Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo trình hướng dẫn phân tích quan điểm nền kinh tế xã hội chủ nghĩa gồm hai hình thức sở hữu chủ yếu là quốc doanh và tập thể p4 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.26 KB, 9 trang )


28

2.1. Vốn của hộ kinh doanh cá thể
Tổng vốn đầu t phát triển của các hộ kinh doanh cá thể
năm 2000 là 29.267 tỷ đồng tăng 12,93% so với năm 1999.
Vốn đầu t của hộ kinh doanh cá thể năm 2000 chiếm
81,54% trong tổng số vốn đầu t của khu vực kinh tế t nhân
và chiếm 19,82% vốn đầu t xã hội.
Bảng 3: Vốn đầu t phát triển toàn xã hội năm 1999-
2000
Đơn vị: doanh nghiệp
TT

Chỉ tiêu Đơn
vị
Năm
1999
Năm
2000
Tăng
so
1

Tổng số vốn đầu t
phát triển xã hội
Tỷ
đồng

131.171


147.633

12,5

2

Khu vực kinh tế t
nhân
Tỷ
đồng

31.542

35.894

13,8


29

Trong tổng số toàn xã
hội
% 24.05 24,31
- Doanh nghiệp của t
nhân
Tỷ
đồng

5.628 6.627 17,7


+ Tỷ trọng trong toàn
xã hội
% 4,29 4,49
+ Tỷ trọng trong khu
vực t nhân
% 17,84 18,46
- Hộ kinh doanh cá
thể
Tỷ
đồng

25.914

29.267

12,93

+ Tỷ trọng trong toàn
xã hội
% 19,76 19,82
+ Tỷ trọng trong khu
vực kinh tế t nhân
% 82,16 81,54

30

Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phơng hớng,
giải pháp phát triển kinh tế t nhân, Ban Kinh tế Trung ơng,
ngày 26-11-2001.
Tổng vốn dùng vào sản xuất kinh doanh của hộ kinh

doanh cá thể là 63.668 tỷ đồng, chiếm 36,61% trong tổng số
vốn dùng vào sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế t
nhân (tính đến ngày 31-12-2000).
2.2. Vốn của doanh nghiệp t nhân.
Vốn của doanh nghiệp tăng nhanh cả về vốn đăng ký
kinh doanh, tổng vốn thực tế sử dụng vốn đầu t phát triển.
Trong vốn đăng ký của các loại hình doanh nghiệp t
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần từ năm
1991 đến hết tháng 9 - 2001 đạt 50.795, 142 tỷ đồng; năm
2000 tăng 87,5 lần so với năm 1991. Trong đó doanh nghiệp
t nhân đăng ký 11.470,175 tỷ đồng chiếm 22,58%; công ty
trách nhiệm hữu hạn đăng ký 29.064,160 tỷ đồng chiếm 57,
22%; công ty cổ phần đăng ký 10.260,770 tỷ đồng, chiếm
20,20% (xem bảng 5).

31

Bảng 4: Vốn đăng ký thành phần doanh nghiệp qua các
năm.
Đơn vị: Triệu đồng
Năm Tổng vốn
đăng ký
Doanh
nghiệp t
nhân
Công ty
TNHH
Công ty
cổ phần
Công

ty
hợp
doanh

1991 158.155 24.095 52.560 81.500 -
1992 2.786.123

97.307 1.700.887

987.829 -
1993 4.288.556

1.375.187

2.304.943

608.426 -
1994 3.29.799 1.121.712

1.770.485

406.602 -
1995 3.070.176

953.985 1.916.507

199.684 -
1996 3.050.100

910.727 1.734.220


405.153 -

32

1997 2.548.098

701.667 1.563.862

282.569 -
1998 2769.731

652.858 1.479.724

637.149 -
1999 5.483.098

877.744 2.898.925

1.706.429

-
2000 13.831.465

2.813.544

7.985.190

3.032.731


-
9
h
/2001

9.510.841

1.941.349

5.656.857

1.912.635

-
Tổng

50.795.142

11.470.175

29.064.160

10.260.770

-
Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phơng hớng,
giải pháp phát triển kinh tế t nhân, ban kinh tế Trung ơng,
ngày 26 - 11 -2001.
Tính từ khi có luật doanh nghiệp đến hết tháng 4 -2002
cả nớc có trên 41.000 doanh nghiệp mới thành lập với tổng

số vốn đăng ký tơng đơng 3,6 tỷ USD.
Tổng vốn thực tế sử dụng của doanh nghiệp cũng tăng
nhanh. Năm 2000 là 110.071 tỷ đồng, tăng 38,46% so với
năm 1999; trong đó của công ty trách nhiệm hữu hạn tăng

33

40%, doanh nghiệp t nhân tăng 37,64%, công ty cổ phần
tăng 36,7% (xem bảng 6). Năm 2000 khu vực kinh tế t
nhân đã đầu t mau 20,3% cổ phần của các doanh nghiệp
nhà nớc đã cổ phần hoá.
Bảng 5: Tổng vốn thực tế sử dụng của doanh nghiệp
Đơn vị: Tỷ
đồng
TT

Nguồn vốn Năm
1999
Năm
2000
Tăng so năm
trớc %

Tổng số
79.493,2

110.71,9

38,46
1


Doanh nghiệp t
nhân
11.828,2

16.281,1

37,64
2

Công ty TNHH 37.426,6

52.426,8

40
3

Công ty cổ phần 30.230,76

41.353,6

36,79

34

4

Công ty hợp
doanh
7,3 10,3 41,09

Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phơng hớng,
giải pháp phát triển kinh tế t nhân, Ban Kinh tế Trung ơng,
ngày 26 - 11 - 2001.
Tổng vốn đầu t phát triển của doanh nghiệp t nhân
tăng cả về lợng vốn và tỷ trọng trong tổng vốn đầu t phát
triển của khu vực kinh tế t nhân và của toàn xã hội. Tổng
vốn đầu t phát triển của doanh nghiệp tăng từ 5.628 tỷ đồng
năm 1999 lên 6.627 tỷ đồng năm 2000; tăng 17,7%; tỷ trọng
trong khu vực kinh tế t nhân tăng từ 17,84% năm 1999 lên
18,46% năm 2000; tỷ trọng trong tổng vốn đầu t toàn xã
hội từ 4.29% năm 1999 lên 4,49% năm 2000 (xem bảng 5).
Năm 2000, tổng số vốn sử dụng của các doanh nghiệp.
3. Về lao động của khu vực kinh tế t nhân.
Tính từ năm 1996 đến nay số lao động làm việc tỏng
khu vực kinh tế t nhân phi nông nghiệp trong các năm đều
tăng trừ năm 1997. So với tổng số lao động toàn xã hội thì

35

khu vực này chiếm tỷ lệ khoảng 11% qua các năm, riêng
năm 2000 là 12% (xem bảng 6). Năm 2000, lao động tỏng
khu vực kinh tế t nhân, kể cả khu vực nông nghiệp là
21.017.326 ngời, chiếm 65,3% lao động có việc làm thờng
xuyên trong cả nớc.
Trong các ngành phi nông nghiệp, số lao động khu vực
kinh tế t nhân năm 2000 là 4.643.844 lao động, tăng
20,12% so với năm 1996; bình quân mỗi năm tăng 194.670
lao động, tăng 4,75% năm. Trong 4 năm từ 1997 đến năm
2000 riêng khu vực này thu hút thêm 997.019 lao động, gấp
6,6 lần so với khu vực kinh tế nhà nớc.

Tính từ năm 1996 đến nay, lao động trong công
nghiệp tăng nhiều hơn ngành thơng mại, dịch vụ. Năm
2000 so với năm 1996 lao động trong công nghiệp thêm
đợc 363.442 ngời, tăng 20,68%; trong khi lao động
thơng mại, dịch vụ thêm đợc 271.476 ngời. Lao động
công nghiệp ở doanh nghiệp t nhân tăng nhanh hơn ở hộ
kinh doanh cá thể; năm 2000 so với năm 1996, lao động
công nghiệp ở doanh nghiệp tăng 114,02%;l lao động công
nghiệp ở hộ kinh doanh cá thể chỉ tăng đợc 6,4% (xem
bảng 6).

36

Bảng 6: Lao động khu vực kinh tế t nhân
TT

Chỉ
tiêu
Đơn
vị
Năm
1996
Năm
1997
Năm
1998
Năm
1999
Năm 2000


1

Tổng
số lao
động
Ngời

3.865.163

3.66.825

3.816.942

4.097.455

4.643.844

Tỷ
trọng
so với
tổng số
lao
động
xã hội
% 11,2 10,3 10,3 10,9 2.121.228

1.1

Công
nghiệp


Ngời

1.757.786

1.655.862

1.623.971

1.786.509

45,68
TT
trong
khu
% 45,48 45,16 42,54 43,61 1.7535.824

×