Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Kỹ thuật thi công II - Chương 5 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.05 KB, 12 trang )

C
C
C
h
h
h



¬
¬
¬
n
n
n
g
g
g



V
V
V



-
-
-




L
L
L
¾
¾
¾
p
p
p



g
g
g
h
h
h
Ð
Ð
Ð
p
p
p



k

k
k
Õ
Õ
Õ
t
t
t



c
c
c
Ê
Ê
Ê
u
u
u



B
B
B
ª
ª
ª




t
t
t
«
«
«
n
n
n
g
g
g



c
c
c
è
è
è
t
t
t



t

t
t
h
h
h
Ð
Ð
Ð
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a
n
n
n
g
g
g



3
3
3
1

1
1



g
g
g
i
i
i
¸
¸
¸
o
o
o



¸
¸
¸
n
n
n



k

k
k
ü
ü
ü



t
t
t
h
h
h
u
u
u
Ë
Ë
Ë
t
t
t



t
t
t
h

h
h
i
i
i



c
c
c
«
«
«
n
n
n
g
g
g



2
2
2



























































































































































§
§
§
Æ

Æ
Æ
n
n
n
g
g
g



C
C
C
«
«
«
n
n
n
g
g
g



T
T
T
h

h
h
u
u
u
Ë
Ë
Ë
t
t
t



H
ình 5-1. Xác định cao trình, trụ
c
trên móng chuẩn bị lắp ghép
200

300
200

300
Đánh dấu cao trình
Đánh dấu trục

B
C
C

C
H
H
H
Ư
Ư
Ư
Ơ
Ơ
Ơ
N
N
N
G
G
G



V
V
V
:
:
:



L
L

L



P
P
P



G
G
G
H
H
H
É
É
É
P
P
P



K
K
K




T
T
T



C
C
C



U
U
U



B
B
B
Ê
Ê
Ê



T
T

T
Ô
Ô
Ô
N
N
N
G
G
G



C
C
C



T
T
T



T
T
T
H
H

H
É
É
É
P
P
P



KHÁI NIỆM CHUNG
Vật liệu BTCT nói chung, cấu kiện BTCT nói riêng có khả năng chịu nén tốt
hơn khả năng chịu kéo, do vậy sẽ rất nguy hiểm nếu cấu kiện BTCT được thiết kế chịu
nén khi cẩu lắp hoặc làm việc chuyển sang chịu kéo.
Các cấu kiện bê tông lắp ghép thường có kích thước và trọng lượng lớn (đặc
biệt là cấu kiện của nhà công nghiệp, các công trình đặc biệt ), nhiều cấu kiện có cao
trình lắp đặt và bán kính cẩu lắp lớn.
Mối nối liên kết giữa các kết cấu BTCT có thể là mối nối ướt (liên kết cột
BTCT và móng bằng vữa bê tông), mối nối khô (liên kết bu lông, liên kết hàn).
* Mối nối ướt: liên kết giữa các cấu kiện bằng vữa bê tông mác cao, mối nối
này cần có khoảng thời gian nhất định để vữa có cường độ đảm bảo khả năng chịu lực.
* Mối nối khô: liên kết hàn, bu lông, đinh tán, loại mối nối này đảm bảo khả
năng chịu lực ngay khi thực hiện xong liên kết.
Các cấu kiện được sản suất hàng loạt trong công xưởng và sản suất định hình.
Các cấu kiện của BTCT lắp ghép trong quá trình chế tạo thường có độ sai số
lớn do vậy trong quá trình lắp ghép phải kiểm tra và xử lý trước khi tiến hành lắp
ghép.
Đ1. LẮP GHÉP MÓNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
1.1. Đặc điểm - phân loại móng BTCT
Móng lắp ghép cũng như móng đỗ tại chỗ, cũng thi công cùng với các công tác

khác dưới mặt đất như: móng máy, đường ống, cáp ngầm …
Lắp kết cấu móng cần phải thật sự chính xác, nếu để xảy ra những sai lầm thì
khi lắp ghép những phần bên trên sẽ gặp những khó khăn lớn.
Móng LG nhà khung BTCT thường là những móng đơn (móng chậu ) đúc sẵn.
Có kích thước và trọng lượng trung bình.
Cao trình lắp đặt thấp hơn cao trình đứng của máy (móng chậu thấp, móng chậu
cao)
1.2. Lắp ghép Móng cốc
1. Công tác chuẩn bị






C
C
C
h
h
h



ơ
ơ
ơ
n
n
n

g
g
g



V
V
V



-
-
-



L
L
L



p
p
p




g
g
g
h
h
h
é
é
é
p
p
p



k
k
k
ế
ế
ế
t
t
t



c
c
c




u
u
u



B
B
B
ê
ê
ê



t
t
t
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g




c
c
c



t
t
t



t
t
t
h
h
h
é
é
é
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r

a
a
a
n
n
n
g
g
g



3
3
3
2
2
2



g
g
g
i
i
i
á
á
á

o
o
o



á
á
á
n
n
n



k
k
k






t
t
t
h
h
h

u
u
u



t
t
t



t
t
t
h
h
h
i
i
i



c
c
c
ô
ô
ô

n
n
n
g
g
g



2
2
2



























































































































































Đ
Đ
Đ



n
n
n
g
g
g



C
C
C

ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



T
T
T
h
h
h
u
u
u



t
t
t





Lốn cht t di ỏy múng, bờ tụng lút, to phng, lm v sinh ỏy h
múng.
Xỏc nh cỏc ng trc, cao trỡnh ti v trớ lp t v trờn múng, dựng sn ỏnh
du trờn b mt múng.
Cỏch mi cnh khi múng 5cm úng bn cc st trũn 10-12mm, quột sn .
Cỏc cc ny to thnh nhng ng chun giỏc trc hng ct.
La chn, tớnh toỏn thit b cu lp nh: dõy cu, ũn cu
2. B trớ cu kin
Cú hai cỏch b trớ cu kin múng: b trớ trờn phng tin vn chuyn v b trớ
trờn mt bng cu lp.


Trong c 2 cỏch b trớ yờu cu:
Cu kin nm trong phm vi tm vi hiu qu ca cn trc, b trớ sao cho ti
mt v trớ ng, cn trc cu lp c nhiu cu kin.
Cn trc ớt phi thay i cỏc thụng s k thut, khụng nh hng n ng di
chuyn ca mỏy múc v phng tin thi cụng.
3. Chn cn trc lp ghộp
Cn trc c chn phi tha món cỏc thụng s k thut (Q, H, R), nờn chn
cn trc sao cho cú th tn dng ti a sc trc ng thi cú th s dng cn trc
lp cỏc cu kin khỏc trờn cụng trỡnh v phự hp vi thc t xõy dng.
Lp ghộp múng nh cụng nghip thng ngi ta s dng cn trc t hnh bỏnh
xớch.
4. Lp ghộp cu kin
Ri lp va lút lờn trờn b mt bờ tụng lút (t 2 - 3cm).
Nõng cu kin lờn khi mt bng b trớ mt khong h
1
, quay b mỏy v phớa h
Hng di

chuy

n c

a c

n
V trớ ng
c

a c

n tr

c

H múng

Múng BTCT

Hỡnh 5-2. Vớ d b
trớ
múng trờn m

t b

ng
c

u

C
C
C
h
h
h



¬
¬
¬
n
n
n
g
g
g



V
V
V



-
-
-




L
L
L
¾
¾
¾
p
p
p



g
g
g
h
h
h
Ð
Ð
Ð
p
p
p




k
k
k
Õ
Õ
Õ
t
t
t



c
c
c
Ê
Ê
Ê
u
u
u



B
B
B
ª
ª
ª




t
t
t
«
«
«
n
n
n
g
g
g



c
c
c
è
è
è
t
t
t




t
t
t
h
h
h
Ð
Ð
Ð
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a
n
n
n
g
g
g



3
3
3

3
3
3



g
g
g
i
i
i
¸
¸
¸
o
o
o



¸
¸
¸
n
n
n




k
k
k
ü
ü
ü



t
t
t
h
h
h
u
u
u
Ë
Ë
Ë
t
t
t



t
t
t

h
h
h
i
i
i



c
c
c
«
«
«
n
n
n
g
g
g



2
2
2



























































































































































§
§
§

Æ
Æ
Æ
n
n
n
g
g
g



C
C
C
«
«
«
n
n
n
g
g
g



T
T
T

h
h
h
u
u
u
Ë
Ë
Ë
t
t
t



móng.
Nhả cáp hạ móng sao cho đáy móng cách cao trình lắp từ 20 - 30 cm, dừng lại
điều chỉnh vị trí móng : đường tim ghi trên khối móng trùng với đường trục hàng cọc
giác từ đường chuẩn tới.
Sau đó từ từ hạ móng, điều chỉnh cao trình móng đảm bảo chính xác theo thiết
kế
Dùng máy trắc đạc đặt dọc theo hai đường trục hàng cột để kiểm tra lại vị trí
từng móng. Sai số trong phạm vi cho phép : cao trình ±3mm, tim trục ±5mm.
Trình tự lắp móng: lắp từ góc công trình hay từ góc các phân đoạn thi công.

Sau khi lắp xong tiến hành lấp đất và đầm kĩ nhằm ổn định khối móng.
1.3. Móng băng
Móng băng được lắp từ vô số các khối móng riêng lẻ giống móng đơn, do đó kĩ
thuật lắp ghép tương tự như móng đơn. Trình tự lắp như hình 5-3.


Đ2. LẮP GHÉP CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP
2.1 Đặc điểm - phân loại cột BTCT
1. Đặc điểm
Cột thường có kích thước, trọng lượng lớn (cột nhà công nghiệp có cầu trục),
cao trình lắp đặp tùy thuộc vào số tầng nhà. Cột là cấu kiện chịu nén, liên kết với
móng là liên kết ướt.
2. Phân loại
Cột loại nhỏ có trọng lượng Q  5t, chiều dài l  8m.
Cột loại lớn có trọng lượng Q > 5t, chiều dài l > 8m.
2.2. Lắp ghép cột
1. Công tác chuẩn bị
Kiểm tra về số lượng cũng như chất lượng các cột, đánh dấu các đường trục và
3

3

3

3

3

3

1

1

1


1

2

2

2

2

2

3

3

3

3

3

3

Hình 5-3. Trình tự lắp ghép các khố
i móng
băng: 1  2  3
C
C
C

h
h
h



ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g



V
V
V



-
-
-




L
L
L



p
p
p



g
g
g
h
h
h
é
é
é
p
p
p



k
k
k

ế
ế
ế
t
t
t



c
c
c



u
u
u



B
B
B
ê
ê
ê




t
t
t
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



c
c
c



t
t
t



t
t
t

h
h
h
é
é
é
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a
n
n
n
g
g
g



3
3
3
4
4
4




g
g
g
i
i
i
á
á
á
o
o
o



á
á
á
n
n
n



k
k
k







t
t
t
h
h
h
u
u
u



t
t
t



t
t
t
h
h
h

i
i
i



c
c
c
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



2
2
2



























































































































































Đ
Đ
Đ




n
n
n
g
g
g



C
C
C
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



T
T
T
h
h
h

u
u
u



t
t
t



cao trỡnh bng sn lờn b mt ct.
Chiu di cỏc ct ỳc sn cng cú th khụng chớnh xỏc, cú nhng ct di, ngn
khỏc nhau. Vy cn o li chiu di ca tng ct ng vi tng múng v iu chnh cao
trỡnh mt ỏy l chu múng cho thớch ng vi chiu di ct bng cỏch mt lp va
lút ỏy l chu.
ng thi phi chỳ ý cha nhng khe h (2-3cm) gia thnh chu múng v ct
sau ny chốn bờ tụng chõn ct c tt.
La chn, tớnh toỏn thit b cu lp nh: dõy cu, ũn cu, kp ma sỏt, khúa bỏn
t ng chun b cỏc thit b c nh tm thi: chờm (bờ tụng, g), dõy ging, thanh
chng xiờn, khung dn
- Cỏch treo buc n gin : cú nhc im khi mun thỏo dõy cu ngi cụng
nhõn phi trốo lờn thang da vo ct va mi lp dng
- Dng c treo ct bng cht ngang, ai ma sỏt : ngi ng di t cú th
thỏo d nú khi ct d dng.
- Cu nhng ct cao v nng ngi ta thng dựng nhng dng c treo ct
hai im, cú th nõng v quay ct v v trớ thng ng mt cỏch nh nhng.
- Cu nhng ct cú hai vai thỡ dựng dng c treo khung vuụng. Thỏo d nhng
dng c ny cng tin hnh nagy di chõn ct

2. B trớ cu kin
B trớ ct trờn mt bng cu lp : Cú 2 cỏch cu lp ct nờn cú 2 cỏch b trớ ct
trờn mt bng, b trớ theo phng phỏp kộo lờ v b trớ theo phng phỏp quay dng
(hỡnh 5-4).

Trong c 2 trng hp b trớ cn ỏp ng cỏc yờu cu: cu kin nm trong
phm vi vi hiu qu ca cn trc, b trớ sao cho ti mt v trớ ng cn trc cu c
nhiu cu kin, cn trc ớt phi thay i cỏc thụng s k thut, khụng nh hng n


u c

t

Chõn c

t

H

múng

Chõn c

t



u c


t

H

múng

im
treo buc

im
treo buc

a)

b)

V trớ
ng c
a
cn trc

V trớ
ng c
a
cn trc

R

R


Hỡnh 5-4. B trớ ct trờn mt bng
a) Theo phng phỏp kộo lờ
b) Theo phng phỏp quay dng
C
C
C
h
h
h



ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g



V
V
V




-
-
-



L
L
L



p
p
p



g
g
g
h
h
h
é
é
é
p
p
p




k
k
k
ế
ế
ế
t
t
t



c
c
c



u
u
u



B
B
B

ê
ê
ê



t
t
t
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



c
c
c



t
t
t




t
t
t
h
h
h
é
é
é
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a
n
n
n
g
g
g




3
3
3
5
5
5



g
g
g
i
i
i
á
á
á
o
o
o



á
á
á
n
n
n




k
k
k






t
t
t
h
h
h
u
u
u



t
t
t




t
t
t
h
h
h
i
i
i



c
c
c
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



2
2
2




























































































































































Đ
Đ
Đ



n
n
n
g
g
g



C
C
C
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g




T
T
T
h
h
h
u
u
u



t
t
t



ng di chuyn ca mỏy múc v phng tin thi cụng, vn chuyn.
3. Chn cn trc lp ghộp
Cn trc c chn phi tha món cỏc thụng s k thut Q, H, R, ngoi ra vic
la chn cn trc cng cn cn c vo cỏc iu kin thi cụng c th.
4. Quỏ trỡnh lp ghộp
a, Lp ghộp theo phng phỏp kộo lờ:
u ct c nõng lờn cao, chõn ct chy lờ trờn mt t, ng ray hay vỏn
trt hoc xe con. Puli u cn gi nguyờn v nm trờn ng thng ng gn vi h
múng.
Theo cỏch ny chõn ct b kộo lờ, nu mt bng khụng tt s b xúc ny, d lm
mt n nh cn trc, lm h hng chõn ct.










b, Lp ghộp theo phng phỏp quay dng:
u ct c nõng lờn trong khi chõn ct tỡ lờn mt t nhng khụng ri khi,
ng thi cn trc cun cỏp, quay tay cn v v trớ lp.
Phng phỏp ny ỏp dng khi cn trc cú tay cn ngn, sc trc ln, mt bng
thi cụng b hn ch, cn trc ng thi cun cỏp v quay tay cn v v trớ lp.
Phng phỏp ny ỏp dng khi cn trc cú tay cn di, sc trc khụng quỏ ln
(trc khi ct ri khi mt t cn trc ch mang na trng lng ct), mt bng thi
cụng rng rói.
Chỳ ý: Trong c 2 Phng phỏp trờn, khi ct v trớ thng ng u c nhc
lờn khi mt t t 0.5m n 1m, do ú yờu cu cn trc phi cú sc trc kh nng
cu ct theo trng lng ct.
5. C nh ct
a, C nh tm thi:
Sau khi lp dng ct vo múng, cn phi kim tra v trớ chõn ct v c nh tm
thi chõn ct vo múng, ri mi c thỏo múc gii phúng cn trc.
Kim tra :

C
C
C
h
h

h



¬
¬
¬
n
n
n
g
g
g



V
V
V



-
-
-



L
L

L
¾
¾
¾
p
p
p



g
g
g
h
h
h
Ð
Ð
Ð
p
p
p



k
k
k
Õ
Õ

Õ
t
t
t



c
c
c
Ê
Ê
Ê
u
u
u



B
B
B
ª
ª
ª



t
t

t
«
«
«
n
n
n
g
g
g



c
c
c
è
è
è
t
t
t



t
t
t
h
h

h
Ð
Ð
Ð
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a
n
n
n
g
g
g



3
3
3
6
6
6




g
g
g
i
i
i
¸
¸
¸
o
o
o



¸
¸
¸
n
n
n



k
k
k
ü
ü

ü



t
t
t
h
h
h
u
u
u
Ë
Ë
Ë
t
t
t



t
t
t
h
h
h
i
i

i



c
c
c
«
«
«
n
n
n
g
g
g



2
2
2



























































































































































§
§
§
Æ
Æ
Æ
n
n

n
g
g
g



C
C
C
«
«
«
n
n
n
g
g
g



T
T
T
h
h
h
u
u

u
Ë
Ë
Ë
t
t
t



- Vị trí trí chân cột : đường tim ghi trên thân cột trùng với đường tim ghi trên
cốc móng.
- Độ thẳng đứng của cột : máy kinh vĩ, quả dọi
- Cao trình đỉnh cột và vai cột : máy thuỷ bình
Cố định tạm thời :
- Cột loại nhỏ : chỉ cần dùng chêm.
- Cột lớn: chêm, dây giằng hay thanh chống xiên, khung dẫn
- Nhà nhiều tầng, cột tầng trên có thể được neo giữ bởi dây giằng, thanh
chống xiên liên kết với sàn, dầm.
Việc cố định tạm có tác dụng ổn định cột với mục đích là sớm giải phóng cần
trục để chúng có thể bắt đầu sớm vào việc dựng lắp tiếp những cấu kiện khác.
b. Cố định vĩnh viễn:
Kiểm tra lần cuối cao trình, vị trí của cột, sau đó đổ bê tông liên kết vào khe hở
giữa cột và móng (đã được vệ sinh), gỡ bỏ chêm (chêm bê tông có thể để lại), bảo
dưỡng bê tông liên kết. Với cột tầng trên (nhà nhiều tầng) hàn cốt thép cột trên và
dưới, đổ bê tông mối nối.
















Đ3. LẮP GHÉP DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP
3.1. Đặc điểm - phân loại dầm BTCT
1. Đặc điểm
Chêm (gỗ và BT)
Móng

Cột
120
Chêm

Hình 5-6 Liên kết tạm thời chân cột với móng
b

ng chêm

C
C
C
h

h
h



ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g



V
V
V



-
-
-



L

L
L



p
p
p



g
g
g
h
h
h
é
é
é
p
p
p



k
k
k
ế

ế
ế
t
t
t



c
c
c



u
u
u



B
B
B
ê
ê
ê



t

t
t
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



c
c
c



t
t
t



t
t
t
h

h
h
é
é
é
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a
n
n
n
g
g
g



3
3
3
7
7
7




g
g
g
i
i
i
á
á
á
o
o
o



á
á
á
n
n
n



k
k
k







t
t
t
h
h
h
u
u
u



t
t
t



t
t
t
h
h
h
i

i
i



c
c
c
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



2
2
2



























































































































































Đ
Đ
Đ



n

n
n
g
g
g



C
C
C
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



T
T
T
h
h
h
u

u
u



t
t
t



Dm cu chy ca nh cụng nghip, dm mỏi vt nhp ln thng cú kớch
thc v trng lng ln.
V trớ: di t (dm múng), vai ct (dm cu chy, dm sn), u ct
(dm mỏi).
Liờn kt vi nhau hoc vi kt cu khỏc bng liờn kt hn, liờn kt bu lụng.
2. Cu to - phõn loi
Dm bờ tụng ct thộp cú nhiu loi tit din khỏc nhau:
- Hỡnh ch nht, hỡnh vuụng, hỡnh thang, ch T, ch I
- Dm loi nh cú nhp L 6m, dm loi ln cú nhp L 6m.
3.2. Lp ghộp dm
1. Cụng tỏc chun b
Kim tra dm, ỏnh du tim, trc, cao trỡnh, la chn v tớnh toỏn thit b treo
buc phc v cu lp: dõy cu, ũn cu (nu dm cú nhp ln), múc kp cỏc thit b
c nh tm thi
- Dm nh : di 6m, ta dựng dõy treo (thng l dõy treo n) múc trc tip vo
nhng quai cu t sn trong kt cu.
- Dm ln : di ti 12m thỡ phi dựng ũn treo ; u ũn cú dõy treo múc vo
quai cu.
thun li cho vic thỏo g dng c treo buc, khụng phi trốo lờn cao, ngi

ta dựng liờn kt múc (hay vũng) dõy treo vi quai cu kt cu.
Ngi ta cng cú th dựng dõy treo cú gn lin vi khoỏ bỏn t ng


2. B trớ cu kin
B trớ dm dc theo tuyn di chuyn ca cn trc, nm trong phm vi vi hiu
qu ca cn trc, sao cho trng tõm ca dm v trớ b trớ v trng tõm dm v trớ
lm vic trờn cụng trỡnh nm trờn ng trũn bỏn kớnh vi ca cn trc.
Chỳ ý khi xp dm trờn mt bng cn chỳ ý n cỏc tuyn giao thụng di chuyn
i li ca cn trc v cỏc thit b thi cụng. B trớ sao cho ti mt v trớ ng cn trc cú
th cu c nhiu cu kin (hỡnh 5-6).

C
C
C
h
h
h



ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g




V
V
V



-
-
-



L
L
L



p
p
p



g
g
g

h
h
h
é
é
é
p
p
p



k
k
k
ế
ế
ế
t
t
t



c
c
c




u
u
u



B
B
B
ê
ê
ê



t
t
t
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g




c
c
c



t
t
t



t
t
t
h
h
h
é
é
é
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a

n
n
n
g
g
g



3
3
3
8
8
8



g
g
g
i
i
i
á
á
á
o
o
o




á
á
á
n
n
n



k
k
k






t
t
t
h
h
h
u
u
u




t
t
t



t
t
t
h
h
h
i
i
i



c
c
c
ô
ô
ô
n
n
n

g
g
g



2
2
2



























































































































































Đ
Đ
Đ



n
n
n
g
g
g



C
C
C
ô
ô
ô

n
n
n
g
g
g



T
T
T
h
h
h
u
u
u



t
t
t



Chỳ ý khi xp dm trờn mt bng cn chỳ ý n cỏc tuyn giao thụng di chuyn
i li ca cn trc v cỏc thit b thi cụng. B trớ sao cho ti mt v trớ ng cn trc cú
th cu c nhiu cu kin (hỡnh 5-6).

3. Chn cn trc lp ghộp
Cn trc c chn phi tha món cỏc thụng s k thut Q, H, R, ngoi ra vic
la chn cn trc cng cn cn c vo cỏc iu kin thi cụng c th, c im ca
dm.
Khi dm cú trng lng khụng ln cú th s dng mt cn trc lp, khi dm
cú trng lng ln cú th s dng hai cn trc lp ghộp (bin phỏp u cu).
4. Quỏ trỡnh lp ghộp
Cn trc cun cỏp nõng t t dm lờn cao hn cao trỡnh lp t dm t 0.5m
n 1 m.
Sau ú b mỏy t t quay v a dm v phớa v trớ ca nú trờn cụng trỡnh.
Lu ý : trong quỏ trỡnh quay, cụng nhõn dựng dõy thng iu chnh v gi
n nh dm.
Sau khi iu chnh xong, cn trc nh cỏp t t h dm vo v trớ.
5. C nh dm
a, C nh tm thi:
Kim tra chớnh xỏc tim, trc, cao trỡnh, mt phng ngang mt trờn ca dm.
Sau ú tin hnh c nh tm thi dm :
- Dm thng cú n nh bn thõn ln khụng cn phi c nh tm sau khi
t vo v trớ.
- Khi t s gia chiu cao v b rng chõn tit din dm > 5, cn c nh tm
thi bng bu lụng ging hoc hn im cỏc liờn kt ca dm vi cỏc kt cu (múng, vai
ct, u ct ).
b, C nh vnh vin:
Sau khi kim tra ln cui cựng cỏc thụng s lp ghộp m bo cỏc qui nh thỡ
II

I

R


R

V

trớ c

n tr

c

V trớ dm c b

trớ trờn m

t b

ng

V trớ dm c c
l

p ghộp trờn cụng trỡnh

Hỡnh 5-6. B trớ v lp ghộp dm

C

t

C

C
C
h
h
h



ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g



V
V
V



-
-
-




L
L
L



p
p
p



g
g
g
h
h
h
é
é
é
p
p
p



k

k
k
ế
ế
ế
t
t
t



c
c
c



u
u
u



B
B
B
ê
ê
ê




t
t
t
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



c
c
c



t
t
t



t

t
t
h
h
h
é
é
é
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a
n
n
n
g
g
g



3
3
3
9

9
9



g
g
g
i
i
i
á
á
á
o
o
o



á
á
á
n
n
n



k

k
k






t
t
t
h
h
h
u
u
u



t
t
t



t
t
t
h

h
h
i
i
i



c
c
c
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



2
2
2



























































































































































Đ
Đ
Đ




n
n
n
g
g
g



C
C
C
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



T
T
T
h

h
h
u
u
u



t
t
t



tin hnh hn c nh vnh vin dm bng vic hn ng cỏc liờn kt, sau ú dựng
va lp kớn khe h mi ni.
4. LP GHẫP DM, DN MI Bấ TễNG CT THẫP
4.1. c im lp ghộp dm, dn bờ tụng ct thộp
Dm, dn bờ tụng ct thộp vt nhp ln nờn cú kớch thc v trng lng bn
thõn rt ln, cao trỡnh lp t ln. Quỏ trỡnh lp t dm (dn) thng lp xen k vi
vic lp t ca tri v tm mỏi.
Liờn kt dm (dn) vi cỏc kt cu khỏc l liờn kt khụ (liờn kt hn, liờn kt bu
lụng).
4.2. Lp ghộp dm, dn mỏi
1. Cụng tỏc chun b
Kim tra cht lng ca dm (dn) xem cú sai sút hoc h hng gỡ trong ch
to, bc xp v vn chuyn kp thi sa cha, thay th.
Vch cỏc ng tim, trc ti v trớ dm (dn) liờn kt vi ct v cỏc chi tit
khỏc.
La chn cỏc thit b phc v cu lp dm (dn) nh: dõy cu, ũn cu, dn

cu, quang treo (khi dm hoc dn cú chiu cao bn thõn ln). ũn cu thng dựng
cho dm hoc dn cú nhp L 24m, dn cu dựng cho dm, dn cú nhp L 24m.
Chun b cỏc thit b iu chnh nh ũn by, gn vo dm (dn) cỏc dõy thng
iu chnh khi cu lp. Chun b cỏc thit b c nh tm thi nh dõy ging, thanh
chng xiờn, khung dn, tng iu chnh, gn vo dm (dn) thang cụng tỏc
Khuch i dm (dn), liờn kt ca tri vi dm (dn)
2. B trớ cu kin
Dm (dn) c b trớ trờn mt bng theo phng dc nh, b trớ sao cho nm
trong phm vi vi ca cn trc v khụng cn tr n cỏc quỏ trỡnh vn chuyn, i li v
thi cụng di t. Cỏc dn mỏi c t thng ng v ta vo khung ch A tin
cho treo buc v cu lp.
3. Chn cn trc lp ghộp
Khi dm (dn) cú trng lng khụng ln cú th la chn cn trc theo cỏc
thụng s tớnh toỏn.
Khi dm (dn) cú trng lng ln hoc phi thc hin khuch i, cn la chn
2 hay nhiu cn trc lp ghộp, nờn chn cỏc cn trc ging nhau thun tin cho
vic cu lp.
Cn chỳ ý n c im lp xen k dm (dn) cựng vi quỏ trỡnh lp tm mỏi
la chn cn trc cho phự hp.
4. Quỏ trỡnh lp ghộp
V t chc v phng phỏp lp dm (dn) mỏi tng t nh lp dm cu chy.
iu chnh dm (dn) ngoi vic s dng ũn by, dõy thng ngi ta
C
C
C
h
h
h




ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g



V
V
V



-
-
-



L
L
L




p
p
p



g
g
g
h
h
h
é
é
é
p
p
p



k
k
k
ế
ế
ế
t
t

t



c
c
c



u
u
u



B
B
B
ê
ê
ê



t
t
t
ô
ô

ô
n
n
n
g
g
g



c
c
c



t
t
t



t
t
t
h
h
h
é
é

é
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a
n
n
n
g
g
g



4
4
4
0
0
0



g
g

g
i
i
i
á
á
á
o
o
o



á
á
á
n
n
n



k
k
k







t
t
t
h
h
h
u
u
u



t
t
t



t
t
t
h
h
h
i
i
i




c
c
c
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



2
2
2



























































































































































Đ
Đ
Đ



n
n
n
g
g

g



C
C
C
ô
ô
ô
n
n
n
g
g
g



T
T
T
h
h
h
u
u
u




t
t
t



thng s dng khung dn gỏ v iu chnh, ngoi ra khung dn chớnh l thit b
c nh tm thi.
5. C nh dm (dn)
a, C nh tm thi:
i vi dn u tiờn :
- Cn vn 50% cỏc bu lụng nu l liờn kt bu lụng, hn im cỏc bn mó liờn
kt c chụn sn trong dn (dm) vi bn mó chụn sn u ct.
- S dng dõy ging, thanh chng xiờn liờn kt dm (dn) vi cỏc im c
nh di t, s dng khung dn gỏ v iu chnh.
i vi dm (dn) th 2 tr i :
- S dng bin phỏp ó nờu trờn.
- Cú th s dng cỏc thanh ging tm, x g liờn kt dm (dn) ang lp
vi dm (dn) ó c nh trc ú.
b, C nh vnh vin:
Xit cht cỏc bu lụng liờn kt; hn ng liờn kt cỏc bn mó.
Ch c thỏo d cỏc thit b c nh tm thi khi ó lp t v liờn kt 4 tm
mỏi 2 phớa ca dm (dn) ú v khi ó lp t xong cỏc h ging c bit do thit k
qui nh.

5. LP GHẫP CC LOI TM, TM MI Bấ TễNG CT THẫP
5.1. Cỏc loi tm bờ tụng ct thộp
Cỏc loi tm bờ tụng ct thộp gm: tm tng, tm sn, tm cu thang, tm mỏi.
Tit din cỏc loi tm ny thng l hỡnh ch nht (c hoc rng), mt s dng khỏc

(hỡnh 5-7 ).
V trớ ca cỏc tm trờn cụng trỡnh: tm sn, ban cụng, hnh lang thng nm
ngang, tm tng t th ng, tm cu thang t th nghiờng.
Tm loi nh cú kớch thc 1,5m x 6m, tm ln cú kớch thc 3m x 6m hoc
3m x12m hoc cỏc tm tng cú kớch thc mt cn h, mt gian phũng
5.2. Lp ghộp cỏc loi tm
1. Cụng tỏc chun b
Kim tra tm, ỏnh du v trớ ti ni liờn kt, kim tra cỏc chi tit liờn kt.
La chn cỏc thit b treo buc cu lp, c nh tm thi phự hp vi tng loi
tm c th.
Tựy thuc hỡnh dng, kớch thc, bin phỏp cu lp m cỏc thit b treo buc
tm cú th l:
- Tm loi nh : chựm dõy cu bn nhỏnh
C
C
C
h
h
h



¬
¬
¬
n
n
n
g
g

g



V
V
V



-
-
-



L
L
L
¾
¾
¾
p
p
p



g
g

g
h
h
h
Ð
Ð
Ð
p
p
p



k
k
k
Õ
Õ
Õ
t
t
t



c
c
c
Ê
Ê

Ê
u
u
u



B
B
B
ª
ª
ª



t
t
t
«
«
«
n
n
n
g
g
g




c
c
c
è
è
è
t
t
t



t
t
t
h
h
h
Ð
Ð
Ð
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a

a
n
n
n
g
g
g



4
4
4
1
1
1



g
g
g
i
i
i
¸
¸
¸
o
o

o



¸
¸
¸
n
n
n



k
k
k
ü
ü
ü



t
t
t
h
h
h
u
u

u
Ë
Ë
Ë
t
t
t



t
t
t
h
h
h
i
i
i



c
c
c
«
«
«
n
n

n
g
g
g



2
2
2



























































































































































§
§
§
Æ
Æ
Æ
n
n
n
g
g
g



C
C
C
«
«

«
n
n
n
g
g
g



T
T
T
h
h
h
u
u
u
Ë
Ë
Ë
t
t
t



- Tấm loại lớn : đòn treo tự cân bằng, hệ đòn treo, đòn treo kết hợp móc kẹp,
đòn treo vạn năng (là loại đòn treo có thể chuyển trạng thái treo buộc tấm từ nằm

ngang sang treo nghiêng hoặc thẳng đứng )
2. Bố trí cấu kiện
Các tấm tường thường được bố trí thẳng đứng, tựa vào các khung đỡ ở trên mặt
bằng cẩu lắp, dọc theo tuyến cần trục di chuyển để tấm ở gần với tư thế của nó khi làm
việc, thuận tiện cho việc treo buộc.
Các tấm sàn, tấm mái cũng được bố trí trên mặt bằng cẩu lắp dọc theo tuyến cần
trục di chuyển và được xếp chồng lên nhau để tiết kiệm diện tích và thuận tiện cho
việc cẩu lắp đồng thời nhiều tấm.
Khi bố trí các tấm trên mặt bằng cần bố trí trên các gối kê, các tấm phải nằm trong
phạm vi với hợp lý của cần trục theo phương án di chuyển và cẩu lắp đã được thiết kế.
3. Chọn cần trục lắp ghép
Việc lựa chọn cần trục lắp ghép vẫn phải căn cứ vào các thông số kỹ thuật của
cần trục phù hợp với biện pháp đã được thiết kế, chọn cho tấm lớn nhất, tấm lắp đặt ở
vị trí xa nhất và cao nhất trên công trình.
Đối với tấm mái cần chú ý đến đặc điểm lắp xen kẽ giữa việc lắp dầm (dàn) với
lắp tấm mái để lựa chọn cần trục cho phù hợp.
4. Quá trình lắp ghép
Quá trình lắp tấm phải luôn đảm bảo đối xứng các tấm về hai phía, ví dụ lắp
panel sàn có thể từ hai phía vào hoặc từ giữa ra; lắp panel mái từ hai phía vào giữa.
Mục đích để công trình trong quá trình lắp đặt
luôn chịu tải trọng đối xứng và thuận tiện cho các thao
tác lắp ghép.
Cần trục nâng các tấm cao hơn cao trình lắp đặt
từ 0,5m đến 1,0m quay đến vị trí sau đó nhả cáp hạ từ từ
tấm vào vị trí.

5. Cố định tấm
a, Cố định tạm thời:
Đối với các tấm sàn, tấm mái sau khi đặt tấm vào
vị trí tiến hành điều chỉnh, cố định tạm thời bằng cách

luồn dây thép qua các quai cẩu, chấm hàn ở một vài
điểm liên kết giữa bản mã chôn trong tấm và vị trí liên kết.
Đối với các tấm tường sử dụng móc kẹp, thanh chống xiên, thanh giằng ngang
để cố định tạm thời tấm với các điểm cố định xung quanh và ở dưới chân tấm.
b, Cố định vĩnh viễn:
Sau khi kiểm tra đảm bảo chính xác vị trí của tấm tiến hành cố định vĩnh viễn
tấm bằng cách hàn đường các liên kết giữa tấm và kết cấu xung quanh.
Hình 5.7
C
C
C
h
h
h



¬
¬
¬
n
n
n
g
g
g



V

V
V



-
-
-



L
L
L
¾
¾
¾
p
p
p



g
g
g
h
h
h
Ð

Ð
Ð
p
p
p



k
k
k
Õ
Õ
Õ
t
t
t



c
c
c
Ê
Ê
Ê
u
u
u




B
B
B
ª
ª
ª



t
t
t
«
«
«
n
n
n
g
g
g



c
c
c
è

è
è
t
t
t



t
t
t
h
h
h
Ð
Ð
Ð
p
p
p























































































































































































T
T
T
r
r
r
a
a
a
n
n
n
g

g
g



4
4
4
2
2
2



g
g
g
i
i
i
¸
¸
¸
o
o
o



¸

¸
¸
n
n
n



k
k
k
ü
ü
ü



t
t
t
h
h
h
u
u
u
Ë
Ë
Ë
t

t
t



t
t
t
h
h
h
i
i
i



c
c
c
«
«
«
n
n
n
g
g
g




2
2
2



























































































































































§
§
§
Æ
Æ
Æ
n
n
n
g
g
g



C
C
C
«
«
«
n
n
n
g

g
g



T
T
T
h
h
h
u
u
u
Ë
Ë
Ë
t
t
t



Vệ sinh các mối nối và khe hở giữa các tấm
Chèn vữa bê tông cốt liệu nhỏ, mác cao hơn hoặc bằng mác bê tông của tấm
vào khe hở và tiến hành bảo dưỡng.

×