Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Chăn nuôi trâu bò : Giống và công tác giống trâu bò part 2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.44 KB, 6 trang )

37
Phơng pháp chọn lọc đa tính trạng
- Chọn lọc lần lợt: Trong một vài thế hệ chỉ chọn lọc trên một tính
trạng, đến khi đạt đợc mức độ dự định thì chuyển sang chọn lọc
theo tính trạng khác.
- Chọn lọc theo mức không phụ thuộc: Xác định yêu cầu tối thiểu cho
mỗi tính trạng và những con có các chỉ tiêu vợt các giá trị tối
thiểu đó thì đợc chọn lọc.
- Chọn lọc theo dòng: Chọn lọc theo những tính trạng riêng ở những
nhóm gia súc khác nhau nhằm tạo ra những dòng có sự phát triển
tốt nhất của từng tính trạng, sau đó bằng cách lai chéo dòng nhằm
phối hợp đợc những đặc điểm mong muốn.
- Chọn lọc phối hợp các tính trạng có bổ sung: Trong mỗi thế hệ
chọn làm giống những con phối hợp đợc toàn bộ hay đa số những
tính trạng mong muốn, còn bổ sung những thiếu sót bằng cách cho
giao phối những cá thể tốt nhất với những con có các chất lợng
cần thiết.
- Chọn lọc theo chỉ số: Đánh giá tổng hợp các tính trạng cần chọn lọc
thành một chỉ tiêu tổng hợp (chỉ số
).
38
Phơng pháp chọn lọc theo chỉ số
Trong đó: (x
i
-x
i
) là chênh lệch giữa giá trị thực tế của cá thể và giá trị trung bình của
tính trạng i,
EBV
i
là giá trị giống ớc tính của cá thể theo tính trạng i


b
i
là hệ số gia quyền (vectơ) tính cho tính trạng i. Hệ số gia quyền tơng ứng
với hai công thức trên đợc tính bởi các công thức sau:
b = P
1
Gv hay b = G
11
1
G
12
v
Trong đó:
P là ma trận phơng sai-hiệp phơng sai kiểu hình giữa các số liệu theo dõi
(các tính trạng thuộc tiêu chuẩn chọn lọc đa vào trong chỉ số),
G
11
1
là ma trận phơng sai-hiệp phơng sai di truyền giữa các tính trạng
thuộc tiêu chuẩn chọn lọc trong chỉ số,
G hay G
12
là ma trận phơng sai-hiệp phơng sai di truyền giữa các tính trạng
thuộc tiêu chuẩn chọn lọc trong chỉ số với các tính trạng thuộc mục tiêu nhân
giống.
v là vectơ về giá trị kinh tế của các tính trạng, tức là sự thay đổi lợi nhuận cận
biên có đợc khi tăng đợc một đơn vị của tính trạng.
I = b
i
(x

i
-x
i
)
n
i
I = b
i
EBV
i
n
hay
i
Đánh giá và chọn lọc đực giống
1. Đánh giá và chọn lọc theo nguồn gốc
- Đánh giá sơ bộ về phẩm giống
- Dự đoán về tiềm năng của con giống
- Nguyên tắc ghép đôi giao phối ở bố mẹ và tổ tiên
- Thông tin về anh em ruột thịt và nửa ruột thịt rất quan trọng
2. Đánh giá và chọn lọc theo bản thân
- Ngoại hình thể chất, sinh trởng, sức khoẻ
-Sốlợng và chất lợng tinh dịch
3. Đánh giá và chon lọc theo đời sau
- So sánh SSX của con của các đực giống nuôi trong cùng điều kiện
- So sánh SSX của con đực giống với bạn đàn
- So sánh SSX của con gái với mẹ
4. Đánh giá và chọn lọc theo giá trị giống ớc tính (EBV)
- Phối hợp thông tin của nhiều thế hệ
- Phối hợp thông tin từ nhiều tính trạng (chỉ số)
+ Chọn đối tợng: chỉ những con đạt yêu cầu khi đánh giá về nguồn gốc và

ngoại hình thì mới đợc dự kiểm tra qua đời sau.
+ Bê đực đợc nuôi đến 14-15 tháng tuổi thì khai thác tinh cho phối với số
bò cái đã chọn
+ Trong khi chờ kết quả kiểm tra, khai thác tinh dịch làm tinh đông
viên/cọng rạ dự trữ it nhất là 5000 liều/đực.
+ Bê cái (>30 con gái/đực giống) đẻ ra đợc nuôi dỡng tốt, đến 18 tháng
tuổi thì cho phối giống. Đến khi các con gái đực giống đẻ thì theo dõi sức
sản xuất sữa của lứa thứ nhất. Dựa vào kết quả này để đánh giá giá trị của
con đực giống.
40
Đánh giá và chọn lọc cỏi giống
1. Đánh giá và chọn lọc theo nguồn gốc
- Đánh giá sơ bộ về phẩm giống
- Dự đoán về tiềm năng của con giống
- Nguyên tắc ghép đôi giao phối ở bố mẹ và tổ tiên
- Thông tin về anh em ruột thịt và nửa ruột thịt rất quan trọng
2. Đánh giá và chọn lọc theo bản thân
- Ngoại hình, thể chất, sinh trởng, sức khoẻ
- Khả năng sinh sản (tuổi phối lần đầu, tỷ lệ thụ thai, phối lại sau
đẻ)
- Sức sản xuất sữa
3. Đánh giá và chon lọc theo đời sau
Không thể thực hiện trong thực tế
4. Đánh giá và chọn lọc theo chỉ số giá trị giống
- Phối hợp thông tin của tổ tiên và bản thân
- Phối hợp thông tin từ nhiều tính trạng
T chc chọn lọc đực giống
Mẹ đực giống Bố đực giống
Đực hậu bị Chọn lọc theo ngoại
hình và sinh trởng

Đực kiểm định Chọn lọc theo hoạt
tính sinh dục, số
lợng và chất lợng tinh
Đực trởng thành Loại thải sau khi khai
thác đủ tinh dịch dự trữ
Ngân hàng tinh
Loại thải tinh
HN
N
H
Phi kim tra
42
120.000 bũ cỏi
300 cỏi ht nhõn
150 bờ
60 bờ c
hu b
Phi
1000
li
u tinh
mi c
100 con gỏi/c
(tng s 6000 con)
Theo dừi sinh trng,
sinh sn v SSX ca
cỏc con gỏi

Phi ging cho
cỏc con gỏi

Hng nm chn 5 c
ging (loi thi 55 c)
20 Bề DC KIM TRA
3 c ngoi tt nht
4 c ni tt nht
43
Ton b bờ
cỏi
Ton
b bờ
c
Tri nuụi bũ la 2 tr lờn
20 % xu
nht
Tri nuụi bờ t s sinh
n cai sa
Bờ c Bờ cỏi
Tri kim tra bũ la 1
25% 25% 50%
Tri nuụi bũ trờn 1 tui v bũ
t
Tri v bộo
Tri nuụi bờ cỏi t 1 n
12 thỏng tui
Tri nuụi bờ c t 1
n 12 thỏng tui
Git
tht
Bờ
(90

%)
Chn
bờ
c
lm
ging
t
nhng
bũ cỏi
tt
nht
Bỏn ging
50% tt nht a vo thay th n
Bờ (90%)
25% xu nht chuyn git tht
44
Nhõn ging thun
Nhõn ging theo dũng
Nhõn ging ht nhõn hỡnh thỏp
Nhõn ging ht nhõn cú MOET
Lai ging
Lai ging kt thỳc
Lai ging liờn tc
Lai ging kt hp
NHN GING TRU Bề
45
Nhõn ging theo dũng
+ Tạo dòng: Phát hiện cá thể có chất lợng tốt thông qua đánh
giá chất lợng đời sau để làm con đầu dòng. Ghép đôi giao
phối cẩn thận để có đàn con cháu của con đầu dòng đó đủ lớn

hình thành nên dòng gia súc thuần có những chất lợng đặc thù
nổi bật.
+ Tiêu chuẩn hoá hoá dòng
và xây dựng nhóm hạt nhân của
dòng thông qua chọn lọc những con đáp ứng đợc yêu cầu về
ngoại hình thể chất và sức sản xuất theo tiêu chuẩn của dòng.
+ Ghép đôi giao phối
giữa các cá thể đực và cái cùng dòng để
duy trì và củng cố những đặc điểm tốt của dòng đó. Thông
thờng cho ghép đôi giao phối nội bộ dòng ở đời thứ ba (III-
III) hoặc đời thứ ba với đời thứ t (III-IV).
+ Nhân giống chéo dòng
: Cho những các thể thuộc các dòng
khác nhau giao phối với nhau nhằm phối hợp đợc nhiều đặc
điểm tốt ở các dòng khác nhau nhằm mục đích kinh tế trực tiếp
hay tạo dòng mới.
<
46
Nhõn ging ht nhõn hỡnh thỏp
ực và
cái giống
ực
giống
ực giống
(TTNT)
A: Nhân giống hạt nhân đóng
Hạt
nhân
Các đàn
nhân giống

Các đàn
thng
phm
Nhng
con tốt
nhất
Nhng
con tốt
nhất
ực và cái
giống
ực
giống
ực giống
(TTNT)
B: Nhân giống hạt nhân mở
<
47
Nhõn ging ht nhõn cú MOET
S dng cụng ngh gõy rng nhiu trng v cy truyn phụi
(MOET) cho phộp to ra c nhiu bờ nghộ cựng mt lỳc t
mi bũ m
p dng trong nhõn ging n ht nhõn tng tc ci tin
di truyn nhanh hn.
Mi nm chn ra mt s con c bit xut sc v s dng
cụng ngh MOET sn xut ra nhiu bờ cỏi v bờ c.
S bờ cỏi sau khi la
u c b sung vo n ht nhõn.
Ton b bờ c c nuụi dng v c ỏnh giỏ giỏ tr
ging trờn c s ỏnh giỏ thnh tớch ca ch em gỏi (nh

MOET to ra), t úchn ra nhng con tt nht dựng cho sn
xut tinh ụng lnh.
Tinh ca nhng c ging ny c dựng phi cho n cỏi
ht nhõn, ng thi cng c phi cho cỏc n cỏi khỏc
trong iu kin s
n xut i trvcúth kim tra nng sut
con gỏi ca chỳng trong iu kin sn xut
.
<
48
Lai ging kt thỳc
Con lai không đợc giữ lại phục vụ mục
đích tạo giống m sn xut sn phm
(tht, sa) ẻ lai kinh tế
Ví dụ về lai kết thúc:
+ Lai tạo con lai F1
+ Lai phản hồi
+ Lai kết thúc 3 máu
+ Lai tạo con lai F2
+ Lai tạo con lai F1 4 máu
<
49
Cỏc cá thể cái đợc tạo ra từ phép lai này đợc sử dụng để
thay thế đàn cái sinh sản
Một số ví dụ về hệ thống lai liên tục nh sau:
+ Lai luân hồi chuẩn
: Các cá thể cái lai đợc giữ lại để thay thế đàn
cái sinh sản và cho phối với đực của một giống khác với giống của
bố đã tạo ra nó.
+ Lai luân hồi F1

cũng tơng tự nh hệ thống lai luân hồi chuẩn 2
giống loại trừ việc sử dụng đực F1 thay vì đực thuần.
+ Lai luân hồi 3 giống biến đổi
là hệ thống có một số tính chất của
hệ thống lai luân hồi 2 giống và của hệ thống lai luân hồi 3 giống
chuẩn.
+ Lai liên tục từ các cá thể F1 tốt nhất
tơng tự nh lai cải tạo nhng
ởđây đực F1 đợc sử dụng chứ không phải sử dụng đực thuần.
+ Lai gây thành
(lai tổ hợp) là lai tạo giống mới từ một tổ hợp lai của
hai hay nhiều giống
+ Lai cải tạo
(hay còn gọi là lai cấp tiến)
Lai ging liờn tc
Vớ d v lai cp tin

<
50
Lai ging kt hp
Kết hợp một số tính chất của hệ thống lai kết thúc và một
số tính chất của hệ thống lai liên tục.
Kết hợp đợc những đặc tính mong muốn của cả hai hệ
thống lai kết thúc và lai liên tục.
Không có giới hạn về khả năng phát triển các hệ thống
lai kết hợp.
Một ví dụ về hệ thống lai kết hợp là tổ hợp lai ngoi:
Một phần của đàn đợc giữ lại tơng tự nh hệ thống lai luân
hồi chuẩn 2 giống nhằm cung cấp những cá thể cái để thay đàn
đối vơí cả 2 trờng hợp luân hồi, còn một giống thứ 3 đợc sử

dụng để phối với những cái sinh ra từ lai luân hồi để tạo ra con
lai nuôi thịt.
<
51
S dng bờ c hng sa nuụi ly tht
Trớc đây ngời ta thờng giết bê đực hớng sữa (trừ
những con đợc chọn làm giống) ngay sau khi đẻ.
Hiện nay việc nuôi bê đực hớng sữa để khai thác thịt trở
nên phổ biến.
Ưu điểm của việc nuôi bê hớng sữa lấy thịt gồm:
(1) bê có tăng trọng nhanh
(2) chóng thu hồi vốn
(3) giá bán thờng cao hơn giá mua bê giống
Tuy vậy, một trong những hạn chế là ở chỗ bê đực là phụ
phẩm của chăn nuôi bò sữa nên khó mua đợc một lúc
nhiều bê để nuôi.
<
52
Sử dụng bò loại thải nuôi lấy thịt
Trâu bò cái loại thải sau khi hết thời kỳ sinh sản
hữu ích trong bất cứ hớng sản xuất nào cũng
có thể tận thu để vỗ béo lấy thịt.
Trâu bò cày kéo loại thải cũng có thể đa vào vỗ
béo trớc khi giết thịt.
Những bò này thờng cho tăng trọng cao trong
tháng đầu tiên đa vào vỗ béo và sau đó mức
tăng trọng giảm xuống.
Thịt bò loại thải đợc vỗ béo thoả đáng vẫn cõ
chất lợng tốt và có thể sử dụng để chế biến
món ăn khác nhau.

<
53
Phát triển chơng trình giống
a. Xác định mục tiêu nhân giống
b. Xây dựng tiêu chuẩn chọn lọc
c. Xây dựng sơ đồ ghi chép hệ phổ và năng suất
d. Đánh giá di truyền
e. Sử dụng các con vật đ đợc chọn lọc
Kinh doanh giống trong chăn nuôi bò
CHNG TRèNH GING
<<
54
Xác định mục tiêu nhân giống
Xác định mục tiêu nhân giống là xác định nhiệm vụ di truyền
cho những gia súc giống.
Mục tiêu nhân giống phải mô tả đợc các tính trạng cần đợc
cải tiến qua mỗi thế hệ (tính trạng mục tiêu).
Mục tiêu nhân giống thông thờng là mục tiêu kinh tế
Mục tiêu nhân giống (H) có thể viết nh sau:
H = v
1
.G
1
+ v
2
.G
2
+ v
3
.G

3
+ v
4
.G
4
+
Trong đó, G là giá trị của giống đối với các tính trạng khác
nhau (i)
v là giá trị kinh tế tơng ứng của các tính trạng đó.
Tích của giá trị kinh tế và độ lệch chuẩn của các tính
trạng (vi.Gi) gọi là giá trị kinh tế tơng đối của tính trạng và
thờng đợc sử dụng để miêu tả tầm quan trọng tơng đối của
tính trạng đối với mục tiêu nhân giống.
>
55
Các bớc xác định mục tiêu nhân giống
1) Nhận dạng hệ thống nhân giống, hệ thống chăn
nuôi, và hệ thống maketing (thị trờng) liên quan
đến những con gia súc giống và đời sau của
chúng.
2) Xác định tất cả các nguồn thu và các chi phí
ảnh hởng tới lợi nhuận trong hệ thống.
3) Xác định các tính trạng sinh học có ảnh hởng
tới thu nhập và chi phí (các tính trạng kinh tế).
4) Xác định biến động giá trị kinh tế liên quan đến
việc tăng đợc một đơn vị ở mỗi tính trạng.
<
56
Xây dựng tiêu chuẩn chọn lọc
Mục tiêu nhân giống là cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn

đánh giá và chọn lọc gia súc giống.
Có thể chọn lọc trực tiếp theo các tính trạng mục tiêu
nhng cũng có thể chọn lọc gián tiếp theo các tính trạng
khác dựa vào mối tơng quan di truyền giữa các tính
trạng.
Tiêu chuẩn chọn lọc đợc xây dựng dựa trên một số tính
trạng nhất định (gọi là tính trạng chọn lọc).
Một chỉ số chọn lọc đa tính trạng đợc xây dựng hợp lý là
tiêu chuẩn chọn lọc tốt nhất để đạt đợc mục tiêu nhân
giống.
Tuỳ theo các mục tiêu nhân giống khác nhau mà các
tiêu chuẩn chọn lọc sẽ khác nhau.
Có nhiều phần mềm máy tính trợ giúp xây dựng tiêu
chuẩn chọn lọc. Chẳng hạn, phần mềm BreedObject
đang đợc áp dụng ở Australia
<
57
c. Xây dựng sơ đồ ghi chép hệ phổ và năng suất
Thu thập các thông tin về các tính trạng thuộc
tiêu chuẩn chọn lọc và hệ phổ là cần thiết cho
việc đánh giá di truyền.
Việc thu thập các thông tin này đòi hỏi phải có
một hệ thống theo dõi và ghi chép chặt chẽ
nhằm đảm bảo đợc mức độ chính xác và thực
tế khi thực hiện.
Phải căn cứ vào tiêu chuẩn chọn lọc để thiết kế
hệ thống biểu mẫu theo dõi các tính trạng chọn
lọc cho phù hợp với mỗi chơng trình giống cụ
thể.
<

58
d. Đánh giá di truyền
Các số liệu năng suất và hệ phổ đợc phối hợp để phân tích
nhằm ớc tính giá trị giống (EBV) đối với các tính trạng.
Nhiều mô hình thống kê và chơng trình máy tính đã đợc
xây dựng để sử dụng vào mục đích này.
Kết quả đánh giá di truyền là một danh bạ về các con giống
với các giá trị giống ớc tính (EBV) khác nhau.
Từ các giá trị giống ớc tính này các chỉ số chọn lọc có thể
đợc tính toán cho các mục tiêu nhân giống khác nhau.
Giá trị của chỉ số chọn lọc của mỗi đực giống thay đổi tuỳ
theo các mục tiêu nhân giống khác nhau ẻ vị trị xếp hạng
của từng đực giống thay đổi theo các chơng trình giống
khác nhau.
Ví dụ (sau) cho thấy kết quả tính toán 2 chỉ số chọn lọc
(Index) theo 2 mục tiêu nhân giống khác nhau ( dùng phần
mềm BREEDOBJECT).
<
59
e. Sử dụng các con vật đ đợc chọn lọc
Việc sử dụng những con giống nào
(đã đợc đánh giá và chọn lọc) phụ
thuộc vào các quyết định về cấu trúc
di truyền của quần thể nhằm đạt
đợc các mục tiêu nhân giống một
cách tối u.
<
Các quyết định này bao gồm việc đánh giá phạm vi sử
dụng truyền giống nhân tạo, việc phát triển các đàn hạt
nhân tốt nhất và vai trò của các giống cũng nh các con lai

khác nhau.
Các phơng pháp chọn phối cụ thể phải đợc áp dụng
cho những cá thể đã đợc chọn lọc nhằm phát huy tốt nhất
những phẩm chất quý của con giống này.
60
Cấu trúc đàn
T CHC N
<<
Tái sản xuất đàn
61
Cấu trúc đàn
Cấu trúc (cơ cấu) đàn là tỉ lệ % các nhóm theo giới tính và độ tuổi
trong một cơ sở chăn nuôi.
Xác định cơ cấu đàn tuỳ theo hớng sản xuất (sữa, thịt), ý nghĩa kinh
tế (giống, thơng phẩm), đặc điểm tự nhiên và kinh tế của mỗi vùng,
điều kiện cụ thể của cơ sở; đồng thời phải tính đến nhiệm vụ phát
triển chăn nuôi và sản phẩm, thành phần theo tuổi đàn, thời kì bán bê
và loại thải bò cái.
Cơ cấu đàn thay đổi trong năm do có bê cái sinh ra, chuyển từ nhóm
tuổi này sang nhóm tuổi khác, cũng nh do loại thải và giết thịt.
Khi xác định cấu trúc đàn, số lợng đầu con trong các nhóm ít tuổi
(bò tơ, bê trên và dới 1 tuổi) phải nhiều hơn so với yêu cầu phải
thay thế.
Xuất phát từ cấu trúc đàn, ngời ta lập kế hoạch chu chuyển đàn,
quyết định thời kì chuyển nhóm tuổi này vào nhóm tuổi khác, bán
thịt, cũng nh việc xuất nhập gia súc trong trại.
Trên cơ sở chu chuyển đàn ngời ta lập kế hoạch sản xuất và nhu
cầu thức ăn
>
62

Ví dụ:Tổ chức v chu chuyển đn của một cơ sở
chăn nuôi bò thịt

cái

loại
thai

cái
loại
thai
hàng
nam
Bò cái sinh san Bò cái tơ
Bê đực sau cai
sa đến 1 tuổi
Bê cái sau cai
sa đến 1 tuổi
Bê đực
13-18
tháng tuối
Bê cái 13-18
tháng tuối
Vỗ béo
(3 tháng)
Bán
Bê bú sa (5 tháng)
63
Tái sản xuất đàn
Thời gian đa vào sử dụng

Ba yếu tố chính ảnh hởng đến sự thành thục sinh dục là
khối lợng, tuổi và giống, trong đó khối lợng là yếu tố
quyết định.
Thời gian đa vào sử dụng quá sớm hay quá muộn đều
không tốt.
Bò cái hậu bị vào thời điểm phối giống lần đầu cần đạt đợc
65-70% khối lợng trởng thành (khoảng 15-18 tháng tuổi)
Thời gian phối giống lại sau khi đẻ
Để thu đợc tổng khối lợng bê tối đa trong cả một đời bò
thì nó phải đẻ mỗi năm một lứa kể từ 2 năm tuổi ẻ phối lại
tháng thứ 2-3 sau đẻ.
Phụ thuộc tình trạng sức khoẻ, năng suất, các điều kiện
nuôi dỡng, chăm sóc, hớng sản xuất, mùa vụ trong
năm
<
64
Ghép đôi giao phối (chọn phối)
a. Các nguyên tắc chọn phối
b. Các phơng pháp ghép đôi
c. Các hình thức chọn phối
Phơng thức phối giống
a. Phối giống tự nhiên
b. Phối giống nhân tạo
QUN Lí PHI GING
<<
65
Các nguyên tắc chọn phối
- Xác định mục tiêu giống rõ ràng và tuân thủ phơng pháp dự
kiến để đạt mục tiêu đó thông qua nhân giống thuần hay lai tạo.
- Đực giống phải có u thế di truyền cao hơn so với con cái ghép

đôi với nó.
- Tăng cờng sử dụng những con xuất sắc.
- Củng cố di truyền ở đời sau những đặc điểm tốt có ở một hoặc
hai bên bố mẹ.
- Cải tiến ở đời sau những đặc điểm không thoả mãn ở bố mẹ.
-Đa vào đàn (dòng, giống) những đặc điểm mong muốn mới
bằng cách sử dụng những con có những đặc tính mong muốn ở
đàn cơ bản hay giống (dòng) khác.
- Điều khiển mức độ đồng huyết nhằm không cho phép suy thoái
cận huyết.
- Phát hiện và sử dụng những phối hợp tốt nhất giữa những nhóm
(về mặt di truyền) nào đó để ghép đôi lặp lại.
<
66
Các phơng pháp ghép đôi
- Ghép đôi cá thể : Ghép đôi từng cá thể đc và cái cụ
thể với nhau. Để thực hiện kiểu ghép đôi này cần phải
biết roc đặc điểm cá thể, nguồn
- Ghép đôi theo nhóm: Đàn cái đợc chia thành các
nhóm và mỗi nhóm cái đợc phối giống với một nhóm
đực giống có phẩm chất di truyền cao hơn. Có thể phân
biết ra hai loại ghếp đôi theo kiểu này:
+ Ghép đôi theo nhóm có phân biệt: Trong số đực giống của một
nhóm có 1 con giữ vai trò chính còn những con khác đóng vai trò
thay thế (dự trữ).
+ Ghép đôi theo nhóm đồng đều
: Dùng 2-3 con đực giống tơng tự
về nguồn gốc và chất lợng giống cho ghép đôi với các nhóm
cái. Phơng pháp này có thể áp dụng để kiểm tra chất lợng di
truyền của các đực giống.

- Ghép đôi cá thể-nhóm: Mỗi nhóm cái đợc ghép đôi với
1 đực giống có chất lợng di truyền cao hơn.
<
67
Các hình thức chọn phối
Chọn phối theo huyết thống
Giao phối đồng huyết
Giao phối không đồng huyết
Chọn phối theo tuổi
Tuổi của con vật có liên quan đến sức khoẻ, sức sản
xuất, khả năng ổn định di truyền
Không nên cho những con đực và con cái quá già hay
quá non giao phối với nhau.
Độ tuổi phối giống thích hợp cho bò đực giống là 3-6
tuổi đối với hớng thịt và 3-9 tuổi đối với hớng sữa.
Đối với bò cái độ tuổi phối giống tốt nhất là 3-9 tuổi
đối với bò thịt và 3-7 tuổi đối với bò sữa.
Chọn phối theo phẩm chất
Chọn phối đồng chất
Chọn phối dị chất
<
68
Phối giống tự nhiên
Phối giống tự nhiên là cho con đực nhảy phối trực tiếp
con cái.
Thờng đợc áp dụng đối với các đàn bò sinh sản
thơng phẩm hớng thịt nuôi theo phơng thức chăn thả.
Bổ sung cho TTNT.
Nguyên tắc chủ đạo: 1 bò đực phụ trách 25 bò cái.
Tốt nhất là cho phối giống theo mùa vụ có kiểm soát

Phải có kế hoạch luân chuyển, trao đổi đực giống giữa
các đàn nhằm tránh hiện tợng giao phối cận huyết: mỗi
đực giống thờng chỉ giữ lại trong đàn tối đa là 2-2,5
năm.
Ưu điểm: tỷ lệ thụ thai cao (nếu tỷ lệ đảm nhiệm hợp lý).
Nhợc điểm: tạo cơ hội lây lan bệnh tật, dễ gây chấn
thơng, không khai thác tối đa tiềm năng của những con
đực siêu trội về các phẩm chất di truyền.
<
69
Phối giống nhân tạo
TTNT là phối giống gián tiếp cho bò cái
bằng tinh (tơi hay đông lạnh) khai thác từ
đực giống.
Thờng áp dụng trong chăn nuôi bò sữa
và bò thịt nuôi nhốt.
Ưu điểm: Khai thác tối đa những đực
giống có tiềm năng di truyền vợt trội,
phối giống đợc cho đàn bò cái lớn đợc
gây động dục đồng loạt để thu đợc
những lứa bê đồng đều.
Nhợc điểm: Phải có hệ thống hạ tầng cơ
sở kỹ thuật tốt, đực giống phải đợc chọn
lọc khoa học và phải có đội ngũ dẫn tinh
viên lành nghề.
<
70
Phơng hớng công tác giống ởnớc ta
a. Phơng hớng chung:
b. Phơng hớng cụ thể

Một số chơng trình giống trâu bò của Việt Nam
a. Nhập nội v nuôi thích nghi bò sữa gốc ôn đới
b. Nhập nội v nhân thuần bò thịt chuyên dụng
c. Chơng trình cải tiến đn bò Vng
d. Chơng trình lai tạo bò sữa v bò thịt
Hệ thống truyền giống nhân tạo bò ởVN
a. Trung tâm bò đực giống
b. Các xí nghiệp cung ứng vật t kỹ thuật v dịch vụ phối
giống bò
CễNG TC GING TRU Bề
VIT NAM
<<
71
Phơng hớng công tác giống
Phơng hớng chung: Lấy giống trong nớc là chính, đồng thời
coi trọng việc nhập nội một số giống tốt, nhất là các giống có nguồn
gốc nhiệt đới; đẩy mạnh chăn nuôi trâu bò sinh sản, chọn lọc thuần
chủng để bảo vệ nguồn gen và nâng cao chất lợng trâu bò nội,
đồng thời tiến hành lai tạo để nâng cao tầm vóc và sức sản xuất;
thử nghiệm tạo giống mới.
Phơng hớng cụ thể:
Trâu
+ Cày kéo: chủ yếu là nuôi thuần, chọn lọc để nâng cao tầm vóc
và sức cày kéo
+ Trâu sữa-thịt: chọn lọc và lai tạo

+ Cày kéo: Sind hoá bò vàng để nâng cao tầm vóc và sức kéo
+ Thịt: Chọn lọc nâng cao năng suất và giữ phẩm chất thịt tốt
của bò nội; nghiên cứu lai tạo giống bò thịt tốt cho VN
+ Sữa: Nuôi thích nghi bò sữ cao sản ở vùng cao nguyên có khí

hậu thích hợp; lai tạo giống bò sữa phù hợp với các vùng khác
nhau trong nớc
<
72
NHP NI Bề SA VIT NAM
Trung Quc
Pakistan
n
Cu Ba
Australia New Zealand
M

×