Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hội thoại tiếng Hàn - part 8 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.51 KB, 4 trang )

Hương: 안녕하세요
안녕하세요안녕하세요
안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다
입니다입니다
입니다.
Xin chào quí vị, chào các bạn xem truyền hình. Rất vui ñược gặp lại quí vị và các bạn trong bài
học ngày hôm nay. ðây là giờ “cùng học tiếng Hàn Quốc”, và ñể tạo ra ñược hiệu quả cao nhất
của giờ học, thì ngoài sự cố gắng của những người làm chương trình như chúng tôi, không thể
thiếu ñược sự tham gia tích cực và tinh thần ham học hỏi của quí vị.


지승현
지승현지승현
지승현: 안녕하세요. 지승현입니다.


Hương: Trong bài trước, các bạn ñã học cách hỏi và trả lời về ngày tháng.
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
Tôi sẽ hỏi cô 지승현 là sinh nhật của cô là ngày nào tháng nào
선생님
선생님선생님
선생님, 생일이
생일이생일이
생일이 몇
몇몇
몇 월
월월
월 며칠이에요
며칠이에요며칠이에요
며칠이에요?



지승현
지승현지승현
지승현: ?월 ?일이에요.


Hương: Còn nếu ai ñó hỏi tôi “ Hương선생님
선생님선생님
선생님, 생일이
생일이생일이
생일이 몇월
몇월몇월
몇월 며칠이에요
며칠이에요며칠이에요
며칠이에요?”
Thì tôi sẽ trả lời là “7월
월월
월 7일이에요
일이에요일이에요
일이에요.”
Tiếp theo bài học hôm trước, hôm nay chúng ta sẽ vẫn học cách hỏi và trả lời về ngày tháng và
mở rộng hơn chúng ta sẽ học cả các từ chỉ các ngày trong tuần (ví dụ như thứ Hai, thứ
Ba…………………Chủ Nhật)
Mời các bạn cùng xem phim ñể có khái niệm về nội dung bài học hôm nay.


Xem phim, chúng ta thấy, Michael ngủ dậy muộn, và anh ấy vội vàng chuẩn bị sách vở ñi học.
Nhưng các bạn có thấy là민욱
민욱민욱
민욱 nhìn Michael một cách rất kỳ lạ ñúng không ạ? Và khi Michael nói

là anh ấy tới trường học, 민욱
민욱민욱
민욱lại nhìn Michael với một cách kinh ngạc hơn.
Sau ñó Michael hỏi 민욱
민욱민욱
민욱: “ hôm nay là thứ mấy”
민욱 trả lời: “hôm nay là chủ nhật”.
Tôi chắc là các bạn có thể thấy Michael ñã ở trong tình huống thế nào.
Bây giờ chúng ta sẽ ñến với các cấu trúc ñược sử dụng trong bài.
(off)
Chúng ta sẽ học cách hỏi và trả lời cho câu hỏi hôm nay là thứ mấy.
Trước tiên, khi muốn nói ñến một ngày nào ñó trong tuần, chúng ta chỉ việc nêu tên của
ngày ñó + cụm từ 요일이예요
요일이예요요일이예요
요일이예요
Khi chúng ta muốn hỏi về một ngày nào ñó trong tuần thì chúng ta sẽ dùng mẫu câu 무슨
무슨무슨
무슨
요일이에요
요일이에요요일이에요
요일이에요?


Trước khi tiếp tục bài học, mời các bạn cùng làm quen với một số từ mới có nội dung liên quan.
Mời các bạn ñọc theo cô 지승현


지승현
지승현지승현
지승현:


월요일 (2회씩) thứ Hai
화요일 thứ Ba
수요일 thứ Tư
목요일 thứ Năm
금요일 thứ Sáu
토요일 thứ Bẩy
일요일/// Chủ Nhật


Hương:
Bây giờ mời các bạn xem lại ñoạn phim.
Các bạn hãy chú ý cách 민욱
민욱민욱
민욱 và 마이클
마이클마이클
마이클 hỏi nhau về các ngày trong tuần, cũng như cách
họ trả lời những câu hỏi ñó.

Michael hỏi 민욱
민욱민욱
민욱: hôm nay là thứ mấy.
민욱 trả lời: hôm nay là chủ nhật.
Câu “ Hôm nay là Chủ Nhật” sẽ ñược nói như thế nào thưa cô 지승현


일요일이에요.(2회)


Trong tiếng Việt, chúng ta có các từ chỉ các ngày trong tuần. Và khi nói tắt, thay vì nói “thứ

Hai”… chúng ta cũng có khi nói: Hai, Ba, Tư… Chủ Nhật. Những từ này trong tiếng Hàn tương
ñương với: 월
월월
월, 화
화화
화, 수
수수
수, 목
목목
목, 금
금금
금, 토
토토
토, 일
일일
일.
Và nếu chúng ta thêm cụm từ 요일
요일요일
요일vào sau những từ trên chúng ta sẽ có các từ chỉ các ngày
trong tuần một cách ñầy ñủ. ðó là:
월요일
월요일월요일
월요일, 화요일
화요일화요일
화요일, 수요일
수요일수요일
수요일, 목요일
목요일목요일
목요일, 금요일
금요일금요일

금요일, 토요일
토요일토요일
토요일, 일요일
일요일일요일
일요일.
Mời các bạn nghe cô 지승현 ñọc những từ trên.


지승현
지승현지승현
지승현:

월요일 (2회씩)
화요일
수요일
목요일
금요일
토요일
일요일////


Hương: Michael hỏi 민욱
민욱민욱
민욱: Hôm nay là ngày thứ mấy
Câu 'Hôm nay là thứ mấy?' sẽ ñược nói như thế nào trong tiếng Hàn?


지승현
지승현지승현
지승현: 오늘이 무슨 요일이에요?(2회)



Hương: Từ 무슨
무슨무슨
무슨 có nghĩa tương ñương với từ뭐
뭐뭐
뭐 hay 뭘
뭘뭘
뭘 mà chúng ta ñã học
Nhưng cách sử dụng và cách viết thì khác nhau. Chúng ta cùng lấy một số ví dụ minh họa ñể tìm
hiểu sự khác nhau này:
Câu ' ðây là loại thức ăn gì? sẽ ñược nói như thế nào trong tiếng Hàn


지승현
지승현지승현
지승현: 무슨 음식입니까?


Hương: Thế nếu muốn hỏi tên của món này thì sẽ hỏi thế nào?


지승현
지승현지승현
지승현: 음식 이름이 뭐에요?


Hương: Qua các ví dụ minh họa vừa rồi, có lẽ các bạn ñã thấy ñược cách sử dụng khác nhau
của hai từ có cùng nghĩa là무슨 & 뭐trong hai câu hỏi.
Nhưng câu trả lời cho hai câu hỏi này thì lại giống nhau.

Chúng ta hãy chấp nhận ñây là hiện tượng ngữ pháp ñặc trưng của tiếng Hàn, chỉ nên tìm hiểu
cách sử dụng sao cho phù hợp với ngữ cảnh thực tế.
ðể cho dễ hiểu hơn, chúng ta sẽ cùng xem một số ví dụ.
Tôi và cô 지승현 sẽ thực hiện một ñoạn hội thoại. Mời các bạn tham gia cùng chúng tôi.
무슨
무슨무슨
무슨 요일이에요
요일이에요요일이에요
요일이에요


화요일이에요.

무슨
무슨무슨
무슨 요일이에요
요일이에요요일이에요
요일이에요?

목요일이에요

무슨
무슨무슨
무슨 요일이에요
요일이에요요일이에요
요일이에요?

토요일이에요.

무슨

무슨무슨
무슨 요일이에요
요일이에요요일이에요
요일이에요?

월요일이에요.//


Bây giờ chúng ta sẽ tổng kết lại toàn bộ những cấu trúc và các từ mới liên quan ñến thời gian và
ngày tháng mà chúng ta ñã học trong thời gian qua.
Tôi xin bắt ñầu với câu hỏi: Sinh nhật của 민욱
민욱민욱
민욱 là ngày thứ mấy?
민욱
민욱민욱
민욱 씨
씨씨
씨 생일이
생일이생일이
생일이 무슨
무슨무슨
무슨 요일이에요
요일이에요요일이에요
요일이에요?

토요일이에요.

몇몇
몇 월에
월에월에

월에 한국에
한국에한국에
한국에 왔어요
왔어요왔어요
왔어요?
5월에 한국에 왔어요.

몇몇
몇 시에
시에시에
시에 학교에
학교에학교에
학교에 가요
가요가요
가요?
8시 30분에 가요.
서울역까지
서울역까지서울역까지
서울역까지 얼마나
얼마나얼마나
얼마나 걸려요
걸려요걸려요
걸려요?
40분 걸려요.

Luyện tập kỹ phần này là các bạn có thể hỏi cũng như trả lời về thời gian, ngày tháng và ngày
trong tuần bằng tiếng Hàn một cách trôi chảy và tự tin.
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로

덤으로덤으로
덤으로 배우는
배우는배우는
배우는 말
말말

Bây giờ chúng ta sẽ ñến với một số từ mới có trong bài.
Từ mới ñó nằm trong câu nói của Michael khi anh ấy vừa ngủ dậy. Các bạn có nhớ anh ấy ñã nói
với 민욱câu gì không?
잘 잤어요?

잘잘
잘 trong câu có nghĩa là tốt và 잤어요
잤어요잤어요
잤어요 Là dạng ñộng từ ñược chia ở thì quá khứ từ ñộng từ
nguyên thể 자다
자다자다
자다 có nghĩa là 'ngủ'.
Câu 잘 잤어요? tương ñương với câu 'bạn ngủ có ngon không?" ở tiếng Việt
Mời các bạn cùng học câu này.
잘 잤어요? (2회)
ðã ñến lúc chúng ta ôn tập lại toàn bộ bài học hôm nay.
Mời các bạn cùng ôn tập lại những cấu trúc ñã ñược học qua ñoạn băng sau.
Mời các bạn xem phim.
드라마 따라하기
Tôi tin là các bạn vẫn ñang theo dõi chương trình.
Chúng ta sẽ xem lại ñoạn phim một lần nữa. Các bạn hãy chú ý thật cẩn thận về cách sử dụng
những cấu trúc trên.
드라마 완성편
BRIDGE

자모음 글자들의 춤. 타이틀 브릿지.
한글과
한글과한글과
한글과 발음
발음발음
발음 연습
연습연습
연습
Chúng ta ñang ở phần cuối của bài ngày hôm nay.
Bây giờ chúng ta sẽ học thêm về 받침
받침받침
받침 trong tiếng Hàn.
Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học những từ mà có ‘ㅅ
ㅅㅅ
ㅅ’ làm pát chim (…)
Chúng ta sẽ phát âm thế nào khi ñặt nguyên âm 아
아아
아 ñi với 시옷
시옷시옷
시옷 .
Mời các bạn lắng nghe cô 지승현 phát âm.

앗앗
앗 ! 앗
앗앗
앗 ! 앗
앗앗
앗 !
Vậy từ trên sẽ ñọc là 앗
앗앗


Khi mà 시옷
시옷시옷
시옷 ñứng ở cuối một chữ thì nó ñược phát âm là 읏
읏읏

Các bạn hãy ñọc ñồng thời 아
아아
아 và 읏
읏읏
읏 trong liền một hơi, các bạn sẽ nghe thấy âm thanh là 읏
읏읏

Chúng ta sẽ ñến với một số từ có 받침
받침받침
받침 시옷
시옷시옷
시옷
Mời các bạn cùng luyện tập.
옷! (3회후 영어로) áo, quần áo
넷! (3회후 영어로) bốn (4)
다섯! (3회후 영어로) năm (5)
복습과 CLOSING
ðã ñến lúc chúng ta phải dừng bài học ngày hôm nay.
Trong bài này, chúng ta ñã học ñược cách hỏi và trả lời cho câu hỏi về các ngày trong tuần.
Mời các bạn cùng ôn tập lại.
선생님
선생님선생님
선생님, 내일이
내일이내일이

내일이 무슨
무슨무슨
무슨 요일이에요
요일이에요요일이에요
요일이에요?
수요일이에요.
오늘은
오늘은오늘은
오늘은 무슨
무슨무슨
무슨 요일이에요
요일이에요요일이에요
요일이에요?
화요일이에요.
Bài học của chúng ta hôm nay ñến ñây là kết thúc.
Hẹn gặp lại các bạn lần sau 안녕히
안녕히안녕히
안녕히 계세요
계세요계세요
계세요.
안녕히 계세요.
Kết thúc

×