Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hội thoại tiếng Hàn - part 18 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.07 KB, 3 trang )

Hương: 안녕하세요/Vũ Thanh Hương 입니다.만나서 반갑습니다.
Chào các bạn. Bây giờ chúng ta sẽ bắt ñầu giờ học tiếng Hàn Quốc ngày hôm nay. Chúc các
bạn có một giờ học vui vẻ. Như thường lệ, cô giáo 지승현 sẽ cùng với tôi hướng dẫn các bạn bài
học mới.


지승현
지승현지승현
지승현: 안녕하세요. 지승현 입니다.

Hương: Trong bài học lần trước, chúng ta ñã học cách nói với ai ñó vị trí của một ñồ vật, một ñịa
ñiểm hay một người nào ñó. Mời các bạn cùng ôn lại bài cũ.
Ví dụ:
볼펜이
볼펜이볼펜이
볼펜이

어디에
어디에어디에
어디에

있어요
있어요있어요
있어요
?
책상위에
책상위에책상위에
책상위에

있어요
있어요있어요


있어요
. Bút  ñâu? Bút  trên bàn.

집이
집이집이
집이

어디에
어디에어디에
어디에

있어요
있어요있어요
있어요
?
하노이에
하노이에하노이에
하노이에

있어요
있어요있어요
있어요
. Nhà  ñâu? Nhà  Hà Ni.
Cô 지승현 ñang ngồi ngay cạnh cô 안착희, tôi sẽ ñặt câu hỏi như sau:

지승현
지승현지승현
지승현

선생님

선생님선생님
선생님

어디에
어디에어디에
어디에

있어요
있어요있어요
있어요
?


지승현
지승현지승현
지승현: 안착희 씨 옆에 있어요.


Hương: Vừa rồi qua một số ví dụ tiêu biểu, chúng ta ñã ôn lại bài cũ. Bây giờ các bạn có muốn
biết hôm nay chúng ta sẽ học gì không. Mời các bạn xem nội dung bài học mới qua ñoạn phim
sau.

Chúng ta thấy 수지 ñi ñâu Michael cũng ñi theo, ñi ñến ñâu Michael cũng hỏi Suji những câu hỏi
ñại loại như: Cô làm gì trong bếp thế?, Cô làm gì trong phòng thế?
lần này thì 수지 hỏi 마이클 là: Anh ñang ñi ñâu.
Anh chàng Michael của chúng ta ñã trả lời một cách hết sức nực cười, anh ta nói, vì mệt nên anh
ta sẽ ñi ñến thư viện ñể nghỉ.

Vì vậy, cấu trúc câu hôm nay chúng ta sẽ học là nói với ai ñó chúng ta ñang làm gì ở ñâu. Cấu
trúc ñó gồm

từ chỉ ñịa ñiểm + cụm từ 에서
에서에서
에서 + ñộng từ
Trước hết, chúng ta sẽ học một số từ chỉ ñịa ñiểm.
Mời các bạn nhắc lại theo cô 지승현


지승현
지승현지승현
지승현: 방 (2 회)
도서관
커피숍
극장
백화점
서점

Hương: Michael hỏi 수지 ñang làm gì trong bếp. 수지 trả lời là cô ấy ñang uống nước.
Trong tiếng Hàn, câu “ñang uống nước ở trong bếp” ñược nói thế nào thưa cô 지승현 ?


지승현
지승현지승현
지승현: 부엌에서 물 마셔요 (2 회)


Hương: lần này thì, 수지 ñi vào phòng và Michael lại hỏi cô ấy là: “làm gì trong phòng”
수지 nói là cô ấy ñọc sách. Vậy câu này trong tiếng Hàn sẽ phải nói thế nào?


지승현

지승현지승현
지승현: 방에서 책 읽어요.


Hương: Trong hai mẫu câu các bạn vừa ñược nghe có một ñiểm chung là cụm từ 에서
에서에서
에서 luôn ñi
sau từ chỉ
ñịa ñiểm. Tôi sẽ giải thích rõ hơn ñể các bạn dễ hiểu.

에서 ñược sử dụng tương ñương như từ 'trong' hay 'ở'. Ví dụ: 'trong bếp' là 부엌에서 hay 'ở nhà’
là 집에서.
Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập bằng cách ñặt một số câu
.
Mời các bạn ñọc theo cô 지승현

지승현
지승현지승현
지승현: 도서관에서 공부를 해요. (2 회)
커피숍에서 친구를 만나요
극장에서 영화를 봐요


Hương: Vừa rồi chúng ta ñã học cách nói câu: (ai) làm gì ñó ở ñâu?
Vậy muốn ñặt câu hỏi của dạng này chúng ta sẽ làm như thế nào?

Ví dụ: Nếu muốn biết ai ñó ñang ñọc sách ở ñâu, chúng ta sẽ sử dụng cụm từ 어디 có nghĩa là 'ở
ñâu' và cụm từ 에서 ñể ñặt câu. Cô 지승현 sẽ cho chúng ta biết, câu hỏi này trong tiếng Hàn
Quốc sẽ ñược nói như thế nào.



지승현
지승현지승현
지승현: 어디에서 책 읽어요? (2 회)


Hương: Bây giờ muốn biết ai ñó ñang gì ở một ñịa danh cụ thể nào ñó bạn chỉ cần nêu tên
của ñịa ñiểm rồi thêm cụm từ 에서
에서에서
에서 뭘
뭘뭘
뭘 해요
해요해요
해요?
Trước ñây các bạn ñã ñược học cụm từ 뭐 해요? và bây giờ là 뭘 해요? Hai cụm từ này có nghĩa
tương ñương nhau. Vậy muốn hỏi một người là “cô ñang làm gì trong phòng” thì sẽ hỏi thế nào
thưa cô 지승현 ?


지승현
지승현지승현
지승현: 방에서 뭘 해요?


Hương: Bây giờ tôi và cô 지승현 sẽ thực hành một ñoạn hội thoại ngắn. Tôi sẽ hỏi xem cô ấy
ñang ñọc sách ở ñâu. Chúng ta cùng luyện tập: 어디에서
어디에서어디에서
어디에서 책을
책을책을
책을 읽어요

읽어요읽어요
읽어요?


지승현
지승현지승현
지승현: 방에서 책 읽어요.(2 회)


Hương: 어디에서
어디에서어디에서
어디에서 친구를
친구를친구를
친구를 만나요
만나요만나요
만나요?

지승현
지승현지승현
지승현: 커피숍에서 친구를 만나요(2 회)

Hương: 극장에서
극장에서극장에서
극장에서 뭘
뭘뭘
뭘 해요
해요해요
해요?

지승현

지승현지승현
지승현: 극장에서 영화를 봐요 (2 회)


Hương: Mời các bạn học một số từ vựng có trong bài hôm nay. Trong cấu trúc ñầu tiên 부엌에서
뭘 해요? Chúng ta thấy có từ mới 부엌
부엌 có nghĩa là 'gian bếp'

Một từ mới nữa nằm trong câu nói của Michael khi anh ấy nói là anh ấy mệt nên ñịnh ñến thư
viện ñể nghỉ. Michael nói câu mình bị mệt là 피곤해요.
피곤해요 có nghĩa là tôi thấy mệt.

Rất nhiều người trong chúng ta sử dụng từ này hàng ngày.
Mời các bạn cùng luyện tập.


지승현
지승현지승현
지승현: 부엌 (3 회)
피곤해요


Hương: ðã ñến lúc chúng ta tổng kết lại bài học. Mời các bạn ôn lại câu cấu trúc câu qua ñoạn
phim sau
Bây giờ chúng ta sẽ ñến với phần phụ âm trong tiếng Hàn.
Phụ âm mà chúng ta học ngày hôm nay là 티귿
Nó ñược viết gần giống như 디귿 nhưng có thêm một nét gạch ở giữa. Phụ âm này ñược ñọc là
티귿
Bắt ñầu là một nét từ trái sang phải và bên dưới lại là một nét từ trái sang phải nữa. Tiếp theo là
một nét từ trên xuống dưới tạo nên một góc vuông.

Mời các bạn học cách phát âm từ này.


지승현
지승현지승현
지승현: 티귿, 티귿, 티귿


Hương: Chúng ta sẽ thêm nguyên âm ㅏ vào ñể tạo thành từ 타
Các bạn hãy lắng nghe cô 지승현 phát âm

Chúng ta sẽ ñến với một số từ trong ñó có phụ âm 티귿


지승현
지승현지승현
지승현: 타조 (2 회)
토끼
투수


Hương: Các bạn vừa ñược học toàn bộ nội dung của bài hôm nay.
Trước khi kết thúc bài học, chúng ta cùng ôn tập lại một lần nữa
선생님은
선생님은선생님은
선생님은 오늘
오늘오늘
오늘 뭘
뭘뭘
뭘 해요

해요해요
해요?


지승현
지승현지승현
지승현: 친구를 만나요.


Hương: 어디에서
어디에서어디에서
어디에서 친구를
친구를친구를
친구를 만나요
만나요만나요
만나요?


지승현
지승현지승현
지승현: 커피숍에서 친구를 만나요


Hương: Nội dung học ñược trong mỗi bài ngày càng phong phú và thú vị. Tôi tin là các bạn sẽ
luyện tập những cấu trúc chúng ta ñã học ñược trong bài hôm nay.
Hẹn gặp lại các bạn trong buổi học sau.
안녕히계세요


Hương: 안녕히계세요




×