Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Chương 6: Công nghệ cắt dây nc ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.56 KB, 32 trang )

COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




152

Chương 6: CÔNG NGHỆ CẮT DÂY NC




6.1. Tổng quan về máy cắt dây về máy cắt dây CNC

Cắt dây tia lửa ñiện (EDM) ñược giới thiệu vào cuối thập niên 1960. Lúc ñó nó là
công nghệ mang tính ñột phá và ñộc nhất vô nhị. Thời ñiểm ñó, mặc dù nó thể hiện ñược khả
năng gia công các vật liệu cứng nhưng ñộ chính xác không vượt trội. Do vậy, phương pháp
gia công này không thu hút ñược nhiều sự quan tâm. Trong vài chục năm trở lại ñây, công
nghệ EDM ñã có những sự phát triển vượt bậc. Các máy EDM ngày càng tinh vi hơn và
ngày càng thể hiện tính hiệu quả cao và khả năng ñạt ñộ chính xác cao.
Máy dùng dây ñiện cực làm công cụ , ñiều khiển bằng hệ thống ñiều khiển số, theo
quỹ ñạo dự ñịnh sẵn tiến hành cắt gia công linh kiện Thích hợp gia công các loại khuôn
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




153

mẫu có ñộ chính xác cao, ñộ cứng cao, ñộ dai cao, các linh kiện có hình thái phức tạp và các
bản mẫu.





COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




154


Cắt dây tia lửa ñiện (EDM) ñược giới thiệu vào cuối thập niên 1960. Lúc ñó nó là
công nghệ mang tính ñột phá và ñộc nhất vô nhị. Thời ñiểm ñó, mặc dù nó thể hiện ñược khả
năng gia công các vật liệu cứng nhưng ñộ chính xác không vượt trội. Do vậy, phương pháp
gia công này không thu hút ñược nhiều sự quan tâm. Trong vài chục năm trở lại ñây, công
nghệ EDM ñã có những sự phát triển vượt bậc. Các máy EDM ngày càng tinh vi hơn và
ngày càng thể hiện tính hiệu quả cao và khả năng ñạt ñộ chính xác cao.
Máy dùng dây ñiện cực làm công cụ , ñiều khiển bằng hệ thống ñiều khiển số, theo
quỹ ñạo dự ñịnh sẵn tiến hành cắt gia công linh kiện Thích hợp gia công các loại khuôn
mẫu có ñộ chính xác cao, ñộ cứng cao, ñộ dai cao, các linh kiện có hình thái phức tạp và các
bản mẫu.
6.1.1. Phân loại:
Có hai loại máy EDM
a. Máy EDM truyền thống
ðây là loại máy ñầu tiên dùng dây cắt ñiều khiển bằng tay. Loại này có kết cấu ñơn
giản, khả năng công nghệ kém và ñộ chính xác kém. Chất lượng khi gia công trên máy này
phụ thuộc vào tay nghề công nhân vận hành máy và chỉ gia công ñược những dạng hình học
ñơn giản, không gia công ñược bề mặt phức tạp như bề mặt côn, bánh răng…
b. Máy EDM CNC
ðây là loại EDM ñiều khiển chương trình số. Loại này có kết cấu phức tạp hơn nhiều,

tuy nhiên khả năng công nghệ của nó rất cao. Nó có thể gia công ñược các bề mặt có ñộ
phức tạp cao với ñộ chính xác cao.
Bên cạnh quá trình gia công EDM bình thường, quá trình gia công EDM 5 trục
“thực” cũng ñang dần trở nên phổ biến. Gia công EDM 5 trục “thực” có sự khác biệt với gia
công CNC 5 trục. Thông thường người ta nghĩ rằng khi nghiêng bộ dẫn dây cắt sẽ thành gia
công 5 trục. Trong thực tế, gia công EDM 5 trục “thực” phải có hệ thống bàn xoay (kiểu
indexing) ñể làm xoay chi tiết gia công. Chi tiết khi gá lên bàn xoay này có thể ñược xoay
ñồng thời trong quá trình gia công. Phổ biến hơn, các bàn xoay ñược dùng ñể phân ñộ chi
tiết gia công với gia số ñịnh trước, ñặc biệt hữu dụng khi yêu cầu gia công chi tiết với dung
sai nghiêm ngặt. Gia công EDM 5 trục thường ñược áp dụng ñể chế tạo các chi tiết phức tạp
trong hàng không, y học và trong kỹ nghệ truyền thông.
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




155


Máy cắt dây DK3277C
6.1.2 Nguyên lý gia công
Cắt dây tia lửa ñiện là một hình thức ñặc biệt của gia công tia lửa ñiện. ðiểm khác
nhau cơ bản giữa cắt dây tia lửa ñiện và xung ñiện (gia công bằng ñiện cực thỏi) là thay vì
sử dụng những ñiện cực thỏi có hình dạng phức tạp thì trong EDM ñiện cực là một sợi dây
có ñường kính từ 0,1 – 0,3mm. Dây này ñược cuốn liên tục và chạy theo một biên dạng cho
trước, cắt ñược bề mặt 2D và 3D phức tạp. Chuyển ñộng của dây cắt ñược ñiều khiển theo
một ñường bao nằm trong hệ tọa ñộ XY. Thường thì bàn máy ñược ñiều khiển CNC ñể tạo
ra chuyển ñộng theo các phương X và Y. Chuyển ñộng ñược ñiều khiển này tạo thành một
ñường liên tục với ñộ chính xác khoảng 0,001mm và chuyển ñộng này phải ñược lập trình
bằng các phần mềm CAD/CAM có modul cho máy cắt dây. Cũng có thể lập trình bằng tay

cho các ứng dụng ñơn giản. Dây cắt ñược dẫn hướng thông qua hai cơ cấu dẫn hướng bằng
kim cương. Tùy vào ñường kính của dây mà ñường kính trong của lỗ cơ cấu dẫn hướng có
giá trị phù hợp. Thường nhà cung cấp kèm theo máy chính một số bộ cơ cấu dẫn hướng
thích hợp cho vài loại cỡ ñường kính dây cắt.
Giữa gia công bằng ñiện cực thỏi và gia công bằng dây cắt có một số khác biệt như
sau:
Gia công bằng ñiện cực thỏi người ta sử dụng dầu làm chất ñiện môi thì trong EDM
lại dùng nước khử khoáng.
Khi gia công bằng ñiện cực thỏi, sự phóng ñiện xảy ra giữa mặt ñầu ñiện cực với chi
tiết gia công còn khi gia công bằng dây cắt thì sự phóng ñiện xảy ra giữa mặt bên dây cắt với
chi tiết gia công
Vùng phóng ñiện khi gia công bằng ñiện cực thỏi bao gồm mặt ñầu và góc của ñiện
cực. Còn vùng phóng ñiện khi gia công bằng dây cắt chỉ bao gồm mặt 180o của dây cực khi
nó tiến ñến cắt chi tiết gia công.
6.1.3 Dây cắt
CONG NGHE GIA CONG CNC CAẫT DAY




156


Dõy ủng EDM (dựng cho mỏy ct dõy)
Cỏc dõy ct thng ch s dng mt ln, nhng cng cú loi ủc s dng nhiu ln.
i vi gia cụng ct dõy, vt liu lm ủin cc phi cú cỏc tớnh cht sau:
-Dn ủin tt
-Cú nhit ủ núng chy cao
-Cú ủ gión di cao
-Cú tớnh dn nhit tt

Phõn Loi
Da vo thnh phn ca dõy ct ngi ta chia ra lm hai loi l loi khụng cú lp ph (ủn
thnh phn) v loi cú lp ph (ủa thnh phn).
a. a. Loi khụng cú lp ph
Dõy ct truyn thng s dng trong mỏy ct dõy EDM l mt kim loi ủn thnh
phn nh ủng ủ, ủng thau v molipủen. ng ủ ủc s dng ủu tiờn vỡ nú cú tớnh dn
ủin cao v d ch to thnh nhng dõy cú ủng kớnh nh. Khong nm 1979 thỡ dõy ủng
ủ ủc thay th bng ủng thau ủ ci thin tc ủ gia cụng. Vỡ tỏc dng lm ngui ca
km v s to thnh ụxit km cú xu hng gim s ủt dõy.
b. b. Loi dõy cú lp ph
ng thau ủó chng minh ủ tin cy ca nú cho quỏ trỡnh EDM vỡ nú dung hũa gia
ủ bn/ủ dai, ủ dn nhit v kh nng cho sc cht ủin mụi. Tuy nhiờn, cỏc dõy ct khụng
cú lp ph vn cũn b hn ch bi mt s dung hũa gia cỏc tớnh cht. Cỏc dõy ct cú lp
ph ủó ủc s dng ủ thờm vo mt s tớnh cht ủc lp. Cỏc dõy ct cú lp ph cú ủ bn
kộo cao v ủ thoỏt nhit cao trong quỏ trỡnh gia cụng. Lp ph cú th l km, ụxyt km,
graphit, ủng ủ vi lừi l ủng thau Dõy ct ph km ci thin ủỏng k kh nng cho sc
cht ủin mụi hn dõy ủng thau khụng ph . Mt lp ph graphit lm tng ủt ngt kh
nng cho sc cht ủin mụi ca molipủen bng cỏch sinh ra cỏc khớ CO, CO2. Graphit cng
sinh ra mt tia la ủin núng hn cho phộp ủt nng lng cao hn trong khe h phúng ủin.
Cỏc lp ph thng dy t 5 - 10àm .
c. ng kớnh dõy
Nu bỏn kớnh trong ln nht trờn mỏy khong 0.12mm thỡ ủng kớnh nờn chn l 0.2mm
hoc nh hn
Cỏc ủng kớnh ủc s dng trong hu ht cỏc mỏy trờn th gii l:
0.11mm hoc 0.12mm
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY





157

0.17mm hoặc 0.18mm
0.21mm hoặc 0.22mm
0.26mm hoặc 0.27mm
0.31mm hoặc 0.32mm

6.1.4 Chất ñiện môi và cách sử dụng
Water chiller


Chất ñiện môi ñược sử dụng trong suốt quá trình cắt.Dòng chảy chất ñiện môi bao
quanh dây cắt
Chất ñiện môi và sự sục rửa có các chức năng sau:
- Cách ly khe hở gia công trước khi một lượng lớn năng lượng ñược tích lũy và tập
trung năng lượng phóng ñiện vào một vùng nhỏ.
- Khôi phục ñiều kiện khe hở mong muốn bằng cách làm lạnh khe hở và khử ion hóa.
- Rửa trôi phoi ra khỏi vùng gia công, làm nguội dây và làm nguội chi tiết gia công.
Hầu hết các máy cắt dây EDM sử dụng chất ñiện môi là nước khử khoáng. Thuận lợi
cơ bản của nước là chất lượng làm nguội tốt. ðộ tinh khiết của nước ñược ñánh giá bằng
ñiện trở suất. ðiện trở suất càng thấp thì năng suất bóc vật liệu càng cao. Tuy nhiên không
nên sử dụng nước có ñiện trở suất quá thấp. Khi thêm vào một số chất hữu cơ có thể cải
thiện tốc ñộ cắt.
Trong gia công EDM, thường chất ñiện môi ñược ñưa vào khe hở gia công nhờ một
áp cao (15 – 20bar). Dòng chảy này ñược phun ñồng trục với dây cắt. Thông thường thì kết
hợp phun từ dưới lên và từ trên xuống bằng hai vòi phun.
Mặc dù nước có ưu ñiểm là chất lượng làm nguội tốt, tốc ñộ cắt cao. Nhưng nước có
nhược ñiểm là ăn mòn chi tiết gia công và các cơ cấu máy. Vì thế trong một số trường hợp
người ta sử dụng dầu thay cho nước vì dầu không ăn mòn chi tiết gia công. Với ñiện trở suất
cao làm phát sinh dễ dàng các tia lửa ñiện cực nhỏ, tạo nên bề mặt chi tiết có ñộ bóng cao.

Vì thế dầu là môi trường lý tưởng ñể gia công tinh chính xác với dây cực mảnh. Không có
ăn mòn ñiện hóa và ăn mòn bề mặt trong dầu nên lượng coban trong hợp kim cứng không bị
suy giảm.
Chất lượng bề mặt và ñộ bền lâu sau khi gia công trong dầu cao hơn nhiều so với khi
CONG NGHE GIA CONG CNC CAẫT DAY




158

gia cụng trong nc. Khi gia cụng trong du cú th dựng dõy ủin cc rt mnh vi ủng
kớnh 0,025 0,03mm.

6.1.5 Tc ủ ct
Tc ủ ct thỡ ủc ủnh mc rt cht ch trong mi mi ct trờn chi tit. S dng tc
ủ cao cao cho mi ct thụ v tc ủ chm cho mi ct tinh.
6.1.6 Cht lng b mt khi gia cụng EDM
Dng nhỏm b mt khi gia cụng bng EDM hon ton khỏc so vi cỏc phng phỏp
gia cụng truyn thng. Trờn b mt chi tit ủc gia cụng bng EDM cú nhiu ch li hỡnh
cu v lũng chy. Ngi ta gi chỳng l cỏc ủnh v ming nỳi la. Chỳng thay th cho
cỏc ủng ủnh v ủỏy ca profile nhỏm b mt gia cụng bng phng phỏp truyn thng.
Gia cỏc ch li v lũng cho l vựng bng phng chuyn tip, trong khi ủú b mt ủc gia
cụng bng phng phỏp truyn thng ch xut hin vt dao ct thụng thng. Do ủú, b mt
gia cụng bng ct dõy EDM ớt b tp trung ng sut hn, b mt ủa hng ch khụng theo
mu ủnh hng nh gia cụng truyn thng.
Giỏ tr ca ủ nhỏm b mt ph thuc vo nhiu yu t trong ủú cú cng ủ dũng
ủin. Cng ủ dũng ủin cng ln thỡ trờn b mt cng xut hin nhiu ming nỳi la cng
ln. ủt ủc ủ búng cao thỡ sau khi ct thụ phi ct tinh thờm mt s ln.
Nh ủó nờu trờn, khi ct trong du thỡ ủt ủ búng vo ủ chớnh xỏc cao hn khi ct trong

nc. Sau ủõy l mt vớ d c th khi ct tungsten carbide, 1 = 3mm vi 4 ln ct, dõy ct
bng tungsten cú ủng kớnh 0,03mm. búng ủt ủc l Rmax = 0,92àm (Ra = 0,12àm).
B mt vt ct nh nht sau 4 ln ct l 48àm vi ủ chớnh xỏ biờn dng t -1,5 1,5àm.
6.1.7 ng dng



Núi chung, EDM cú ủy ủ nhng u nhc ủim ca mt phng phỏp gia cụng
EDM. EDM cú th gia cụng nhiu dng b mt khỏc nhau vi ủ chớnh xỏc cao nh:
- Gia cụng cỏc l trong khuụn ủt, khuụn ộp kim loi
- Gia cụng ủin cc cho mỏy EDM ủin cc thi
- Ct cỏc ủng biờn dng phc tp: biờn dng thõn khai ca bỏnh rng, biờn dng
cam, ct ủng cú biờn dng spline
- Ct cỏc mt 3 chiu ủc bit nh b mt bỏnh rng nghiờng, b mt cỏnh tuabin, cỏc
khi nún, khi xon c, khi parabol, khi elip
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




159

Ngoài những ứng dụng của gia công EDM nói chung, EDM còn có ứng dụng ñáng
chú ý là nó có thể gia công các vật liệu siêu cứng như kim cương ña tinh thể (PCD), nitrit bo
lập phương (CBN) và một số loại vật liệu composite. Mặc dù các vật liệu composite nền sợi
cácbon ñược ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như hàng không, hạt nhân, ôtô và công
nghiệp hóa chất nhưng chúng rất khó gia công bằng các phương pháp gia công truyền thống
do trong quá trình gia công chúng thường bị tróc, tách lớp, ba via và tuổi thọ dụng cụ thấp.
Các tiến bộ về EDM ngày nay ñã cho phép gia công các vật liệu này mà không bị
xoắn hay ba via. Ngay cả vật liệu sứ cách ñiện cũng có thể ñược gia công bằng phương pháp

này. Hiện nay, việc nghiên cứu gia công sứ cách ñiện vẫn ñang ñược nghiên cứu và triển
khai áp dụng rộng rãi trên nhiều nơi trên thế giới, nhất là ở các trường ñại học.
6.2 Lặp trình cắt dây CNC
6.2.1 Miêu tả máy cắt dây
Cấu hình của máy cắt dây có thể thay ñổi từ các ñời máy khác nhau. Phần này làm
quen với những thành phần của máy và hệ ñiều khiển. Bên dưới là hình biểu diễn của máy
AP500.



Mô hình này ñược tạo ra từ ba thành phần cơ bản:
+Phần máy cơ khí
+Hệ thống chất ñiện môi
+Bộ phận ñiều khiển.
1. Máy:
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY




160


Bao gồm bộ phận điều khiển, bộ phận cơ sở, bộ phận làm việc, bộ phận tự động đánh điện
máy v.v.
Chiều các trục tọa độ
Những máy công cụ thông thường có 3 trục chính X,Y, Z có chiều nhất đònh.Tuy
nhiên có máy 4,5 trục. Thêm 3 trục quay xung quanh các trục tương ứng ký hiệu là A, B
hoặc C. Tùy theo loại máy mà các trục bố trí khác nhau và do đó có chiều khác nhau.
Phương chiều của các trục máy được xác đònh theo quy tắc bàn tay phải. Hình 4.3a mô tả

phương pháp xác đònh phương chiều của các trục X,Y, Z.
Trục X di chuyển từ bên phải đến bên trái và ngược lại.
Trục Y di chuyển từ trong ra ngồi
Trục Z chỉ hướng lên trên và xuống
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




161



Ngón cái chỉ chiều dương trục X, ngón trỏ chỉ chiều dương trục Y, ngón giữa chỉ
chiều dương trục Z.

2. Hệ thống Chất ñiện môi:
Hệ thống chất ñiện môi là bể lọc nước ñược ñịnh vị ñằng sau hoặc bên cạnh của
máy. Thùng này chứa bộ lọc và những hệ thống de- ion hóa ñể làm sạch nước
cho sự sử dụng trong máy.
3. Hệ thống ñiều khiển:
Hệ thống ñiều khiển cho phép bạn kích hoạt những chức năng của máy. Những chương
trình ñược nhập vào thông qua hệ ñiều khiển. Những chương trình CNC có thể ñược nhập
vào, ñược sửa ñổi, và chạy thông qua bộ ñiều khiển. Những ñiều kiện ñiều khiển có thể ñược
tạo ra và sửa ñổi.


CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY





162


Màn hình điều khiển
6.2.2
Các điểm tham chiếu trên máy
cắt dây
Các điểm tham chiếu trên máy là các điểm cơ sở hoặc điểm bắt đầu được sử dụng để
tính toạ độ các điểm khác.
•Điểm không(zero) của máy (Machine zero point )
•Điểm không (zero) của chi tiết (Work zero point )
•Điểm không(zero) khi lập trình (Program zero point )
• Điểm không(zero) của máy
Là gốc tọa độ máy. Được cài đặt bởi nhà chế tạo và không thể sữa đổi. Điểm không của
máy được đặt tên M và ký hiệu như hình 4.4õ. Với máy tiện, điểm không của máy thường đặt tại
tâm mặt đầu của trục chính. Với máy pháy nó thường đặt tại điểm giới hạn của các trục.
Thông thường điểm Zero của máy không dùng làm điểm tham chiếu để lập trình. Điểm này
thường được dùng vào các mục đích sau.
+Cài đặt ban đầu cho máy (Initial setup of the machine)
+Làm tham chiếu cho các điểm tham chiếu khác như: reference return points, work zeros, và
program zeros.
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY




163


• Điểm không (zero) của chi tiết
Là gốc tọa độ của hệ toạ độ gắn liền với phôi. Vò trí này được cài đặt bởi người vận hành
máy và được đặt tại bất kỳ vò trí thuận lợi nào đó trên phôi.
• Điểm không(zero) khi lập trình
Phần này miêu tả thế nào là góc tọa độ khi lập trình gia cơng cắt dây.ðặc tính này cho
phép lập trình viên chọn một điểm tiện lợi để làm việc.
Khi lập trình theo ý đồ cắt chúng ta có thể chọn từng điểm gốc tọa độ cho phù hợp.Chúng ta
có thể chọn điểm bắt đầu dây như điểm gốc chương trình . Hoặc chúng ta có thể chon logic hơn là
chọn điểm dây bắt đầu cắt lên chi tiết. Sử dụng kỹ thuật này, những kích thước đi vào trong chương
trình sẽ phù hợp với những kích thước trên chi tiết.


Khi làm việc gốc tọa độ của chương trình, nó được gọi là lập trình kiểu tuyệt đối. Nghĩa là,
tất cả các kích thước tuyệt đối bắt đầu từ gốc tọa độ của chương trình. ðiều này khác với kiểu lập
trình tương đối, nơi mà mỗi vị trí là vị trí được lấy từ vị trí cuối cùng của dây cắt (khơng lập trình
sẵn đến từ gốc tọa độ có sẵn).





COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




164

6.2.3 Cơ sở lập trình máy cắt dây
1. Chế ñộ gia công của máy cắt dây

Tùy theo từng loại máy chế ñộ cắt sẽ ñược tìm thấy trong tài liệu chế ñộ cắt kèm theo
máy , hay chúng có thể ñược trình bày tại máy. Có một thực ñơn trong màn ảnh soạn thảo
khi ñược gọi bởi việc nhấn nút " COND " tại ñáy của màn ảnh ñiều khiển. Một lần thực ñơn
ñược làm xổ lên trong ñó là tập hợp nút nhấn ,sau ñó trở lại chế ñộ cắt và ACC (ñiều khiển
góc) sẽ ñược thêm vào ñỉnh chương trình NC như là một ñầu mục. Chương trình sẽ gọi " C1
và H1 " cho chế ñộ cắt và offset ñầu tiên, sau ñó chương trình sẽ gọi " C2 và H2 " cho chế
ñộ cắt và offset tiếp theo ,cứ như vậy tiếp tục lần 3 và 4.


• Workpiece Material :
Vật liệu của chi tiết gia công. Dưới mỗi ñường kính dây sẵn có, sẽ có vài nguyên liệu
ñể chọn ñến.
• Workpiece Thickness :
Chiều dày của chi tiết gia công. Mỗi vật liệu ñược liệt kê sẽ cho phép bạn chọn một ñến
từ vài bề dày chi tiết khác nhau.
• Wire Diameter:
ðường kính dây.Dây sẽ ñược chon theo yêu cầu cắt. ðể lựa chọn ñường kính dây ñể sử
dụng nên tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng ñể tìm thấy những trang thích hợp cho
ñường kính dây lựa chọn phù hợp với vật liệu cắt.
• Cycles
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




165

Số chu kỳ bạn mong muốn chạy vòng quanh chi tiết gia công. Sự lựa chọn này phải làm
với những yêu cầu chính xác và kết thúc như mong muốn. Nhiều chu kì hơn sản phẩm sẽ tốt
hơn

và chính xác hơn

Offset

ðây là số lượng muốn ñể thêm vào hay trừ ra từ kích thước danh trong bảng ñiều kiện
cắt.
• Ví dụ
ðầu mục trên máy ñược tạo ra bởi chế ñộ cắt
"(***** Mat'l = STEEL : THICKNESS = 3.2inch : WIRE = .010inch );"
"(***** NOZZLE = close : CYCLE = 4 );"
"C000 = 014 014 2215 000 0240 040 8 0012 0 160 130 001 000;"
"C001 = 014 014 2215 000 0244 013 8 0012 0 160 130 001 000;"
"C002 = 002 023 2215 000 0750 048 8 6008 0 160 130 001 000;"
"C003 = 000 001 1015 000 0000 030 8 7020 0 160 130 001 008;"
"C004 = 000 001 1015 000 0000 018 4 7024 0 160 130 001 008;"
";"
"H000 = +000000039;"
"H001 = +000000875;"
"H002 = +000000616;"
"H003 = +000000540;"
"H004 = +000000530;"
";"
"Q_ACC( 2,1,0.00490,008.0,0.00670,0.00320,032.0,0002,0007,15,035 ) ;"

"N0001 H101=0.002;"
";"
"N0002 (Chương trình chính);"
"N0003 G54 G90;"
"N0004 G92 X.03333 Y.3;"
"N0005 G29;"

";"
"CRT(JOB 1 CNT2X ROUGH CUT FORWARD);"
"N0006 T84;"
"N0007 C1;" C1 ñược gọi là thiết lập các ñiều kiện cắt.Thông số này sẽ ñược cài ñặt vào lúc
ñầu khởi ñộng máy.Tài liệu hướng dẫn tìm trong phần sau
"N0008 G41 G51 A0 H0;"
"N0009 G01 Y.1;"
"N0010 A+H101 H1;"
"N0011 X.1;"
"N0012 Y 1;"
"N0013 X 1;"
"N0014 Y.1;"
"N0015 X 03667;"
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




166

"N0016 A0 H0;"
"N0017 G40 G50 Y.11;"
"M0;”
3. Các lệnh NC cơ bản
G-code
G00 ðịnh vị nhanh
G01 Nội suy ñường thẳng
G02 Nội suy cung tròn (cùng chiều kim ñồng hồ)
G03 Nội suy cung tròn (ngược chiều kim ñồng hồ)
G04 Dừng tạm thời (vd G04 x5. 0 ngừng trong 5 giây)

G05 X
G06 Y
G08 ðổi trục X-Y
G09 Hủy bỏ lệnh G05, G06, G08
G11
G12
G13 AWT REF=1 sự khôi phục ñứt dây
G14 AWT REF=0 hủy bỏ khôi phục ñứt dây
G15 AWT REF=2 sự khôi phục ñứt dây
G20 Hệ inch
G21 Hệ met
G22 Soft Limit On
G23 Soft Limit Off
G26 Pattern Rotation On
G27 Pattern Rotation Off
G28 Quay lại ñiểm tham chiếu G29
G29 ðiểm tham chiếu của máy
G30 Quay lại sự ñịnh vị G92 cuối cùng
G40 Hủy bỏ bù trừ bán kính dao
G41 Bù trừ bán kính dao bên trái
G42 Bù trừ bán kính dao bên phải
G50 Hủy bỏ cắt dang côn
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




167

G51 Côn bên trái

G52 Côn bên phải
G54 Thiết lập hệ tọa ñộ làm việc 0
G55 Thiết lập hệ tọa ñộ làm việc 1
G56 Thiết lập hệ tọa ñộ làm việc 2
G57 Thiết lập hệ tọa ñộ làm việc 3
G58 Thiết lập hệ tọa ñộ làm việc 4
G59 Thiết lập hệ tọa ñộ làm việc 5
G74 Mở chế ñộ 4 trục
G75 Tắt chế ñộ 4 trục
G80 Mở cảm biến tiếp xúc
G81 Dy chuyển ñến ñiểm giới hạn
G82 Move To Half Of Axis Display
G83 ðọc vị trí hiện tai và lưu một hệ trục tọa ñộ H
G90 Lập trình tuyệt ñối
G91 Lập trình tương ñối
G92 Ghi lại những giá trị trục tọa ñộ hiện thới
G97 Ghi lại những giá trị trong tất cả các hệ trục tọa ñộ
G104 Dwell At All Sharp Corners
G105 Hủy bỏ G104
G140 Hủy bỏ offset 4 trục
G141 Offset 4 trục bên trái
G142 Offset 4 trục bên phải
G154 TO G159 Làm việc tại Tọa ñộ màn hình 10 tới 15
G254 TO G259 Làm việc tại Tọa ñộ màn hình 20 tới 25
G354 TO G359 Làm việc tại Tọa ñộ màn hình 30 tới 35
G454 TO G459 Làm việc tại Tọa ñộ màn hình 40 tới 45
G554 TO G559 Làm việc tại Tọa ñộ màn hình 50 tới 55
G654 TO G659 Làm việc tại Tọa ñộ màn hình 60 tới 65
G754 TO G759 Làm việc tại Tọa ñộ màn hình 70 tới 75
G854 TO G859 Làm việc tại Tọa ñộ màn hình 80 tới 85

G954 TO G959 Làm việc tại Tọa ñộ màn hình 90 tới 95
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




168

T80 Khởi ñộng dây cắt
T81 Dừng chuyển ñộng dây
T82 ðóng thùng chất ñiện môi
T83 Mở thùng chất ñiện môi
T84 Bắt ñầu phun chất ñiện môi
T85 Ngừng phun chất ñiện môi
T86 Mở bơm chất ñiện môi
T87 Tắt bơm chất ñiện môi
T89 Chuyển sang chế ñộ cắt không nước
T90 Cut Wire By Auto Wire Threader Sequence One
T91 Thread Wire By Auto Wire Threader Sequence Two
T94 Chuyển sang chế ñộ cắt dưới nước
T96 Worktank Fill Pump On
T97 Worktank Fill Pump Off
M-code
M00 Dừng chương trình
M01 Dừng chương trình ngẫu nhiên
M02 Kết thúc chương trình
M03 AWT Jump
M05 Dừng sensor
M06 Disable EDM Power During Movement.
M33 Rotate Wire Tip Disposal Arm Forward. Use to remove the wire tip container.

M43 Rotate Wire Tip Disposal Arm Back.
M98 Jump to a Sub-Routine from the main program.
M99 Return from a Sub-Routine to the main program.
4. Miêu tả về các lệnh
• M00 Dừng chương trình
ðược ñặt ở vị trí cuối của chương trình NC.Không xuất hiện ở các vị trí khác
• M01 Dừng chương trình ngẫu nhiên
M03 AWT Jump : Nếu T91 thao tác lỗi (lỗi dây) tại vị trí hiện tại, chương trình sẽ ñược bỏ
qua tới vị trí M03 kế tiếp
Ví Dụ:
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




169

G92 X0 Y0
G29
M98P0000
M03 (M03 ñầu tiên này không thực sự cần )
T90
G00X1.500 Y2.500
T91 Nếu luồn dây bị lỗi,chương trình sẽ ñược bỏ qua tới vị trí M03 kế tiếp
M98P0001
M03
T90
G00X2.500 Y2.500
• G00 ðịnh vị nhanh ( không cắt)





G00 X2.000 Y 690
Lệnh G00 làm cho dây di chuyển nhanh nhất có thể. Bộ cấp ñiện (tiếp ñiện) không
phải bật, EDM sẽ không ñược thực hiện.
• G01 Nội suy ñường thẳng

N0150 G01 X 2.000
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




170

The Lệnh G01 ñược dùng ñể cắt một ñường thẳng. Chẳng hạn, nếu bạn chỉ cần di
chuyển thẳng chỉ dọc theo trục X, Một lệnh X cần thiết trong lệnh G01. Nếu cần một sự
chuyển ñộng góc Trong X Và Y, Bạn có thể bao gồm Cả hai X và Y Trong lệnh G01.
G01 cũng bật chức năng bắt ñầu cắt.Bắt ñầu cắt và hàng loạt lệnh khác ñược bắt ñầu
khi G01 ñược ra lệnh.
+Bể cắt ñược làm ñầy
+Bơm nước ñược mở
+Dây cắt ñược bật
+ðiện tới dây bật
• G02 và G03 – Nội suy cung tròn
G02 là nội suy cung tròn theo chiều kim ñồng hồ và G03 nội suy cung tròn ngược
chiều kim ñồng hồ.
G02 và G03 ñược sử dụng ñể ñiều khiển dây ñể di chuyển dọc theo một vòng tròn
ñường dẫn trong các chế ñộ cắt. G02 và G03 cũng gây ra cùng một máy có chức năng như

G01 như ñiền ñầy nước vào bể cắt, mở bơm nước, dây chạy và và các chế ñộ cắt
Xác ñịnh X và Y giá trị trong nội suy cung tròn
Trong các dòng lệnh phải có giá trị cho các trục X và Y. Những giá trị này là những X và Y
kết thúc ñiểm tọa ñộ của các arc.
I và J là toạ ñộ tâm của cung tròn
I là khoảng cách từ ñiểm bắt ñầu ñến tâm của cung tròn tính theo trục X
J là khoảng cách từ ñiểm bắt ñầu ñến tâm của cung tròn tính theo trục Y
. Ví dụ về G02 và G03 nội suy sử dụng I và J



G92 X0. Y0.
1 G01Y1.25
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




171

2 G02 X.5 I.25 J0.
3 G01 Y.75
4 G03 X1. I.25 J0.
5 G01 Y1.25
6 G02 X1.5 I.25 J0.
7 G01 Y0.
8 X0.
M02



G92X0 Y0
1 G01Y.500
2 G01X.400
3 G02X.500Y.400 J 100
4 G01Y 400
5 G02X.400 Y 500 I 100
6 G01X 400
7 G02X 500 Y 400 J.100
8 G01Y.400
9 G02X 400 Y.500 I.100
1 G01 X0
G01 Y0
M02

Nội suy cung tròn sử dụng R
Một cách khác ñể nội suy cung tròn là lập trình bằng cách sử dụng bán kính R. ðể lập
trình R bằng cách sử dụng từ ngữ, lập trình bằng cách sử dụng thêm các R và các giá trị
của nó ở cuối của dòng lệnh. Ví dụ "G01 X1.234 Y.5678 R.100". Ví dụ này sẽ tạo ra một
bán kính ,100 sẽ ñược thực hiện (suy nghĩ này như một góc bo tròn). ðiều này theo
phong cách của chương trình sẽ làm việc nếu lập trình tuyệt ñối trong G90 hay G91.
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




172


G92X0 Y0
G42H000

1 G01Y.500
3 G01X.500 R.100
5 G01Y 500 R.100
7 G01X 500 R.100
9 G01Y.500 R.100
1 G01 X0
G40G01 Y0
M02
Ví dụ về sử dụng G01, G02,G03
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




173


N005 G59 G92X0Y0(gán giá trị cho G59 Trong quá trình thiết lập)
N010 G00 X.75 Y.5 (di chuyển ñến ñiểm 1)
N015 M00 (dừng chương trình)
N020 G54 (chọn hệ trục toạ ñộ của hệ thống)
N025 G92 X.3 Y 2 (chọn ñiểm 0)
N030 C1 (chọn chế ñộ cắt)
N035 G90 (chọn lập trình tuyệt ñối)
N037 T84 (Mở bơm cao áp)
N040 G42 H1 (bù trừ dây bên phải và chọn giá trị )
N045 G01 Y0 (di chuyển ñến ñiểm 2)
N050 X.4 (di chuyển ñến ñiểm 3)
N055 G03 X.5 Y.1 J.1 (di chuyển ñến ñiểm 4)
N060 G01 Y.4 (di chuyển ñến ñiểm 5)

N065 G03 X.4 Y.5 I 1 (di chuyển ñến ñiểm 6)
CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC CẮT DÂY




174

N070 G01 X.1 (di chuyển đến điểm 7)
N075 G03 X0 Y.4 J 1 (di chuyển đến điểm 8)
N080 G01 Y.1 (di chuyển đến điểm 9)
N085 G03 X.1 Y0 I.1 (di chuyển đến điểm 10)
N090 G01 X.2 (di chuyển đến điểm 11)
N095 G40 Y 02 (di chuyển đến điểm 12, huỷ Offset)
N100 M00 (dừng lại và bậc đèn báo)
N105 G01 X.3 (di chuyển đến điểm 13)
N110 Y 2 (trở về điểm 1)
N115 M02 (kết thúc chương trình)
6.2.3 Những tham số đặt biệt của máy cắt dây
Nhiều nhân tố (hệ số) là những tham số kiểm sốt q trình EDM xuất hiện. Những
con số đi theo sau giải thích ý nghĩa của chúng. Chế độ cắt được phát triển bởi nhà sản xuất
thơng thường phát sinh sự cắt khơng như mong muốn mà bạn phải điều chỉnh họ. Tuy nhiên,
sau một thời gian bạn đã quen thuộc hơn với những tham số vì thế bạn có thể dễ dàng tinh
chỉnh những kết quả mong muốn và thậm chí tạo ra chế độ cắt tối ưu của mình.
Mỗi nhân tố trực tiếp thay đổi tốc độ cắt, kết quả khi hồn thành, và sự chính xác.
Bên dưới là một đồ thị cho thấy rằng q trình cắt gồm 3 bước. ðiện áp được nạp vào
dây cho đến khi ion hóa tồn bộ dây.Sau đó sụt điện áp và tăng điện áp đột ngột và cường độ
dòng điện chạy giữa dây và chi tiết gia cơng trong chiều dài trong thời gian đó tắt mở đúng
lúc. Q trình lặp lại hàng nghìn lần trên giây.





COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




175

Những tham số ñiều kiện cắt trong những trang sau ñây có thể ñược ñiều chỉnh ñể
ñược chương trình NC như mong muốn.

"( ON OFF IP HRP MAO SV V SF C WT WS WP WC);"
"C001 = 007 011 2215 000 252 018 8 0020 00 160 120 000 000;"
• ON
Giá trị tham số từ 000 – 031
"On " thay cho mở ñúng giờ. Những tập hợp tham số này là khoảng thời gian mà ñiện nạp
vào dây .
Chọn ñúng lúc một hệ số có thể thêm sức mạnh tới dây. Trong khi bạn mở ñúng giờ máy sẽ
cắt nhanh chóng hơn,Tuy vậy nhưng ñộ bóng bề mặt trở nên xốp hơn và sự chính xác có thể
bị giảm bớt bởi vì tốc ñộ cắt ñang gia tăng.
Nếu thời gian mở quá lớn dây có thể bị hư hỏng và gãy
• OFF
Giá trị tham số từ 000 – 063
"Off " thay cho tắt ñúng giờ. Những tập hợp tham số này này là khoảng thời gian mà ñiện
nạp vào dây ñược tắt giữa mỗi lần phát tia lửa ñiện
Off là thời gian rất quan trọng vì trong thời gian thời gian off mà những hạt ñược thoát ra
khỏi lỗ hổng. Không có thời gian off quá trình EDM ñã không thể xảy ra và sự vững vàng
và ít sự bẻ gãy dây hơn ñang gia tăng.

Off thời gian là một hệ số mà làm giảm sức mạnh từ dây. Ngày càng giảm thời gian cắt và
sự cắt chậm hơn, Tăng sự vững vàng và ít sự bẻ gãy dây hơn.
Thông thường thời gian ON và thời gian OFF ñược xem xét cùng nhau cho những hiệu ứng.
Thời gian OFF không thể là thấp hơn so với ON.
• IP
Giá trị tham số từ 0000 – 2231
"IP " Thay thế cho Hiệu ñiện thế cực ñại. IP ñiều khiển cường ñộ dòng ñiện hiện thời
mà ñược ứng dụng vào dây cắt, và cũng ñiều khiển mạch " AC " hay Mạch " DC ".
"IP " là một trong số những nhân tố thêm sức mạnh vào dây cắt. Như với “ON”, bậc
cao "IP " tại vị trí cần ý ñịnh gia công cơ khí, nhưng sự chính xác và ñộ bóng bề mặt sẽ
giảm.
• HRP
Tham số HRP ñiển hình ñược sử dụng cắt với chất ñiện môi là dầu. Khi nước ñược sử
dụng, mạch không cần.
+ H Giá trị tham số từ 0– 9
COÂNG NGHEÄ GIA COÂNG CNC CAÉT DAÂY




176

Giá trị H của HRP là một mạch ñiện áp cao ñược dùng tăng ñiện áp khe hở. Bạn có
thể sử dụng giá trị này ñược dùng trên chi tiết có chiều dày hơn 7 inch.
+ R Giá trị tham số từ 0– 9
Giá trị R của HRP là giá trị ñiện trở sử dụng cho mạch ñiện áp cao.
+ P Giá trị tham số từ 0– 9
Giá trị R của HRP là giá trị thay ñổi mạch ñiện áp ñiện trở ñồng bộ cao.
• MAO
"MAO" cài ñặt mạch ñiều khiển thích nghi. Cài ñặt giá trị ñiều khiển mức nhạy cảm và

ñiều chỉnh thời giam " ON " và những lần " OFF ". Khi máy ñiều khiển sơ ñồ mạch thích
nghi xác ñịnh giá trị nào ñó sai trong khi ñang cắt thì bản thân nó sẽ tự ñiều chỉnh tham số
thời gian "ON " và "OFF " ñể cố ñịnh chế ñộ cắt hiện tại.
+ M Giá trị tham số từ 0– 9
+ A Giá trị tham số từ 0– 9
+ O Giá trị tham số từ 0– 9
ðể tăng tốc ñộ cắt trên bề mặt cắt sần sùi, rút gọn " A" và tăng " O ".
Ví dụ MAO = 252 ñiều chỉnh tăng thành 234
Nếu dây cắt có vấn ñề thì tăng “A” và rút gọn “ O ”
Ví dụ MAO = 252 ñiều chỉnh tăng thành 234
• SV
Giá trị tham số từ 000 – 255
"SV " Thay thế cho giá trị ñiện áp phụ. ðiện áp phụ ñược ñặt bù trừ sự chênh lệch
ñiện áp giữa dây và chi tiết. Sự thiết ñặt này làm sự chênh lệch ñiện áp giữa dây và chi tiết
nhỏ hơn.
Những tập hợp giá trị này là một ñiện áp thực tế máy sẽ cố gắng ñạt ñược. Nếu giá trị
cài ñặt là 25, thì máy sẽ duy trì một ñiện áp bù trừ là 25 vôn. Tham số " SV " ñiều chỉnh ñiện
áp bù trừ tăng từng giá trị là 1 vôn. Những sự tăng dần vôn. Phương pháp này cài ñặt chênh
lệch ñiện áp nhỏ hơn, cái mà ñược yêu cầu cho ñộ bóng bề mặt tốt hơn .
• WT
Phạm vi của tham số: (000-250)
"WT" cài ñặt giá trị căng dây. Giá trị vào là 1 / 10 giá trị thực tế trực tiếp và ñơn vị là grams.
Ví dụ: 160 = 1600 grams0
• WS

×