Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình hướng dẫn phân tích thăm dò chức năng nguyên tử đồng vị bằng phóng xạ p10 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.42 KB, 5 trang )

Y Häc H¹t Nh©n 2005


Hoa Sóng SantÐ


D−íi ®©y giíi thiÖu mét sè h×nh ¶nh ghi h×nh gan b×nh th−êng vµ bÖnh lý.













































H×nh 4.72
: Mét sè t− thÕ ghi h×nh gan

H×nh 4.73
: Chôp h×nh gan
b×nh th−êng Tc-99m-phytate
(A: MÆt tr−íc, P: mÆt sau,
RL: MÆt bªn ph¶i)

A

RL

P

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005


Hoa Súng Santé























































Hình 4.74
:
-

Hình bê
n trái:Hình ảnh tổn thơng gan ở bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết do
E - Coli. Ghi hình bằng máy Scanner với chất keo sulphur Tc - 99m
- Hình bên phải: Hình ảnh ung th đờng mũi họng di căn vào gan ở bệnh nhân nữ 78
tuổi. Ghi hình với chất keo sulfur
99m
Tc bằng máy SPECT.
Hình 4.75: Hình ảnh apxe gan do amip ở
bệnh nhân nam 20 tuổi. Ghi hình với keo
sunphur
99m

Tc.

Hình 4.76
: Hình ảnh khối tụ máu trong
gan ở bệnh nhân nam 51 tuổi (vùng khuyết
HĐPX). Ghi hình với keo sulphur
99m
Tc.
Hình 4.77
: Hì
nh ảnh xạ hình hệ thống
gan - mật ở ngời bình thờng với
99m
Tc-
Mebrofenin.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005



Hoa Súng Santé


Câu hỏi ôn tập

01. Nêu nguyên tắc chung của chẩn đoán bệnh bằng đồng vị phóng xạ (ĐVPX) ?
02. Trình bày nguyên lý, hạn chế và chống chỉ định của phơng pháp đô độ tập trung
131
I tại tuyến giáp ?
03. Nêu cách đánh giá kết quả của phơng pháp đo độ tập trung
131
I tại tuyến giáp ?
04. Trình bày nghiệm pháp hm của Werner ?
05. Hy trình bày nghiệm pháp kích thích của Querido ?
06. Trình bày nguyên lý, chỉ định của phơng pháp ghi hình tuyến giáp ?
07. Nêu một số loại đồng vị phóng xạ và thiết bị dùng trong ghi hình tuyến giáp ?
08. Kể tên một số phơng pháp thăm dò chức năng và ghi hình thận hệ thống tiết
niệu ?
09. Hy nêu nguyên lý, dợc chất phóng xạ dùng trong thận đồ đồng vị ?
10. Nêu chỉ định và loại thiết bị dùng trong thận đồ đồng vị ?
11. Trình bày cách đánh giá kết quả của phơng pháp thận đồ đồng vị ?
12. Nêu chỉ định và thiết bị dùng trong xạ hình thận ?
13. Nêu nguyên lý, dợc chất phóng xạ dùng trong xạ hình thận ?
14. Hy nêu cách đánh giá kết quả của phơng pháp xạ hìn thận ?
15. Trình bày nguyên lý của phơng pháp xạ hình no ?
16. Nêu một số loại dợc chất phóng xạ dùng trong xạ hình no ?
17. Nêu một số phơng pháp xạ hình no ?
18. Hy nêu cách đánh giá chung phơng pháp xạ hình no ?

19. Trình bày cách đánh giá kết quả xạ hình no trong bệnh u no và tới máu no ?
20. Nêu phơng pháp ghi hình no trong bệnh động kinh và sa sút trí tuệ, xác định
chết no ?
21. Hy nêu một số loại kỹ thuật YHHN ứng dụng trong lĩnh vực tim mạch ?
22. Trình bày kỹ thuật pha tới máu đầu tiên (first pass study) ?
23. Nêu phơng pháp xạ tâm thất ký ?
24. Hy nêu nguyên lý chung của phơng pháp ghi hình tới máu cơ tim ?
25. Trình bày cách phân tích kết quả trong ghi hình tới máu cơ tim ?
26. Nêu nguyên tắc chung của phơng pháp ghi hình ổ nhồi máu cơ tim ?
27. Trình bày phơng pháp ghi hình và cách đánh giá kết quả của phơng pháp ghi
hình ổ nhồi máu cơ tim ?
28. Hy nêu nguyên lý, dợc chất phóng xạ dùng trong phơng pháp xạ hình xơng ?
29. Nêu chỉ định của phơng pháp xạ hình xơng ?
30. Trình bày cách đánh giá kết quả của phơng pháp xạ hình xơng ?
31. Nêu nguyên lý của phơng pháp xạ hình phổi ?
32. Nêu một số loại dợc chất phóng xạ, thiết bị và chỉ định trong xạ hình phổi ?
33. Trình bày cách đánh giá kết quả của phơng pháp xạ hình phổi (tới máu phổi và
thông khí phổi) ?
34. Nêu một số phơng pháp thăm dò chức năng đờng tiêu hoá bằng ĐVPX ?
35. Kể tên một số phơng pháp xạ hình đờng tiêu hoá ?
36. Trình bày nguyên lý của phơng pháp xạ hình gan ?
37. Hy nêu chỉ định, dợc chất phóng xạ dùng trong xạ hình gan ?
Nêu cách đánh giá kết quả của phơng pháp xạ hình gan?

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005


Chơng 4 - Phần II:
Ghi hình khối u bằng đồng vị phóng xạ
Mục tiêu:
1. Nắm đợc nguyên lý chung của các pháp ghi hình khối u.
2. Hiểu đợc các ứng dụng lâm sàng và cách đánh giá kết quả của các phơng pháp
ghi hình khối u bằng ĐVPX.

Phơng pháp ghi hình bằng ĐVPX (DCPX - xạ hình) có vai trò quan trọng trong
việc phát hiện các khối u, đặc biệt các khối u ác tính, cũng nh theo dõi ung th tái
phát và đánh giá hiệu quả của các phơng pháp điều trị.
Hiện nay có thể xếp các phơng pháp xạ hình khối u theo 3 nhóm chính nh sau:
- Ghi hình khối u không đặc hiệu, loại này gồm 2 loại xạ hình:
+ Xạ hình (lên hình) bằng tơng phản âm tính (-).
+ Xạ hình (lên hình) bằng tơng phản dơng tính (+).
Có thể ghi hình khối u bằng các máy Scanner, Gamma Camera, SPECT.
- Ghi hình khối u đặc hiệu (ghi hình miễn dịch phóng xạ: Radio Immuno Scintigraphy
- RIS).
- Ghi hình khối u theo nguyên tắc chuyển hoá (bằng kỹ thuật PET).
Thiết bị ghi hình: để ghi hình khối u, hiện nay ngời ta có thể sử dụng nhiều loại

máy nh: Scanner, Gamma Camera, SPECT, PET, PET - CT, SPECT - CT.
1. Một số nguyên tắc chung của ghi hình khối u không đặc hiệu
1.1. Ghi hình khối u theo nguyên tắc tơng phản âm tính
Đây là phơng pháp ghi hình cổ điển và sớm nhất. Trên hình ghi (Scintigram), nơi
tơng ứng với khối u, ta thấy có một vùng khuyết hoặc giảm hoạt độ phóng xạ so với
tổ chức xung quanh. Nghĩa là chất phóng xạ chỉ tập trung chủ yếu trong tổ chức lành
và do đó khối u kém hoạt độ phóng xạ hơn. Nguyên nhân là do có sự thay đổi về mặt
chuyển hoá, phân bố mạch, tổn thơng hoại tử của tế bào ung th nên làm cho tổ chức
ung th giảm (hoặc mất hẳn) khả năng bắt, giữ các chất phóng xạ.
1.1.1. Ung th tuyến giáp:
Nhân ung th là một nhân lạnh (cold nodule). Dựa vào chuyển hoá, hoạt động
chức năng của tế bào ung th kém hơn bình thờng, do vậy chúng mất khả năng bắt
hoạt độ phóng xạ nên tạo ra nhân lạnh. Tuy nhiên cũng cần lu ý là có nhiều nguyên
nhân gây ra nhân lạnh nh: nang giáp, viêm tuyến giáp
1.1.2. U gan:
Nếu dùng Rose Bengal -
131
I hoặc BSP -
131
I thì những chất màu này sẽ vào đợc
các tế bào nhu mô gan. Khi tế bào gan bị ung th thì chúng mất hoặc giảm hẳn khả
năng bắt giữ các chất màu đánh dấu phóng xạ, do vậy sẽ tạo ra các vùng "giảm" hoặc
khuyết hoạt độ phóng xạ và tạo ra các vùng "lạnh".
Nếu dùng các chất đánh dấu vào hệ liên võng nội mô thì tại vùng có u gan, hệ liên
võng nội mô bị phá huỷ, kết quả là tạo ra các vùng lạnh (khuyết hoặc mất hoạt độ
phóng xạ).
Tuy nhiên, cần lu ý là dù ung th gan nguyên phát hoặc di căn nơi khác vào gan
đều xuất hiện vùng "lạnh" hay còn gọi là tổn thơng "choán chỗ trong không gian".
Ngoài ung th gan còn có nhiều nguyên nhân gây ra các tổn thơng "choán chỗ
trong không gian" nh áp xe gan do amíp, nang, kén

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Y Học Hạt Nhân 2005


1.1.3. Ung th phổi:
Khi bị ung th, các tế bào ung th sẽ phá huỷ hệ mao mạch chức năng của phổi,
do vậy các hạt keo thể tụ tập của albumin huyết thanh ngời (Macroaggregate Serum
Albumin
131
I: MASA -
131
I hoặc Macrosphere -
131
I) không tới đợc những vùng tổ
chức phổi bị phá huỷ, và kết quả là tại vùng tổn thơng do tế bào ung th sẽ xuất hiện
một vùng "lạnh" hay một vùng tổn thơng "choán chỗ".
Tuy nhiên có nhiều nguyên nhân có thể tạo ra một vùng "lạnh" hoạt độ phóng xạ,

do vậy nếu chỉ dựa vào hình ảnh trên Scintigram thì không đợc phép ghi chẩn đoán
xác định là có ung th hay không.
1.2. Ghi hình khối u theo nguyên tắc tơng phản dơng tính (Positive contrast)
Phơng pháp ghi hình này ngày càng đợc ứng dụng rộng ri hơn. ở nơi tơng ứng
với khối u có vùng tập trung hoạt độ phóng xạ cao hơn tổ chức xung quanh.
1.2.1. U não:
ở ngời bình thờng: Hàng rào máu no nguyên vẹn nên các chất phóng xạ nh
pertechnetat: TcO
4

không lọt qua đợc, do đó hai bán cầu đại no gần nh không có
hoạt độ phóng xạ.
Khi có khối u: tại đó, hàng rào máu no bị tổn thơng, các dợc chất phóng xạ
dùng để ghi hình no sẽ lọt qua, vào đợc vùng tổn thơng và tạo ra một vùng tập
trung hoạt độ phóng xạ cao hơn tổ chức no xung quanh, nghĩa là tạo thành một vùng
"nóng" trên Scintigram.
1.2.2. U xơng
Tại các vùng xơng bị các tế bào ung th phá huỷ (ung th nguyên phát hoặc di
căn từ nơi khác vào xơng) sẽ tập trung hoạt độ phóng xạ cao hơn các tổ chức xơng
xung quanh. Vì tại nơi ung th xơng đều có sự huỷ xơng và xung quanh vùng bị huỷ
xơng sẽ có sự tái tạo xơng mới nên dợc chất phóng xạ (các chất có chuyển hoá
tơng đồng nh calci ) sẽ tập trung nhiều hơn bình thờng.
1.2.3. Các khối u ở nông:
- Ung th da, ung th vú
- U nhn cầu
1.2.4. Đồng vị phóng xạ để lên hình khối u theo nguyên tắc ghi hình dơng tính:
Hiện có nhiều, trong số đó có Galium - 67 (
67
Ga) dới dạng citrat tiêm tĩnh mạch,
là một chất đợc dùng rất rộng ri, do

67
Ga tập trung tơng đối đặc hiệu ở một số loại
ung th và cho hình ảnh dơng tính nửa đặc hiệu.
Tại các khối u:
67
Ga sẽ tập trung và tích tụ cao đặc biệt với carcinoma, nó tập trung
ở trong bào tơng, nhất là trong nhân tế bào, nơi có nhiều phosphotase acid.
67
Ga tích
tụ trong carcinoma nguyên phát ở phổi, vú, tuyến giáp, gan, tụy, dạ dày, ruột, đờng
tiết niệu, tử cung, tích tụ trong các di bào carcinoma, melanom ác tính, sarcoma
xơng, sarcoma phần mềm, lymphoblastome và tích tụ cả trong u lành, trong viêm cấp
tính và áp xe do vi khuẩn.
Nh vậy, nếu ta dùng
67
Ga - nitrat, nơi có khối u sẽ có sự tích tụ và tập trung chất
này, và sẽ cho một hình ghi "dơng tính" tơng đối đặc hiệu.
Hiện nay, ngời ta coi
67
Ga nh là một chất truy tìm khối u (tumor seeking agent).
2. ứng dụng lâm sàng của phơng pháp Ghi hình Không đặc hiệu
(ghi hình bằng Gamma
Camera và SPECT)
2.1. Khối u hệ thần kinh trung ơng:
Một số loại khối u trong no nh u thần kinh đệm (Gliomas), u màng no
(Meningiomas), các khối u ở hố sau (Posterior fossa tumors), các khối u di căn trong
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×