Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

chọn giống vật nuôi và cây trồng tiết 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 40 trang )


/>
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy trình bày nội dung, điều kiện nghiệm đúng và
ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec?

Chương IV:
Chương IV:
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết 23:

Qui trình chọn giống gồm các bước:
- Tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
- Đánh giá kiểu hình để chọn ra kiểu gen mong muốn
- Đánh giá chất lượng giống và đưa giống tốt ra sản xuất đại
trà

I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo

NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
Nguồn gen tự nhiên Nguồn gen nhân tạo
+ Là nguồn gen được sưu tập
trong tự nhiên về một giống
vật nuôi, cây trồng nào đó →
bộ sưu tập giống
+ Là các kết quả lai giống của một
tổ chức nghiên cứu giống cây
trồng, vật nuôi được cất giữ, bảo
quản trong một ngân hàng gen



Nguồn gen tự nhiên là gì?
Nguồn gen nhân tạo là gì?

Thuyết trung tâm phát sinh cây trồng được nêu lên bởi VAVILOV (1935)
N.I.VAVILOV
Theo quan điểm hiện đại, thế giới có 12 trung tâm phát sinh cây trồng
(1). Trung tâm Đông Bắc Á
(2). Trung tâm Đông nam Á
(3). Trung tâm châu Úc
(4). Trung tâm Nam Á
(5). Trung tâm Trung Á
(6). Trung tâm Tây Á
(9). Trung tâm châu Phi
(7). Trung tâm Địa trung hải
(8). Trung tâm châu Âu - Xibêri
(10). Trung tâm Trung Mỹ
(11). Trung tâm Nam Mỹ
(12). Trung tâm Bắc Mỹ

Vịt cỏ Lợn ỉ
Lúa mộc tuyền
Gà Ri


Viên nghiên cưú lúa IRRI Ngân hàng gen

NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
Nguồn gen tự nhiên Nguồn gen nhân tạo

+ Là nguồn gen được sưu tập
trong tự nhiên về một giống
vật nuôi cây trồng nào đó →
bộ sưu tập giống
+ Là các kết quả lai giống của một
tổ chức nghiên cứu giống cây
trồng, vật nuôi được cất giữ, bảo
quản trong một ngân hàng gen

+Các giống địa phương có tổ hợp
nhiều gen thích nghi tốt với điều
kiện môi trường nơi chúng sống
+ Giúp tiết kiệm công sức, tài
chính cho việc thu thập và tạo vật
liệu ban đầu của công tác chọn
giống
Vai trò của nguồn
gen tự nhiên, nguồn
gen nhân tạo?

I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
* Khái niệm biến dị tổ hợp
* Phương pháp tạo biến dị tổ hợp: lai
* Vai trò của biến dị tổ hợp:
Biến dị tổ hợp do lai tạo ra một số lượng lớn các kiểu
gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình=> là nguồn
nguyên liệu cho chọn giống vật nuôi và cây trồng
lai h÷u tÝnh t¹o
Nguån biÕn dÞ tæ hîp

T¹o gièng
thuÇn chñng
T¹o gièng
cã u thÕ lai cao

Nguồn vật liệu cho chọn giống:+ Biến dị tổ hợp
+ Đột biến
+ ADN tái tổ hợp

I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Thế nào là
giống
thuần?
Ý nghĩa của giống
thuần trong chăn
nuôi và trồng trọt?
Hãy quan sát và phân tích sơ đồ sau:

AABBcc x aabbCC
AaBbCc
AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC
AabbCC
aaBBCC AaBbCC
AABBCC
AABbCC
AAbbCC
AAbbCC
AAbbCC

AAbbCC
AabbCC
aabbCC
AAbbCC
AAbbCC
P:
F
1
:
F
2
:
F
3
:
F5:
F
4
:
Sơ đồ lai minh hoạ quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
Nêu các bước để tạo giống thuần từ nguồn BDTH?

I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Các bước tạo giống thuần:
+ Chọn những dòng thuần chủng tốt nhất trong nguồn
BDTH ban đầu
+ Lai các dòng thuần chủng với nhau và chọn lọc ra những
tổ hợp gen mong muốn

+ Nhân giống thuần chủng từ các tổ hợp gen đã chọn

I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:

Giống
Gà Ri
Giống
Gà Ri
Con tr
ống: 2
,5 kg;
con m
ái:1,2
kg.
Con tr
ống: 2
,5 kg;
con m
ái:1,2
kg.
đẻ 4-5
lứa/nă
m, mỗ
i lứa
10-15
trứng.

đẻ 4-5
lứa/nă
m, mỗ
i lứa
10-15
trứng.
Thịt th
ơm ng
on. D
ễ nuôi
, chịu
khó tìm
kiếm
mồi,
ít dịch
bệnh
Thịt th
ơm ng
on. D
ễ nuôi
, chịu
khó tìm
kiếm
mồi,
ít dịch
bệnh
Giống Gà Ross 208
Giống Gà Ross 208
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.
Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg.

Năng suất trứng:170-180 quả/con/năm
Năng suất trứng:170-180 quả/con/năm
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng.
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai
Giống gà Rốt- Ri: Giống lai
Gà chuyên trứng: 160-180 trứng/năm
Gà chuyên trứng: 160-180 trứng/năm
Con trống : 2,2 -2,8 kg, Con mái: 1,7 - 2kg
Con trống : 2,2 -2,8 kg, Con mái: 1,7 - 2kg
Gà khoẻ, chóng lớn hơn hẳn so với gà ri, chống chịu bệnh tật khá.
Gà khoẻ, chóng lớn hơn hẳn so với gà ri, chống chịu bệnh tật khá.
X

I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
ƯTL là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất,
sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội
so với các dạng bố mẹ

I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau

- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp
lai có ƯTL cao mong muốn
+ Lai thuận nghịch:
♀A x ♂B ♂A x ♀B

DT 57 sinh trưởng khoẻ, cứng cây, chống đổ tốt, kháng
bệnh bạc lá, năng suất đạt 69 tạ/ha
Khang dân 18
Khả năng chống đổ kém, nhiễm bệnh
Bạc lá. năng suất đạt 55 tạ/ha

IRRB21
Khả năng chống đổ, chống bệnh
Bạc lá tốt, năng suất đạt 75 tạ/ha


I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp
lai có ƯTL cao mong muốn
+ Lai khác dòng đơn:
+ Lai thuận nghịch:
Dòng A x Dòng B
Dòng C
♀A x ♂B ♂A x ♀B


GIỐNG NGÔ LAI ĐƠN V98-1
Năng suất trung bình : 57,7 - 76,4 tạ/ha, V98-1 là giống ngô lai nội địa
tốt, chịu thâm canh, ít sâu bệnh, tiềm năng năng suất cao, thích hợp với
phía Nam, trồng được cả 2 vụ, có triển vọng phát triển.
X
giống ngô D1
giống ngô D2

I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
- Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau
- Lai các dòng thuần với nhau và tuyển chọn các tổ hợp
lai có ƯTL cao mong muốn
+ Lai khác dòng đơn:
+ Lai khác dòng kép:
+ Lai thuận nghịch:
Dòng A x Dòng B
Dòng C
Dòng A x Dòng B
Dòng G
Dòng C
Dòng D x Dòng E
x Dòng GDòng C Dòng H
♀A x ♂B ♂A x ♀B



I. Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
II. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp (BDTH)
1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Tạo giống có ưu thế lai.
a. Khái niệm:
b. Phương pháp tạo ƯTL
c. Cơ sở khoa học của ƯTL

×