Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo trình về đa dạng sinh học - part 8 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.94 KB, 14 trang )

101
Có 2 loại ô tiêu chuẩn: ô tiêu chuẩn tạm thời v ô tiêu chuẩn cố định. Việc lựa chọn
ô tiêu chuẩn loại no còn tùy thuộc vo yêu cầu của chơng trình điều tra, giám sát.
Một nguyên tắc khi xây dựng v thực hiện chơng trình giám sát, đánh giá đa dạng
sinh học l cần phải tuyệt đối tuân thủ việc điều tra lập lại. Do đó, trong giám sát,
đánh giá đa dạng sinh học tốt nhất nên chọn ô tiêu chuẩn cố định.
Phơng pháp đặt ô tiêu chuẩn: có thể lựa chọn một trong 3 phơng pháp: ngẫu nhiên,
hệ thống hay điển hình.
10.2.1 Đối với thực vật thân gỗ
Xác định hình dạng, kích thớc v số lợng ô tiêu chuẩn:
+ Đối với phơng pháp ô tiêu chuẩn điển hình: để điều tra đa dạng thnh phần loi
thực vật thân gỗ không thể ấn định trớc diện tích ô tiêu chuẩn m phải xác định
thông qua quá trình điều tra trên thực tế. Việc điều tra có thể bắt đầu từ ô tiêu
chuẩn có diện tích tối thiểu, sau đó mở rộng dần diện tích ô cho đến khi số liệu
ghi nhận về thnh phần loi không còn thay đổi (mức ổn định loi) thì dừng lại
Diện tích ô tiêu chuẩn đợc xác định trong trờng hợp ny gọi l diện tích biểu
hiện loi.
Hình dạng ô tiêu chuẩn có thể l hình chữ nhật, hình vuông hoặc hình tròn
Có thể biểu thị việc xác định diện tích biểu hiện loi bằng đồ thị sau:

+ Đối với phơng pháp ngẫu nhiên, hệ thống:
- Diện tích ô tiêu chuẩn thờng đợc ấn định trớc. Tùy thuộc vo phơng pháp
điều tra, diện tích ô tiêu chuẩn có thể chọn trong khoảng từ 100 m
2
- 2.500 m
2
.
Hình dạng ô tiêu chuẩn có thể l hình chữ nhật, hình vuông hoặc hình tròn.
- Xác định dung lợng mẫu (số ô tiêu chuẩn) cho từng sinh cảnh theo công
thức:
%


%V.t
N
22
ct



Trong đó:
t = 1,96
V%: hệ số biến động về số loi, đợc tính theo công thức:
Diện tích ôtc
(S)
Số loi
ổn đ

nh loi
Diện tích
biểu hiện loi
Đồ thị 11.1: Xác định diện tích biểu hiện loi
102
100% ì=
X
S
V
với
(
)
1
2
2











=


n
n
x
x
S
S: sai tiêu chuẩn mẫu
n: số ô rút mẫu thử (thờng chọn n
30)
x: số loi trên mỗi ô
%: sai số cho phép từ 1% - 10%.
Thờng rút thử 30 ô để điều tra, nếu số liệu ghi nhận không đảm bảo dung
lợng mẫu cần thiết theo công thức trên thì cần phải tiến hnh điều tra bổ
sung, ngợc lại nếu dung lợng mẫu cần thiết đã đảm bảo qua tính toán thì việc
điều tra bổ sung không còn cần thiết.
- Sau khi xác định số lợng ô tiêu chuẩn rút mẫu thử, tiến hnh xác định cự ly
giữa các tuyến v cự ly giữa các ô trên tuyến.
Tổ chức điều tra v thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn: Việc thu thập số liệu tiến hnh

trên ô tiêu chuẩn theo sinh cảnh, trong từng ô tiêu chuẩn ghi nhận tên loi, các chỉ
tiêu về sinh trởng nh đờng kính ngang ngực (D
1,3
), chiều cao cả cây (H
cc
), chiều
cao dới cnh (H
dc
), đờng kính tán (D
t
), phẩm chất cây, tình hình sinh trởng,
Mẫu biểu 11.5: Biểu điều tra, giám sát thực vật thân gỗ
Ôtc số: Ngy điều tra: Ngời/nhóm điều tra:
Trạng thái rừng/kiểu sinh cảnh: vị trí: chân/sờn/đỉnh
Stt Loi cây D
1,3

(cm)
H
cc

(m)
H
dc

(m)
D
t

(m)

Tầng
thứ
Sinh trởng/
sâu bệnh
hại
Phẩm
chất
Vật
hậu





Chú ý: việc ghi nhận v ký hiệu đối với các loi cha thể xác định đợc tên giống nh
hình thức điều tra theo tuyến.
Mối quan hệ loi:
Tính đa dạng thnh phần thực vật còn thể hiện ở mỗi quan hệ giữa các loi với
nhau. Đặc biệt ở rừng hỗn loi nhiệt đới bao gồm nhiều loi cây cùng tồn tại. Thời gian
cùng tồn tại của một số loi trong đó phụ thuộc vo mức độ phù hợp hay đối kháng giữa
chúng với nhau trong quá trình lợi dụng những yếu tố môi trờng, có thể phân ra 3
trờng hợp:
+ Liên kết dơng: l trờng hợp những loi cây có thể cùng tồn tại suốt quá trình
sinh trởng, giữa chúng không có sự cạnh tranh về ánh sáng, về các chất dinh
dỡng trong đất v không lm hại nhau thông qua các chất hoặc sinh vật trung
gian khác.
103
+ Liên kết âm: l trờng hợp những loi cây không thể tồn tại lâu di bên cạnh
nhau đợc do có những đối kháng quyết liệt trong quá trình lợi dụng các yếu tố
môi trờng (ánh sáng, chất dinh dỡng, nớc,

), có khi loại trừ với nhau thông
qua nhiều yếu tố nh: độc tố lá cây, các tinh dầu hoặc sinh vật trung gian,

+ Quan hệ ngẫu nhiên: l trờng hợp những loi cây tồn tại tơng đối độc lập với
nhau.
Tuy nhiên, nghiên cứu đầy đủ mối quan hệ giữa các loi cây trong rừng tự nhiên l
một vấn đề rất phức tạp, đòi hỏi căn cứ trên nhiều yếu tố. Trong phạm vi bi giảng,
phơng pháp dự báo đợc sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các loi , lm cơ sở cho
việc định hớng trong công tác bảo tồn bền vững tính đa dạng sinh học đối với thực vật.
Sử dụng các tiêu chuẩn thống kê sau để đánh giá quan hệ theo từng cặp loi:

()()
(
)
() ()( ) () ()()()
BP1BPAP1AP
BP.APABP
ì

=
Với
: Hệ số tơng quan giữa 2 loi A v B.

= 0 : 2 loi A v B độc lập nhau.
0 <
1: loi A v B liên kết dơng.
-1
< 0: loi A v B liên âm (bi xích nhau).
Gọi:
n

A
: số ô tiêu chuẩn chỉ xuất hiện loi A.
n
B
: số ô tiêu chuẩn chỉ xuất hiện loi B.
n
AB
: số ô tiêu chuẩn xuất hiện đồng thời 2 loi A v B.
n: tổng số ô quan sát ngẫu nhiêu
P(AB): xác suất xuất hiện đồng thời của 2 loi A v B
P(A): xác xuất xuất hiện loi A.
P(B): xác xuất xuất hiện loi B.
()
n
n
ABP
AB
=
,
()
n
nn
AP
ABA
+
=
,
()
n
nn

BP
ABB
+
=

nói lên chiều hớng liên hệ v mức độ liên hệ giữa 2 loi. < 0: 2 loi liên kết âm
v |
| cng lớn thì mức độ bi xích nhau cng mạnh, ngợc lại > 0: 2 loi liên kết
dơng v |
| cng lớn thì mức độ hỗ trợ nhau cng cao.
Biết đợc ba loại quan hệ trên l cơ sở để góp phần trong việc lựa chọn các biện
pháp kỹ thuật tác động cũng nh các giải pháp bảo tồn phù hợp với từng loại đối tợng
loi cây, sinh cảnh, khác nhau
10.2.2 Đối với thực vật thân thảo
Xác định kích thớc v số lợng ô tiêu chuẩn: giống nh điều tra thực vật thân gỗ ở
cả ba phơng pháp rút mẫu: điển hình, ngẫu nhiên hay hệ thống. Tuy nhiên, diện tích
ô tiêu chuẩn ấn định đối với phơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, hệ thống trong điều
104
tra thực vật thân thảo nhỏ hơn trong điều tra thực vật thân gỗ. Diện tích ô tiêu chuẩn
có thể chọn trong khoảng từ 2 m
2
- 25m
2
.
Tổ chức điều tra v thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn: triển khai việc thu thập số liệu
trên ô tiêu chuẩn theo sinh cảnh. Trong mỗi ô tiêu chuẩn ghi nhận tên loi, phần trăm
độ che phủ, số lợng

Mẫu biểu 11.6. Biểu điều tra giám sát thực vật thân thảo
Ôtc số: Ngy điều tra: Ngời/nhóm điều tra:

Trạng thái rừng/kiểu sinh cảnh: vị trí: chân/sờn/đỉnh
Stt Loi cây Độ che phủ (%) Số lợng



Chú ý: việc ghi nhận v ký hiệu đối với các loi cha thể xác định đợc tên giống nh
hình thức điều tra theo tuyến.
10.2.3 Đối với thực vật ngoại tầng
Xác định kích thớc v số lợng ô tiêu chuẩn:
Thực tế, quá trình sinh trởng v phát triển của phần lớn các loi thực vật ngoại tầng
liên quan đến cây thân gỗ. Chính vì thế nên phơng pháp rút mẫu, xác định diện tích, số
lợng ô tiêu chuẩn giống nh đối với trờng hợp điều tra thực vật thân gỗ. Thông thờng
khi triển khai thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn đối với cây thân gỗ, đồng thời với việc
thu thập số liệu của thực vật ngoại tầng có phân bố trong ô.
Thu thập số liệu trên ô tiêu chuẩn đối với thực vật ngoại tầng thờng ghi nhận: tên
loi, tầng phân bố, số lợng,

Biểu 11.7. Biểu điều tra, giám sát thực vật ngoại tầng
Ôtc số: Ngy điều tra: Ngời/nhóm điều tra:
Trạng thái rừng/kiểu sinh cảnh: vị trí: chân/sờn/đỉnh
Stt Loi cây Tầng phân bố chính Số lợng Vật hậu



Chú ý: việc ghi nhận v ký hiệu đối với các loi cha thể xác định đợc tên giống nh
hình thức điều tra theo tuyến.
10.3 Một trờng hợp điển hình về điều tra, giám sát thực vật
Có nhiều hình thức điều tra thực vật, việc áp dụng hình thức no l phụ thuộc vo
các mục tiêu quản lý v các thông tin cần. Chúng ta đã lập một số tuyến trong khu bảo
tồn để tiến hnh các chơng trình điều tra v giám sát. Về mặt lí thuyết, điều tra thực vật

dọc theo tuyến ny có thể thực hiện bằng 2 cách: Cách thứ nhất l đánh dấu, đo v định
loại các cây dọc theo tuyến v lặp lại mỗi năm. Phơng pháp ny không thể biết chính
xác diện tích đang nghiên cứu nhng vấn đề nảy sinh l các cây to thờng vợt ra khỏi
phạm vi tuyến điều tra còn những cây nhỏ thì không. Vì vậy, tốt nhất l xác định một
khu cố định (ô khảo sát) v ở đó nghiên cứu tất cả, xác định những cây tìm thấy, số cây
trên mỗi ha nghiên cứu. Ô khảo sát có kích thớc cố định, đợc đánh dấu vĩnh cửu dọc
105
theo các tuyến v có thể lặp lại nghiên cứu cho từng năm hoặc từng mùa.
(nguồn: Phạm
Nhật, 2001)
Kích thớc ô phụ thuộc vo sự đa dạng của nơi nghiên cứu. ở những vùng có nhiều
cây nhỏ hoặc nhiều loi khác nhau thờng khó khảo sát cho cả một ô tròn bán kính hơn
10m.
ở các savan hoặc khu vực trống, ô có bán kính 10m có thể không chứa một cây
no. Đối với rừng nhiệt đới chuẩn có tuổi từ non đến trung bình thì ô bán kính 11m l tốt
nhất. Đối với các rừng gi hơn hoặc trống hơn thì các ô cần lớn hơn. Tuy nhiên, kích
thớc của ô có thể l không quan trọng nếu nh chúng ta không thay đổi nó trong quá
trình thực hiện chơng trình giám sát.
Khi xác định đợc kích thớc cần thiết của ô, ta lập các ô dọc theo tuyến trong các
sinh cảnh trên cơ sở phân loại sinh cảnh mô tả trớc đây.
Cách lập ô: phải đánh dấu ô khi đã chọn đợc vị trí thích hợp bằng cách đóng một
cọc vo giữa vị trí đó. Dùng 2 thớc dây kéo thnh 2 đờng thẳng vuông góc với nhau
theo phơng Bắc-Nam v Đông-Tây (dùng địa bn). Tại mỗi hớng hãy lấy một đoạn
thẳng di 11,2m kể từ cọc trung tâm v đánh dấu 4 điểm đó. Nh vậy, ta sẽ đợc một
hình tròn diện tích l 400m
2
. Hoặc cũng có thể lấy dây di 11,2m v lấy cọc lm tâm
quay một vòng tròn. Để giám sát lâu di thực vật phải đánh dấu cố định cọc trung tâm
v 4 điểm ở 4 hớng trên (bằng sơn vĩnh cửu vo các cây gần đó v treo những lá cờ nhỏ
ở độ cao thích hợp) để sau ny dễ dng tìm lại. Đánh dấu cẩn thận trên bản đồ vị trí của

ô (dùng máy định vị GPS xác định toạ độ của ô). Bằng cách đó thì bất kì ngời no đợc
cung cấp những thông tin cần thiết ny cũng có thể tìm ra vị trí của ô vo mùa, hoặc
năm điều tra sau.
Ghi chép thực vật trong ô
Mẫu biểu 11.8: Số liệu giám sát thực vật
Tuyến số: Số ngời điều tra: Ngy:
Ô số: Địa điểm:
Mới (< 2 tuần); Cháy C K
Thân cây bị chặt C K Di chuyển cỏ lá C K
Nớc đọng C K
Thềm suối C K Quả trên mặt đất C K
Phân mới của thú móng guốc bản địa C K
(bao nhiêu ) Vật nuôi C K

Loi cây gỗ
(loi v kích thớc)
Loi cây bụi
(loi v RA )
Loi cỏ
(loi v RA)
Loi cỏ nhỏ
(loi v RA)






Đánh dấu các cây có quả (F), có hoa (FL) hoặc hạt (S) v ghi rõ tình trạng của
loi RA = Độ phong phú tơng đối: 1


5%, 2

25%, 3 = 25-75%, 4 = 75-95%.
Những câu hỏi trên sẽ mô tả đặc tính của thiên nhiên trong ô tròn khảo sát. Không
ghi thêm bất cứ thông tin gì xuất xứ từ phía ngoi ô. Khi tìm phân của động vật hoang
dã hãy tính số lợng đống phân chứ không phải số lợng viên phân. Phân có mu đen
106
Hình 11.2. Chăn thả gia súc l một trong những
tác động của con ngời đối với KB
T
mới đợc xem l phân mới v mới đợc ghi vo bảng. Đây l bảng số liệu chung nếu
thấy cần có thể bổ sung thêm các thông tin khác phù hợp với khu bảo tồn của mình.
+ Định loại các cây gỗ v cây bụi: Xác định tên của các cây có đờng kính ở độ
cao ngang ngực > 3,9 cm v xếp chúng thnh nhóm theo độ lớn đờng kính.
Định lên v tính tất cả các cây bụi dạng thân gỗ có độ cao ngang ngực < 4 cm v
chiều cao > 1m.
+ Đo mật độ cây dới tán: Cắm cọc ở khoảng cách 1m một dọc theo hớng của địa
bn về phía phải của thớc dây. Xem xét từng khoảng một giữa các cọc v tính số
khoảnh có chứa các thực vật sống.
+ Đo mật độ tầng tán v tầng mặt đất: Dùng ống có sợi tóc chữ thập. Nâng ống lên
ngang tầm mắt rồi hớng ống thẳng lên v thẳng xuống theo mỗi vạch mét của 2
thớc dây. Không đo ở các khoảng 0,22 hoặc 11m vì chúng nằm ở giữa v ở 2
đầu thớc dây. Tại mỗi vạch mét ghi vật thể đầu tiên nhìn thấy qua tóc chữ thập,
sử dụng khoá phía dới bảng số liệu.
+ Nếu tán có vi tầng, đếm số tầng nhìn thấy trong trờng nhìn của ống.
+ Xắp xếp theo trật tự độ phong phú của cây con v cây gỗ con: Định lên tất cả các
loi cây cỏ, cây cỏ nhỏ v cây con có mặt trong ô vuông Đông - Nam tạo bởi 2
thớc dây cắt ngang ô khảo sát. Sử dụng khoá phía dới bảng số liệu để xắp xếp
các loi bạn thấy theo tỷ lệ phần trăm m nó che phủ diện tích mặt đất thuộc ô

vuông đấy. Nếu không thể xác định loi, hãy đánh dấu v ghi số vo cây đó để
xác định sau.
+ Xây dựng su tập mẫu đối chứng: Su tập ny bao gồm tất cả các loi ta định loại
đợc trong các ô khảo sát. Nó sẽ giúp các chuyên gia chỉnh lý các t liệu của
mình v sẽ giúp những ngời khác định loại các loi cây ở các khu vực khác. Nếu
chúng ta không biết tên khoa học, hãy dùng tên phổ thông m các chuyên gia địa
phơng thờng dùng. Hãy cố tìm tất cả các tên địa phơng cho mỗi loi cây để
tránh nhầm lẫn khi tên khoa học của nó đợc các chuyên gia xác định v một su
tập đối chứng hon chỉnh đợc hình thnh.
+ Kiểm tra lại lần cuối: Kiểm tra lại tất cả các số liệu thu thập đợc trớc khi rời
khỏi điểm nghiên cứu. Sau khi về hãy xếp tất cả các bảng ghi số liệu đã hon
chỉnh v cùng một kẹp. Lu giữ bản đồ gốc có đánh dấu tất cả các ô khảo sát.
11 Giám sát tác động của con ngời đến khu bảo tồn
Mối đe doạ lớn nhất đối với các khu
bảo tồn thờng l các hoạt động của con
ngời. Tác động của con ngời đến các
khu bảo tồn l tơng đối giống nhau trên
ton thế giới. Tuy nhiên, mức độ nghiêm
trọng của nó khác nhau ở mỗi nớc, mỗi
khu bảo tồn, mỗi sinh cảnh v mỗi quần
thể. Để có khái niệm đầu tiên về các tác
động có thể có trong khu bảo tồn, hãy
phân cấp mức nghiêm trọng của các nhân
tố tiềm năng sau đối với khu bảo tồn của
chúng ta: Sự xâm nhập trái phép, thu lợm củi, chặt cây rừng. Nếu nh có một trong số
107
các tác động đó l nghiêm trọng trong khu bảo tồn, ta có thể sử dụng các phơng pháp
mô tả dới đây để giám sát mức nghiêm trọng của mối đe doạ đó.
11.1 Tác động của con ngời lên các sinh cảnh
Các khu dân c có thể ảnh hởng đến các sinh cảnh của khu bảo tồn bằng nhiều

cách: sử dụng các nguồn ti nguyên, chăn thả gia súc Cùng với thời gian, các ảnh
hởng lên sinh cảnh có thể tăng lên do sự tăng kích thớc quần thể hoặc do sự nhập
c , hoặc có thể giảm xuống do sự di dân bớt hoặc chuyển lng đi nơi khác. Mức tác
động thờng khác nhau ở những khu vực khác nhau, mức độ cng cao hơn đối với khu
vực cng gần khu dân c, dọc các đờng đi, đờng mòn, hoặc gần nguồn nớc. Con
ngời có thể gây nên các tác động ngắn hạn hoặc di hạn. Tác động tức thời nh chăn
thả quá mức có thể lm mất nguồn thức ăn cho động vật hoang. Tác động lâu di lm
mất đi sự tái sinh tự nhiên của các loi cây gỗ v lau sậy chiếm u thế. Cũng nh đối với
các dạng điều tra khác, điều quan trọng l chúng ta phải hiểu sâu sắc các mục tiêu đánh
giá tác động của con ngời v vật nuôi lên các sinh cảnh. Chỉ khi đó ta mới thu thập
thông tin một cách chính xác v kịp thời để lên kế hoạch quản lí. Một chiến lợc quản lí
khu bảo tồn hon chỉnh bao gồm việc giám sát mức độ quấy nhiễu sinh cảnh do tác
động của con ngời để dự báo đợc mức độ tác động trong tơng lai v thực thi những
biện pháp chống lại.
11.2 Lập tuyến điều tra tác động của con ngời
Việc liệt kê tác động của các khu dân c lên khu bảo tồn l tơng đối dễ nhng việc
đánh giá định lợng các tác động đó nhằm đa ra các quyết định quản lý thoả đáng thì
khó hơn. Dới đây l một kỹ thuật đơn giản cho phép thu thập nhanh các số liệu định
lợng về mức độ tác động lên sinh cảnh hiện tại cũng nh những thay đổi rộng lớn hơn
theo thời gian. Các số liệu thu đợc có thể chỉ ra những khu vực có tác động thấp cũng
nh cự li ảnh hởng của con ngời từ khu lng bản vo khu bảo tồn. Thông tin ny có
thể sử dụng để thiết lập một hệ thống giám sát di hạn v tích cực hơn nếu cần.
Các con đờng mòn dẫn vo rừng thờng do ngời dân tạo nên khi vo khai thác ti
nguyên của khu bảo tồn. Vì vậy, một trong những cách đánh giá tác động của con ngời
l đánh giá tác động dọc theo các đờng mòn v điểm xuất phát từ trung tâm lng, đi
theo đờng mòn dẫn vo rừng đợc sử dụng nhiều nhất cho đến khi không còn tìm ra
dấu vết tác động nữa. Điều đó cho phép ta xác định ton bộ phạm vi không gian của tác
động. Nếu có thời gian chúng ta có thể chọn thêm đờng mòn khác dẫn vo khu vực
khác của khu bảo tồn thiên nhiên.
11.2.1 Đánh giá tác động theo khoảng cách 100m hoặc 200m

Tuyến khảo sát bắt đầu từ ngôi nh cuối cùng của lng v cho điểm mức độ tác
động theo các yếu tố sau ở mỗi điểm điều tra. Khác với việc phân tích thực vật, ở đây chỉ
đánh giá nhanh tác động của con ngời. Không đếm từng bãi phân, gốc cây, m chỉ xem
xét nhanh một diện tích khoảng 400m
2
(hình tròn bán kính 11m) v đánh giá sơ bộ các
loại tác động.
Xói mòn: mức nghiêm trọng của xói mòn rãnh, máng, khe nhỏ.
Ăn gặm: chiều cao của cây cỏ hoặc phần trăm đất trống.
Chặt cây: tỉ lệ hoặc số lợng cây gỗ, cây bụi gỗ bị chặt hoặc cắt cnh.
Động vật nuôi: số lợng hoặc lần số gặp phân của động vật nuôi.
Cỏ lau sậy: mức độ có hoặc không có.
108
Đốt: kích thớc khu vực bị đốt quang.
Trong mỗi trờng hợp, chúng ta tiến hnh đánh giá mức nghiêm trọng của tác động
bằng cách cho điểm theo thang từ 0 nếu không có tác động, đến 3 với tác động lớn nhất.
Thí dụ, có thể cho điểm về số lợng phân vật nuôi nh sau:
0 = không có phân v 3 = lợng phân lớn,
Về lau sậy nh: 0 = không có, 1 = ít, 2 = phổ biến v 3 = chiếm u thế.




Tuyến giám sát tác động con ngời
xuất phát từ lng đi vo KBT
Nh cuối cùng

Trên mỗi khoảng cách 100m lập một ô tròn
400m
2

để đo đếm các số liệu cần thiết


Sơ đồ 11.4: Tuyến điều tra, giám sát tác động của con ngời đối với khu bảo tồn

Mẫu biểu 11.9: Biểu ghi số liệu tác động của con ngời v vật nuôi
Ngy Giờ bắt đầu Kết thúc Tờ số Của tờ
Ngời điều tra thứ nhất:
Ngời điều tra khác:
Ngời ghi:
Tên khu vực:
Tuyến điều tra:
Thời tiết trớc v khi điều tra:
Số lần
đo
Khoảng
cách (m)
Chặt
cây
Chặt
cnh
Dấu vết vật
nuôi ăn/phân
Đốt phá
quang
Dấu động vật
hoang dại
Đặc điểm
khác
1

2
3


Lng
109
11.2.2 Phân tích kết quả điều tra, giám sát tác động của con ngời
Tính tổng điểm tác động cho mỗi tuyến trên mỗi khoảng cách từ trung tâm lng
cho từng yếu tố v cho tất cả các yếu tố, v thể hiện kết hợp trên biểu đồ cột. Lấy giá
trị trung bình t liệu cho mỗi khoảng cách từ tất cả các tuyến của một lng.
So sánh số liệu giữa các lng để tìm ra sự khác biệt. Sau đó xác định nguyên nhân
của sự khác biệt nếu có thể. Những nguyên nhân đó có thể cho ta những gợi ý có giá
trị để xây dựng chơng trình quản lý nhằm giảm đến mức thấp nhất các tác động của
con ngời.

110
Ti liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. A.J.T. Johnsingh (Viện sinh vật hoang dã ấn Độ, 11/1994): Chơng trình đo tạo
tại chức về công tác bảo tồn (Bản thảo); Bộ Lâm nghiệp Việt Nam v Quỹ quốc tế về
bảo vệ thiên nhiên (WWF).
2. Bảo Huy (1997): Nghiên cứu về sinh trởng, tăng trởng của loi cây bản địa Xoan
mộc (Toona sureni)
phục vụ cho kinh doanh rừng tại Lâm trờng Quản Tân, huyện Đăk
RLấp, tỉnh Đăk Lăk - Sở Nông nghiệp v Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lăk.
3. Bảo Huy v nhóm biên soạn (2002): Bi giảng Quản lý dự án lâm nghiệp xã hội -
Chơng trình hỗ trợ LNXH, H Nội, Việt Nam.
4. Bảo Huy v nhóm biên soạn (2002): Bi giảng Quy hoạch lâm nghiệp v điều chế
rừng - Chơng trình hỗ trợ LNXH, H Nội, Việt Nam.
5. Bộ Khoa học, công nghệ v môi trờng (2001): Chiến lợc nâng cao nhận thức Đa

dạng sinh học của Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 (Dự thảo)- H Nội, Việt Nam.
6. Bộ Khoa học, công nghệ v môi trờng (2001): Từ điển đa dạng sinh học v phát
triển bền vững - NXB Khoa học v kỹ thuật, H Nội, Việt nam.
7. Chính phủ CHXHCN Việt Nam v Dự án của Quỹ Môi trờng tòan cầu VIE/91/G31
(1995): Kế hoạch hnh động đa dạng sinh học của Việt Nam - H Nội.
8. Dơng Mộng Hùng, Nguyễn Hữu Huy, Lê Đình Khả (1992): Giống cây rừng;
Trờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
9. Đặng Huy Huỳnh (2/2001): Bảo vệ v phát triển lâu bền Đa dạng sinh học trong
các hệ sinh thái ở Việt Nam ; Trung tâm khoa học tự nhiên v công nghệ quốcgia -
Viện Sinh thái v ti nguyên sinh vật Việt nam.
10. Đặng Huy Huỳnh (1998): Chơng trình bảo vệ Đa dạng sinh học v các nguồn gen
qúy hiếm, phát triển vờn quốc gia v
các khu bảo tồn; Viện Sinh thái v ti nguyên
sinh vật Việt Nam.
11. Đặng Huy Huỳnh (1998): Hiện trạng các vấn đề u tiên nhằm bảo vệ v phát triển
lâu bền đa dạng sinh học trong hệ sinh thái nông thôn v miền núi Việt Nam - H Nội.
12. Đặng Huy Huỳnh v cộng sự (1999): Đánh giá hiện trạng diễn biến ti nguyên sinh
vật nhằm đề xuất các giải pháp, công nghệ phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
v bảo vệ môi trờng bền vững ở Tây Nguyên.
13. Hội các Vờn Quốc gia v các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam, Hội Khoa học kỹ
thuật Lâm nghiệp Việt Nam (2/2001): Tuyển tập báo cáo Hội thảo giáo dụcmôi trờng
tại các Khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam - H Nội, Việt Nam.
14. IUCN (Hiệp hội Quốc tế bảo vệ thiên nhiên), UNEP (Chơng trình môi trờng Liên
hiệp quốc), WWF (Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên) (1996): Cứu lấy trái đất chiến
lợc cho cuộc sống bền vững; Sách xuất bản theo thỏa thuận của IUCN - NXB Khoa
học v kỹ thuật, H Nội.
15. Lê Vũ Khôi (1999): Địa lý sinh vật; Đại học Khoa học Tự nhiên, H Nội - Việt Nam.
16. Lê Xuân Cảnh, J.W. Duckworth, Vũ Ngọc Thnh, Lic Vuthy (1997): Báo cáo về
khảo sát các loi thú lớn ở tỉnh Đăk Lăk, Việt Nam; Quỹ Quốc tế về bảo vệ thiên nhiên,
111

Viện Sinh thái v ti nguyên sinh vật Việt Nam, Hiệp hội bảo vệ thiên nhiên thế giới,
Cục Lâm nghiệp Hong gia Campuchia - H Nội, Việt Nam.
17. Michael Stuwe v Bill McShea (1996): Kỹ thuật điều tra v giám sát đa dạng sinh
học cho các cán bộ kỹ thuật của các khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam; Dự án UNDP
VIE/91/G31; Bộ Nông nghiệp v phát triển nông thôn - H Nội, Việt Nam.
18. Nguyễn Hong Nghĩa (1997): Bảo tồn ti nguyên di truyền thực vật rừng; Viện
Khoa học lâm nghiệp Việt Nam - NXB Nông nghiệp.
19. Nguyễn Hong Nghĩa (1997): Bảo tồn nguồn gen cây rừng; Viện Khoa học lâm
nghiệp Việt Nam - NXB Nông nghiệp.
20. Nguyễn Hong Nghĩa (1999): Bảo tồn đa dạng sinh học; Viện Khoa học lâm
nghiệp Việt Nam - NXB Nông nghiệp.
21. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997): Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật (Manual on
research of biodiversity); Trờng Đại học Khoa học tự nhiên - NXB nông nghiệp.
22. Nguyễn Xuân Độ, Phạm Ngọc Danh, Hong Thị Kim Dung (1998): Đa dạng sinh
học ở Đăk Lăk v việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên; Sở Khoa học, công nghệ
v môi trờng tỉnh Đăk Lăk, Việt Nam.
23. Phạm Nhật (1993): Bi giảng quản lý động vật rừng; Trờng Đại học Lâm nghiệp
Việt Nam.
24. Phạm Nhật (2001): Bi giảng đa dạng sinh học (lu hnh nội bộ); Trờng Đại học
Lâm nghiệp Việt Nam.
25. Phạm Nhật (2002): Bản thảo bi giảng bảo tồn đa dạng sinh học - Trờng Đại học
Lâm nghiệp Việt Nam.
26. Phạm Nhật (2002): Tóm tắt bi giảng bảo tồn đa dạng sinh học (dnh cho học viên
cao học); Trờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
27.
Phân hội các Vờn Quốc gia v Khu bảo tồn thiên nhiên, Hội khoa học kỹ thuật
lâm nghiệp Việt Nam (2001): Các Vờn Quốc gia Việt Nam; CETD, VNPPA, JICA -
NXB Nông nghiệp, H Nội.
28. Richard B. Primack (1999): Cơ sở sinh học bảo tồn; Đại học Boston, Mỹ - NXB
Sinauer Associates Inc, Massachusetts, Mỹ v NXB Khoa học v kỹ thuật, H Nội, Việt

Nam.
Tiếng Anh
29. Berger, J (1990): Persistence of different-Sized populations An empirical
assessment of rapid extinction in bighorn dheep; Conservation Biology 4 (PP. 91 - 98).
30. Franklin, I.R (1980): Evolutionary change in small population. In M.E. Soule and
B.A. Wilcox (eds); Conservation Biology: An Evolutionary Ecologycal Perspective,
(PP. 135 149); Sinauer Associates, Sundeland, MA.
31. Getz, W.M. amd R. G. Haight (1989): Population Harversting Demographic
Models of fish, forest and animal resources; Princeton University Press, Priceton, NJ.
32. Given, D.R. (1994): Principles and practice of plant Conservation. Timber Press,
New York.
33. IUCN/WF (1989): The Botanic Gardens Conservation Strategy. IUCN; Grand,
Switzerland.
112
34. Lande, R. (1988): genetic and demograpphy in biological conservation; Science
241 (pp. 1455 – 1460).
35. Mace, G.M anf Lande (1991): Assessing extinction threats “Towards a revaluation
of IUCN threatened species categories”; Conservation Biology 5 (PP. 145 – 157).
36. Menges, E.S (1991): The application of minimum viable population theory to
plants. In D.A. Falk and K.E. Holsinger (eds.), Genetics and Conservation of rare plants
(PP. 45 -61); Oxford University Press, New York.
37. Noss, R. F. and A.Y. Cooperrider (1994): Saving Nature’s Legacy “Protecing and
Restoring Biodiversity”; Island Press, Washington, D.C.
38. Robinson, M.H (1992): Global change, the future of biodiversity, anh the future of
Zoos. Biotropica (Special Issue)24 (pagenumber: 345 – 352).
39. Shaffer, M.L (1981): Minimum population sizes for species conservation; Bio
Science 31 (pp. 131 – 134).
40. Thiollay, J.M (1989): Area requirements for the conservation of rainforest raptors
and game berds in French Guiana; Conservation Biology 3 (pp. 128 – 137).
41. United Nation (1993a); Agenda 21: Rio Declaration and forest principles. Post –

Rio Edition; United Nations Pupliccations, New York.
42. United Nation (1993b): The global parnership for Environment and development;
United Nations Pupliccations, New York.
43. Western, D (1989): Conservation without parks “Wildlife in the rural landscape”. In
D. Western and M. Pearl (eds.), Conservation for the Twenty-first century, (PP. 158 –
165); Oxford University Press, New York.


Khung chơng trình tổng quan ton môn học:
Phần lý thuyết :
Các chủ đề chính (Chơng) Mục tiêu
Sau khi học xong phần ny, sinh viên có khả năng :
Nội dung (bi) Thời gian
1. Tổng quan về ĐDSH (9 tiết)
Giái thích các khái niệm về ĐDSH v mô tả các giá trị
của ĐDSH.
Trình by đợc khái niệm suy thoái v giải thích đợc
các nguyên nhân gây suy thoái ĐDSH.
1.1. Khái niệm về ĐDSH.
1.2. Giá trị của ĐDSH.
1.3. Suy thoái ĐDSH.
3 tiết
2 tiết
4 tiết
2. Bảo tồn ĐDSH (12 tiết)
Trình by đợc đợc khái niệm, cơ sở v các nguyên
tắc bảo tồn ĐDSH
Phân biệt đợc các phơng thức bảo tồn v cơ sở
pháp lý trong bảo tồn ĐĐDSH.
Xác đinh đợc cách tổ chức quản lý ĐĐDSH tại các

KBT v sự cần thiết của các hoạt động hỗ trợ, phối
hợp.
2.1. Nguyên lý của bảo tồn ĐDSH.
2.2. Các phơng thức bảo tồn ĐDSH.
2.3. Tổ chức, quản lý bảo tồn ĐDSH .
2 tiết
5 tiết
5 tiết
3. ĐDSH v bảo tồn ĐDSH ở Việt
Nam (13 tiết)
Giải thích đợc cơ sở v các đặc điểm ĐDSH ở Việt
Nam.
Phân tích đợc thực trạng v giải thích nguyên nhân
gây suy thoái ĐDSH ở Việt Nam
Trình by đợc cơ sở luật pháp, các hoạt động v định
hớng trong bảo tồn ĐDSH ở Việt Nam
3.1. Giới thiệu ĐDSH ở Việt Nam.
3.2. Suy thoái ĐDSH ở Việt Nam.
3.3. Bảo tồn ĐDSH ở Việt Nam
5 tiết
4 tiết
4 tiết
4. Giám sát v đánh giá ĐDSH
(11tiết)
Vận dụng để tham gia phân tích nhu cầu v lập kế
hoạch giám sát, đánh giá ĐDSH trong các KBT
Trình by v vận dụng đợc các phơng pháp điều tra,
giám sát, đánh giá ĐDSH tại các KBT.
4.1. Lập kế hoạch điều tra, giám sát
ĐDSH.

4.2. Phơng pháp giám sát, đánh giá
ĐDSH .
6 tiết

5 tiết
Phần thực tập :
Có thể kết hợp thực tập với các môn học liên quan khác nh : Quản lý các loại rừng, Động vật rừng, Thực vật rừng, Quản lý ti nguyên động
thực vật rừng, Lâm sản ngoi gỗ
Các chủ đề thực tập nên có liên hệ trực tiếp với các nội dung của chơng 4, phần tổ chức quản lý ĐDSH trong các khu bảo tồn của chơng 2.
Mục tiêu v kế hoạch thực tập linh động, tùy thuộc vo điều kiện đặc thù của từng trờng v từng năm.
ii

×