73
2.3. Chính sách lao động tiền lơng
Kinh tế t nhân phải thực hiện đúng quy định của Bộ
luật Lao động về việc ký hợp đồng lao động, tiền lơng, tiền
công, thời gian làm việc, bảo đảm các điều kiện về vệ sinh
an toàn lao động bổ sung chế tài cần thiết để xử lý vi
phạm.
Sớm ban hành đồng bộ các quy định về bảo hiểm xã hội
để ngời lao động trong hộ kinh doanh cá hể và doanh
nghiệp của t nhân đều đợc tham gia. Tiến tới hình thành
đa dạng về mô hình tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm
xã hội phù hợp với từng nhóm đối tợng có nhiều mức đóng,
mức hởng khác nhau.
2.4. Chính sách hỗ trợ về đào tạo, khoa học và công
nghệ
Nhà nớc trợ giúp đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ
hiểu biết đờng lối, chủ trơng của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nớc, trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực
kinh doanh cho chủ doanh nghiệp và ngời lao động.
74
Đối với chủ doanh nghiệp cần quan tâm bồi dỡng, giáo
dục phát huy tinh thần yêu nớc và trách nhiệm trớc cộng
đồng xã hội, có đạo đức kinh doanh, tôn trọng chữ tín, tự
giác chấp hành chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nớc, chăm lo đời sống và điều kiện làm việc cho ngời lao
động tại doanh nghiệp.
Phát triển các trung tâm dạy nghề của Nhà nớc đặt biệt
là ở khu vực nông thôn, miền núi; khuyến khích, hỗ trợ các
tổ chức và cá nhân trong, ngoài nớc mở các cơ sở đào tạo,
bồi dỡng quản lý, cán bộ kỹ thuật cho doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế, trong đó có kinh tế t nhân và dạy
nghề cho ngời lao động.
2.5. Chính sách hỗ trợ về thông tin, xúc tiến thơng
mại
Có cơ chế và phơng tiện đảm bảo cho khuvực kinh tế t
nhân nhận đợc những thông tin cần thiết về luật pháp, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, phát triển kinh tế - xã hội của đất
nớc, của ngành, các vùng; các tông tin dự báo trung hạn,
dài hạn về các ngành, các sản phẩm ở trong nớc và trên thế
75
giới; các dự án phát triển có nguồn vốn từ ngân sách nhà
nớc và các nguồn vốn đầu t từ nớc ngoài.
Nhà nớc khuyến khích và hỗ trợ kinh doanh, doanh
nghiệp của t nhân và các hiệp hội đẩy mạnh hoạt động xúc
tiến thơng mại ở cả thị trờng trong và ngoài nớc.
76
kết luận
Sự phát triển của kinh tế t nhân thời gian qua đã khơi
dậy một bộ phận tiềm năng của đất nớc cho phát triển kinh
tế - xã hội. Nguồn tiềm năng này bao gồm trí tuệ, kinh
nghiệm năng lực quản lý, khả năng kinh doanh, quan hệ xã
hội, tiền vốn, sức lao động, tài nguyên Phát triển kinh tế t
nhân đã góp phần xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, góp phần
thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Khu vực kinh tế t nhân đã góp phần quan trọng vào
tăng trởng GDP, huy đọng nguồn vốn trong xã hội đầu t
vào sản xuất kinh doanh; tạo đợc nihều việc làm, góp phần
cải thiện đời sống nhân dân, tăng thu ngân sách cho nhà
nớc, tham gia sản xuất nhiều hàng xuất khẩu, tác động tích
cực đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cơ chế
kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên khu vực kinh tế t nhân còn ở trình độ thấp
của sự phát triển, chủ yếu là loại hình kinh tế cá thể, loại
hình doanh nghiệp t nhân gần đây tuy phát triển mạnh
nhng chủ yếu vẫn là quy mô nhỏ. Do vậy Đảng và nhà nớc
cần có nhiều những chính sách dành nhiều sự quan tâm đến
77
khu vùc kinh tÕ nµy, bëi khu vùc kinh tÕ t nh©n lµ ®ßn bÈy
®Ó t¨ng trëng kinh tÕ.
78
tài liệu tham khảo.
1. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VIII NXB. Chính trị quốc gia Hà Nội 1996
2. Đảng cộng sản Việt Nam: Văn kiện đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IX, NXB, chính trị quốc gia Hà Nội 2001
3. Ban t tởng - Văn hoá Trung ơng: Tài liệu nghiên
cứu, các nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành
Trung wong Đảng khoá IX, NXB. Chính trị quốc gia Hà Nội
2002.
4. Trần Hoàng Kim, Lê Thụ: Các thành phần kinh tế
Việt Nam, thực trạng, xu thế và giải pháp NXB. Thống kê,
Hà Nội 1992
5. TS. Hà Huy Thành: Thành phần kinh tế cá thể, tiểu
chủ và t bản t nhân - lý luận và chính sách.
79