Nhóm 14
•
Nguyễn Trọng Kiên 04101081
•
Nghiêm Hoàng Hải 04101048
•
Huỳnh Quý Hải 04101047
Tóm Tắt về AS-I NETWORK
What is AS-I ?
•
A simple network for actuators and sensors
•
Connects input / output devices to a PLC or
PC
•
Connects I/O devices to a two-wire flat cable
•
Easily replaces point-to-point wiring systems
•
A complete networking solution
Point-to-Point Wiring Actuator Sensor interface
Networking
Why Choose AS-i…
•
A simple 2-wire flat cable
•
Extremely fast system
•
Insulation displacement
•
Flexible topology
•
Cost effective
•
Best fit
•
Modular system
AS-i System Components
Contents
•
Introduce CP 242-2
•
Program
Introduce CP 242-2
•
Technical Data of the Module
•
Status Display of the CP 242-2
•
Meaning of the Buttons
•
Types of Operation With the CP 242-2
•
Addressing the CP 242-2 in the PLC
•
Configuring the CP 242-2
Introduce CP 242-2
Meaning of the Data in the Digital Module :
Identification Register
Error Register
Status Byte
Control Byte
Introduce CP 242-2
Meaning of the Data in the Analog Module :
Identification Register
Error Register
Access to the Analog Input and Output
Words
Analog Input Area
Analog Output Area
Technical Data of the Module
•
Chu kì quét : 5ms cho 31 Slaves
•
Vùng địa chỉ :1 module số với 8 ngõ vào/ra số và 1
module tương tự với 8 ngõ vào/ra tương tự
•
Nguồn cung cấp : 5Vdc
•
Dòng tiêu thụ cho cáp AS-I : 100mA , max
•
Nguồn cung cấp cho cáp AS-I : tùy thuộc vào loại AS-I
•
Dòng tiêu thụ tối đa của Master : 200mA
•
Những điều kiện xung quanh:
•
Nhiệt độ hoạt động : 0 to 60°C
•
Nhiệt độ vận chuyển và lưu trữ : -40°C to +70°C
•
Kích thước : (W x H x D) in mm 90 x 80 x 62
•
Trọng lượng : 200g
Status Display of the CP 242-2
Status Display of the CP 242-2
•
SF (red) Báo lỗi hệ thống. Khi:-CP 242-2 phát
hiện 1 lỗi bên trong hệ thống(ví dụ như
EEPROM bị hỏng
•
APF (red) Báo sáng khi điện áp cung cấp cho
AS-I quá thấp hoặc lỗi
•
CER (yellow) Configuration Error. Báo sáng
khi:
Một Slave AS-I đã được cấu hình lại không
tồn tại trên cáp (ví dụ như Slave bị hỏng)
Một Slave tồn tại trên cáp AS-I nhưng nó
không được cấu hình từ trước đó Khi khai
báo sai cấu hình của Slave trên CP 242-2
Status Display of the CP 242-2
AUP (green) Autoprog available. Báo sáng khi :
Có một Slave bị hư-Đang được CP 242-2 tự
động lập trình địa chỉBạn có thể thay thế
Slave bị lỗi như sau:
Gỡ bỏ Slave ra khỏi cáp AS-I Thay thế Slave
hỏng với Slave khác tương ứng ở địa chỉ 0
CM (yellow) Configuration Mode: hiển thị chế
độ hoạt động của CP 242-2-LED
sáng : chế độ cấu hình-LED
tắt : chế độ bảo vệ
Meaning of the Buttons
SET button : Dùng để cấu hình CP 242-2 trong
chế độ hoạt động chuẩn.Nút nhấn này chỉ
hiệu quả khi PLC_RUN bit bị đặt về mức ‘0’.
Điều này thường xảy ra khi S7-200 trong chế
độ STOP
Meaning of the Buttons
Nếu CP 242-2 ở trong chế độ cấu hình (đèn
LED “CM” sáng).Ta có thể cấu hình một cách
tự động bằng cách nhấn SET
Nhấn nút này trong khi đèn LED AS-i Power
Fail sáng thì sẽ làm Reset CP 242-2 trở về
trạng thái mặc định như sau:
Không có Slave nào được cấu hình
Tất cả thông số Slave được đặt sẵn
Bit tự động lập trình địa chỉ lên ‘1’
(AUTO_ADDRESS_ENABLE = ‘1’)
Meaning of the Buttons
•
DISPLAY button :
Thay đổi hiển thị CP 242-2 .
Nhấn nút này sẽ chuyển từ hiển thị trạng thái
qua hiển thị Slave
Types of Operation With the CP
242-2
•
Hoạt động chuẩn :
Trong hoạt động này, người lập trình có thể
truy cập dữ liệu từ AS-I và dữ liệu chẩn đoán
từ CP 242-2.Lập trình đơn giản và phù hợp
với hầu hết công việc tự động hóa.
Trong hoạt động này thì không có lệnh hay
những tham số đặc biệt truyền đến Slave
trên cáp AS-I
Types of Operation With the CP
242-2
•
Hoạt động mở rộng :
•
Người lập trình có thể sử dụng lệnh của CP
242-2
•
Cho phép AS-I master calls (như là gán tham
số đến Slave)
Addressing the CP 242-2 in the
PLC
•
Gồm 2 Module số và Analog :
Module đầu tiên là một Module số với
8DI/8D0 . Nó chiếm giữ lấy 8 bit ngõ vào và 8
bit ngõ ra:
8 bits ngõ vào thành lập Byte trạng thái của CP 242-
2.Sử dụng Byte này,CP 242-2 truyền những thông tin
trạng thái đến người lập trình PLC.
8 bits ngõ ra thành lập Byte điều khiển của CP 242-
2.Bằng cách này,người lập trình CP 242-2 điều khiển
được CP 242-2.
Addressing the CP 242-2 in the
PLC
Module thứ hai là một Module tương tự 8AI/8AO.
Nó chiếm giữ 16 bytes đầu vào và 16 bytes đầu ra
Trong hoạt động chuẩn, dữ liệu của AS-I Slave và
thông tin chuẩn đoán của CP 242-2 được truyền đến
16 bytes vào/ra này
Trong hoạt động mở rộng thì 16 I/O bytes cũng được
dùng để truyền lệnh
⇒
Địa chỉ bắt đầu của vùng địa chỉ được quyết định bởi
S7-200 được dùng và slot nơi mà CP thêm vào
Addressing the CP 242-2 in the
PLC
•
Example :
Addressing the CP 242-2 in the
PLC
Addressing the CP 242-2 in the
PLC
Addressing the CP 242-2 in the
PLC