.1,09 = 5,02(T.m).

Thay các giá trị vào công thức II.5.17 ta có:

5,02
K 2,23
2,68.0,84
 
> [K
L
] = 1,5.
Với [K
L
]: Hệ số ổn định chống lật.
Vậy tường cánh đảm bảo điều kiện chống lật.
Vậy qua kiểm tra thì tường cánh đảm bảo các điều kiện về cường độ và độ ổn
định. Tường cánh ở thượng lưu và hạ lưu bố trí giống nhau. Tường đầu được làm
bằng bêtông ximăng M15 đá 20x40, phần gia cố thượng hạ lưu sân cống được làm
bằng bêtông ximăng M15 đá 20x40. Kích thước lấy theo cấu tạo.
- Xác định chiều sâu xói:
Chiều sâu xói được xác định theo công thức sau:
h
xói
=
giaco
B
2.H
B 2,5l

(5.18).
Trong đó:
+ H: chiều sâu nước dâng trước cống, H = 1,55m

+ l
giacố
: chiều dài đoạn gia cố phẳng tính từ chỗ dòng chảy từ cống bắt đầu bị
khuếch tán, l
giacố
= 5m
+ B: khẩu độ cống, B=1,75m.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm
định hệ số ổn định lật
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 157


xoi
1,75

h 2.1,55 1,0m
1,75 2,5.5
 


Chiều sâu chân tường chống xói :
h=h
xói
+ 0,5 =1,0+0,5 = 1,5m
Chọn h =1,5m.








Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 158

CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO – ĐẮP
THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC
6.1. Khối lượng đào đắp trong đoạn tuyến:
- Các đặc trưng mặt cắt ngang của đường ô tô phụ thuộc vào cấp đường và vận
tốc thiết kế đã tính toán sơ bộ ở chương 2. Cụ thể:
+ Nền đường rộng 9 m, trong đó phần xe chạy là 2 x 3,5 m, lề đường là 2 x 1m
*Cấu tạo nền đường đào:






*Cấu tạo nền đường đắp:








- Thiết kế trắc ngang nền đường cần đảm bảo các quy định sau đây:

+ Bề rộng nền đường gồm có phần xe chạy và lề đường, khi cần thiết phải có
dải phân cách.
+ Lề đường khi V
tt
 40 km/h phải có một phần gia cố.
+ Nền đường phải đủ cường độ, không biến dạng quá nhiều dưới áp lực bánh xe.
+ Nền đường phải ổn định cường độ
- Vì vậy, khi thiết kế trắc ngang nền đường cần chú ý:
+ Để tránh hiện tượng trượt mái taluy, ta lấy độ dốc mái taluy là 1:1,5.
1:1
4%
2%
2%
4%
1:1
0,40
0,40
0,50
4,00
4,00
0,50
0,40
0,40
1:1,50
4%
2%
2%
4%
1:1,50
0,50

4,00
4,00
0,50
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 159

+ Nếu nền đắp cao hơn 612m thì dưới dốc taluy phải thoải hơn (11,75) và
phần trên (48)m vẫn dùng Taluy 1:1,5.
+ Nền đường đầu cầu và dọc sông ta lấy cấu tạo độ dốc Taluy 1:2 cho đến mực
nước thiết kế 0,5m.
+ Đắp nền trên sườn dốc khi i
sd
>20% thì ta phải đánh bậc cấp trước khi đắp.
+ Nền đào: Độ dốc mái taluy nền đào lấy là 1:1
+ Đối với nền đào cũng như nền đắp thấp < 0,6m thì ta phải thiết kế trắc ngang

có rãnh biên thoát nước.
Từ mặt cắt ngang chi tiết ta tính được diện tích của các phần đào nền, đắp nền, đào
khuôn, đắp lề, rãnh biên và từ khoảng cách của các mặt cắt ngang ta đi tính khối
lượng:
Bảng tính khối lượng đào nền, đắp nền, rãnh biên được thể hiện ở phụ lục 7
6.2. Thống kê khối lượng công tác trong đoạn tuyến:
- Khối lượng đào nền : 4199,87m
3

- Khối lượng đắp nền : 3184,31m
3

- Khối lượng đào khuôn: 2876,80m
3

- Khối lượng đắp lề : 343,36m
3

- Khối lượng đào rãnh :276,28m
3












Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường

SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 160








P
P
H
H



N
N


3
3


THIẾT KẾ TCTC 1 KM
NỀN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH
(35%)













Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×