Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Kỹ thuật tạo thuận cảm thụ bản thể thần kinh - cơ part 2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.01 KB, 9 trang )


10
1.3. Nén ép
a. Sự nén các mặt khớp
b. Gia tăng sự vững chắc
c. Đợc áp dụng nhanh hoặc chậm và luôn luôn duy trì lực nén ép
d. Kích thích hoạt động của các nhóm cơ đối trọng lực
e. Đợc áp dụng bởi chuyên viên Vật lý trị liệu hoặc bởi chính t thế của
bệnh nhân, nh thế quỳ bốn điểm.
1.4. Lực kéo
a. Làm rời mặt khớp
b. Tạo thuận cử động
c. Đợc áp dụng vuông góc với vòng cung của cử động hoặc theo trục dọc
của một chi.
1.5. Kéo giãn
a. Phản xạ tủy sống đơn synapse.
b. Tạo thuận sự co của các cơ trong một chuỗi những nhóm cơ đồng vận
đợc kéo dài.
c. Đáp ứng tối u đối với kéo giãn đợc tạo ra khi tất cả những cơ đồng vận
trong chuỗi ở trong thế đợc kéo dài tối đa và trong thế kéo căng.
d. Gia tăng sức mạnh co cơ của nhóm cơ đợc kéo giãn.
e. Theo sau kéo giãn là đề kháng.
f. Tăng tốc cử động
g. Lực kéo giãn phải nhẹ nhàng theo chiều cơ đợc kéo dài và không đợc
quá mạnh.
h. Làm giảm sự mệt mỏi và sự gắng sức cần thiết để tạo nên cử động.
1.6. Kích thích bằng mắt
a. Là một kênh cảm giác quan trọng để cung cấp thông tin phản hồi cho
bệnh nhân về vị trí và hớng cử động.
b. Là một kênh thay thế cho các kênh cảm giác đã bị mất hoặc bị khiếm khuyết.
c. Có thể cải thiện động cơ thúc đẩy và tầm vận động nhờ quan sát để


hớng tới mục tiêu.
1.7. Kích thích bằng lời nói
a. Lời nói đ
ợc sử dụng dới dạng mệnh lệnh và phải chính xác.

11
b. Âm sắc và âm lợng phải đầy uy lực, tự tin và luôn thích hợp với từng
tình huống cụ thể.
c. Kích thích bằng lời nói phải phối hợp đúng thời điểm với đáp ứng phản
xạ, đáp ứng tự ý và với kích thích bằng tay.
1.8. Sự đáp ứng lan tỏa
a. Kiểm soát sự lan tỏa bằng cờng độ và chiều của lực đề kháng.
b. Sự đáp ứng lan tỏa xảy ra ở những ngời bình thờng khi bị căng thẳng
và cũng gặp ở những bệnh nhân có bệnh lý thần kinh.
c. Có thể xảy ra ở cùng bên, đối bên, từ trung ơng đến ngoại biên hoặc từ
ngoại biên đến trung ơng.
1.9. Mẫu vận động
a. Là những cử động bình thờng xảy ra trong các mẫu đồng vận.
b. Các mẫu vận động chức năng bình thờng nói chung xảy ra trong các
mặt phẳng chéo với những thành phần xoay.
2. mục tiêu điều trị
a. Tạo cho bệnh nhân một kinh nghiệm học tích cực, có động cơ thúc đẩy và
có ý thức hoàn thành bài tập.
b. Sự cân đối xét về phơng diện thẳng hàng của đầu, cổ, thân, chậu, chân,
dáng bộ, sự chịu trọng lợng và chân đế.
c. Tính thời lợng bình thờng của cử động đối với sự gia tăng các đơn vị
vận động, tốc độ và sự điều hợp của các nhóm cơ chủ vận/nghịch vận.
d. Cải thiện sự kiểm soát vận động và điều hợp của sự co cơ hớng tâm, ly
tâm, và đẳng trờng ở mọi tốc độ cử động.
e. Cải thiện tầm vận động, sức mạnh cơ, và sự điều hợp của các mẫu vận

động chức năng.
f. Cải thiện tính vận động, tính vững chắc, tính vận động dựa trên tính
vững chắc và sự khéo léo trong mọi t thế.
g. Tạo sự bình thờng của trơng lực cơ qua việc cải thiện tầm vận động,
sức mạnh cơ, sự chịu trọng lợng, sự điều hợp và giảm sự gắng sức nhằm
tạo nên cử động.
h. Tái giáo dục và cải thiện nhận thức về vận động.
i. Cải thiện thăng bằng và sức bền.
j. Th giãn.
Chức năng chức năng chức năng.

12
3. các kỹ thuật điều trị
3.1. Khởi động nhịp nhàng
Đây là kỹ thuật một chiều sử dụng nhóm cơ chủ vận. Kỹ thuật này đợc
áp dụng cho bệnh nhân:

1. Có sự khó khăn trong việc khởi đầu cử động và trong việc duy trì cử động
qua suốt tầm vận động sẵn có.
2. Trì trệ, chậm chạp, và không thể duy trì tốc độ đã định sẵn của cử động.
3. Có cảm thụ bản thể, sự điều hợp, và kiểm soát vận động bị giảm.
4. Có sự co cứng hoặc cứng đờ.
5. Dùng để hớng dẫn những mẫu vận động mong muốn.
Để áp dụng kỹ thuật này, một phần cơ thể đợc di chuyển thụ động nhiều
lần qua tầm vận động sẵn có của một mẫu vận động. Sau đó, yêu cầu bệnh
nhân "giúp" thực hiện cử động. Kế tiếp, bệnh nhân thực hiện cử động chủ động
hoặc cử động chủ động có trợ giúp. Cuối cùng, yêu cầu bệnh nhân "giúp" nhiều
hơn việc thực hiện cử động ngay cả khi chuyên viên Vật lý trị liệu bắt đầu đề
kháng cử động đó. Sự tiến triển đi từ cử động thụ động, đến cử động chủ động,
rồi đến cử động có đề kháng.

3.2. Phối hợp co cơ đẳng trờng
Đây là kỹ thuật hai chiều sử dụng nhóm cơ chủ vận chỉ để thực hiện sự co
cơ hớng tâm, ly tâm, và đẳng trờng mà không có thời gian nghỉ, thời gian th
giãn khi thay đổi chiều cử động, hoặc sự co cơ đẳng trờng. Kỹ thuật này đợc
áp dụng cho những bệnh nhân:
1. Bị khiếm khuyết về kiểm soát vận động hoặc có vấn đề trong việc học
cách vận động.
2. Bị khiếm khuyết về điều hợp hoặc cảm thụ bản thể.
3. Có sự khó khăn về co cơ hớng tâm, ly tâm hoặc đẳng trờng.
4. Bị giảm tầm vận động, sức mạnh cơ hoặc sự vững chắc.
Để áp dụng kỹ thuật này, chuyên viên Vật lý trị liệu đề kháng trên một
phần cơ thể qua một mẫu vận động hớng tâm. ở cuối tầm vận động, chuyên
viên Vật lý trị liệu yêu cầu bệnh nhân giữ phần cơ thể đó bằng cách co cơ đẳng
trờng. Kế tiếp, phần cơ thể đó đợc đa trở về t thế khởi đầu của mẫu vận
động, đồng thời trong lúc đó bệnh nhân phải co cơ ly tâm để cho cử động trở về
này xảy ra. Nh vậy, sự tiến triển sẽ đi từ co cơ hớng tâm đến co cơ đẳng
trờng rồi đến co cơ ly tâm.
3.3. Đảo nghịch động (đảo nghịch chậm)
Đây là kỹ thuật hai chiều sử dụng những nhóm cơ chủ vận và nghịch vận.
Kỹ thuật này đợc áp dụng để:

13
1. Gia tăng tầm vận động và sức mạnh cơ.
2. Giúp cho bệnh nhân đạt đợc khả năng đảo nghịch nhịp nhàng theo
chiều cử động.
3. Giảm sự mệt mỏi và tạo thuận cho sự th giãn chủ động của nhóm cơ
nghịch vận qua việc ức chế tơng hỗ.
Để áp dụng kỹ thuật này, chuyên viên Vật lý trị liệu tạo thuận cử động
theo một hớng của một mẫu vận động. Trớc khi tầm vận động cuối đạt đợc,
chuyên viên Vật lý trị liệu đổi bàn tay cầm nắm ở xa và sau đó tạo thuận cho

mẫu vận động ngợc lại. Khi mẫu vận động ngợc lại bắt đầu, bàn tay cầm nắm
ở gần đợc đổi để phù hợp với bề mặt tiếp xúc mới. Không có thời gian nghỉ khi
đổi chiều cử động.
3.4. Đảo nghịch ổn định
Đây là kỹ thuật hai chiều sử dụng co cơ đẳng trờng với lực đề kháng đợc
tạo bởi chuyên viên Vật lý trị liệu đủ để lớn hơn lực co cơ dự định của bệnh
nhân. Kỹ thuật này có thể đợc áp dụng cho bệnh nhân để:
1. Cải thiện sự vững chắc và sức mạnh cơ.
2. Cải thiện khả năng thay đổi luân phiên giữa nhóm cơ chủ vận và nhóm
cơ nghịch vận.
Để áp dụng kỹ thuật này, chuyên viên Vật lý trị liệu yêu cầu bệnh nhân
cử động theo mẫu vận động mong muốn trong khi chuyên viên Vật lý trị liệu
tạo lực đề kháng đối nghịch bằng cả hai tay gần và xa đủ để ngăn cử động xảy
ra. Nên tăng lực đề kháng từ từ. Khi bệnh nhân đã thực hiện sự co cơ tốt nhất,
chuyên viên Vật lý trị liệu từ từ nới lỏng tay cầm nắm trên một mặt tiếp xúc và
chuyển đổi cầm nắm lên trên bề mặt cơ nghịch vận. Tăng lực đề kháng từ từ
trên tay này theo chiều ngợc lại. Kế tiếp, bàn tay kia cũng từ từ nới lỏng và
đặt lên trên bề mặt của cơ nghịch vận, đây chính là nơi tay này gia tăng từ từ
lực đề kháng. Đề kháng trên tất cả các thành phần của mẫu vận động bao gồm
cả cử động xoay. Yêu cầu bệnh nhân chống lại lực đề kháng. Tiến trình này có
thể đợc lặp lại nhiều lần theo mỗi chiều cử động.
3.5. ổn định nhịp nhàng
Đây là kỹ thuật hai chiều sử dụng co cơ đẳng trờng của các nhóm cơ chủ
vận và nghịch vận trong một mẫu vận động và mẫu ngợc lại của nó. Không
cần chú ý đến sự di chuyển phần cơ thể của bệnh nhân mà chỉ chú ý đến sự kìm
giữ của phần cơ thể đó và chuyên viên Vật lý trị liệu quân bình từ từ cờng độ
và hớng của lực. Kỹ thuật này đợc áp dụng để:
1. Cải thiện sức mạnh cơ, sự vững chắc và tầm vận động.

14

2. Kích hoạt nhóm cơ quanh một khớp mà nhóm cơ này có thể bị đau khi
bệnh nhân dùng lực quá mạnh hoặc bị đau khi chỉ cử động một vài độ
của tầm vận động.
Để áp dụng kỹ thuật này, chuyên viên Vật lý trị liệu đa phần cơ thể của
bệnh nhân đến tầm vận động mong muốn hoặc bệnh nhân di chuyển chủ động
phần cơ thể này đến vị trí mà tại vị trí đó chuyên viên Vật lý trị liệu yêu cầu
bệnh nhân giữ lại và chỉ quân bình với lực đề kháng ngợc chiều đợc tạo bởi
hai tay xa và gần của chuyên viên Vật lý trị liệu, không đợc đẩy quá mạnh
hoặc vợt quá lực đề kháng của chuyên viên Vật lý trị liệu. Chuyên viên Vật lý
trị liệu nên tăng lực đề kháng từ từ một cách thích hợp. Tại điểm này, chuyên
viên Vật lý trị liệu từ từ nới lỏng cầm nắm ở bàn tay xa, rồi đặt bàn tay này lên
trên bề mặt cơ nghịch vận và bắt đầu tăng lực đề kháng từ từ trên tay này. Kế
tiếp, bàn tay gần cũng từ từ nới lỏng và cũng đặt lên trên bề mặt của cơ nghịch
vận, đây chính là nơi bàn tay này từ từ gia tăng lực đề kháng. Bệnh nhân đợc
yêu cầu quân bình với lực đề kháng và không đợc đẩy quá mạnh hoặc vợt quá
lực kháng đó. Tiến trình này có thể đợc lặp lại nhiều lần theo mỗi chiều của
cử động.
3.6. Kéo giãn nhanh lập lại (từ tầm vận động ngoài)
Đây là kỹ thuật một chiều chỉ sử dụng nhóm cơ chủ vận của mẫu vận
động. Kỹ thuật này đợc áp dụng khi:
a. Bệnh nhân mệt hoặc đạt đến phần yếu của tầm vận động.
b. Bệnh nhân có khó khăn khi khởi đầu cử động hoặc điều hợp cử động.
c. Cử động đòi hỏi sự tạo thuận theo một hớng đã định sẵn.
Để áp dụng kỹ thuật này, bắt đầu bằng cử động theo mẫu mong muốn. ở
tại điểm yếu của tầm vận động hoặc nếu có sự mỏi cơ, phần cơ thể này đợc đa
trở lại t thế khởi đầu của mẫu vận động đó và đợc kéo giãn lặp lại một cách
nhẹ nhàng nhằm tạo thuận cử động theo mẫu vận động này một lần nữa. Có
thể lặp lại nhiều lần kỹ thuật này để đạt đợc tầm vận động đầy đủ nếu đợc
(từ tầm vận động trong). Một nhóm cơ có thể đợc kéo giãn lặp lại một cách nhẹ
nhàng khi ở trạng thái co ngắn. Điều này có thể đợc áp dụng tại bất cứ điểm

nào của tầm vận động nơi có sự mỏi cơ hoặc yếu cơ. Trong trờng hợp này,
phần cơ thể đó không đợc đa trở lại t thế khởi đầu của mẫu vận động đang
thực hiện.
3.7. Co/nghỉ
Đây là kỹ thuật một chiều liên quan đến sự co cơ đẳng trờng mà bệnh
nhân phải chú ý để di chuyển phần cơ thể chống lại lực đề kháng của chuyên
viên Vật lý trị liệu và lực đề kháng này phải đủ mạnh để không cho cử động xảy
ra. Kỹ thuật này đợc áp dụng để:
a. Gia tăng tầm vận động.

15
b. Tạo thuận th giãn qua sự ức chế tơng hỗ.
Để áp dụng kỹ thuật này:
1. Phần cơ thể đợc đa đến điểm tầm vận động bị giới hạn của mẫu vận
động và phải bao gồm tất cả các thành phần của mẫu vận động kể cả
thành phần xoay.
2. Kế đó, bệnh nhân đợc yêu cầu di chuyển phần cơ thể theo mẫu ngợc lại
trong khi chuyên viên Vật lý trị liệu đề kháng cử động này và chỉ cho
phép thành phần xoay xảy ra vài độ.
3. Theo sau đó là sự th giãn trong ít nhất 5 giây.
4. Tiếp đó, phần cơ thể của bệnh nhân đợc di chuyển thụ động hoặc đợc
yêu cầu di chuyển chủ động đến tầm độ mới đạt đợc.
3.8. Giữ/nghỉ
Đây là kỹ thuật một chiều liên quan đến sự co cơ đẳng trờng hoặc co cơ
giữ lại mà bệnh nhân phải chú ý để duy trì t thế và không di chuyển phần cơ
thể. Điều này đòi hỏi ở bệnh nhân một lực quân bình với lực đề kháng của
chuyên viên Vật lý trị liệu áp dụng trên phần cơ thể đó của bệnh nhân. Kỹ
thuật này đợc áp dụng khi cần:
a. Gia tăng tầm vận động.
b. Tạo thuận th giãn.

c. Giảm đau.
Để áp dụng kỹ thuật này:
1. Đa phần cơ thể của bệnh nhân đến điểm cuối tầm vận động của một
mẫu vận động hoặc đến điểm gần sát với nơi bị đau.
2. Phải bao gồm tất cả các thành phần của mẫu vận động bị giới hạn.
3. Kế đó, bệnh nhân đợc yêu cầu giữ yên phần cơ thể trong khi chuyên
viên Vật lý trị liệu gia tăng từ từ lực đề kháng.
4. Theo sau đó là sự th giãn trong 5 giây.
5. Tiếp đó, phần cơ thể của bệnh nhân đợc di chuyển thụ động hoặc đợc
yêu cầu di chuyển chủ động tới tầm độ mới đạt đợc.







16
Bài 2
dáng đi
1. điều trị dáng đi
1.1. T thế ngồi
Ngồi trong thời gian dài, nh nhiều bệnh nhân làm, có thể khiến tăng cao
các nguy cơ dẫn đến t thế ngồi xấu nh chịu trọng lợng không cân đối,
nghiêng xơng chậu quá mức, sự lệch t thế, ỡn cột sống, gù cột sống, xoay cột
sống, gập bên thân và các t thế bù trừ của đầu và cổ. Sự cảm nhận về đờng
giữa thân ngời và sự thẳng hàng bị thay đổi cũng nh sự tự nhận thức và hình
ảnh cơ thể bị suy giảm sẽ ảnh hởng lên các vùng chức năng khác nhau ví dụ
nh dáng đi.
Các tiến trình trong t thế ngồi đợc sử dụng để giúp bệnh nhân giữ thân

mình thẳng đứng và thăng bằng hơn, có đợc sự chịu trọng lợng cân đối và có
đợc sự sắp xếp một cách trật tự hoặc sự thẳng hàng bình thờng và chức
năng hơn của các thành phần trong hệ thống cơ xơng nh đầu, cổ, thân trên,
thân dới, chậu, và các chi.
a. áp dụng lực nén ép trên hai vai qua các cơ trên gai, cơ thang trên và cơ
thang giữa hoặc nén nhẹ qua đỉnh đầu hoặc trên xơng chậu qua hai mào chậu
giúp tạo thuận cho sự đáp ứng duỗi thẳng và sự vững chắc của thân mình trong
t thế này. Khi quan sát trong mặt phẳng đứng dọc, lực nén ép này ảnh hởng
đến cử động duỗi vùng ngực và vùng thắt lng, cũng nh cử động nghiêng chậu
ra trớc và cũng ảnh hởng đến việc kéo giãn dài thân mình. Lực nén ép nên
đợc áp dụng nhanh và phải đợc duy trì để tạo thuận cho sự đáp ứng.
b. Lực kéo khi đợc áp dụng theo hớng lên trên và ra phía trớc bằng
cách cầm nắm kiểu cơ giun ở góc dới xơng bả vai sẽ tạo thuận cho việc duỗi
vùng ngực, duỗi vùng thắt l
ng, nghiêng xơng chậu về phía trớc và kéo giãn
dài thân mình.
c. Hít vào sâu khi đợc phối hợp với mục a và mục b sẽ có hiệu quả trong việc
tăng cờng cử động duỗi vùng ngực, duỗi vùng thắt lng và nghiêng xơng chậu về
phía trớc khi những cử động này phối hợp một cách tự nhiên với sự hít vào.
d. Đề kháng cử động gập và duỗi thân trong mặt phẳng thẳng hoặc mặt
phẳng chéo đợc sử dụng để:
Gia tăng khả năng và tính sẵn sàng của bệnh nhân để có thể di chuyển
theo mọi hớng khi duy trì sự thăng bằng và sự vững chắc qua tầm vận
động lớn nhất.

17
Tạo thuận các cử động qua đờng giữa thân mình trong các thành phần
cử động gập hoặc duỗi kèm xoay và gập bên thân mình.
Kích thích phản ứng chỉnh thế đầu và phản ứng cân bằng.
Khắc phục sự mất tập trung ở nửa bên ngời và sự giảm việc dõi theo các

hoạt động bằng mắt khi cử động của mắt đợc tăng cờng cùng với các cử
động của đầu, cổ, và thân mình.
Sự kéo giãn kèm lực đề kháng đối với lực nghiêng chậu ra trớc tạo
thuận cho sự di động của cột sống thắt lng và giúp cho xơng chậu ở
trong t thế chức năng và trung tính hơn. Hai bàn tay đợc đặt trên hai
mào chậu và lực đề kháng đợc cho theo chiều xuống dới và ra phía sau.
Đảo nghịch ổn định và ổn định nhịp nhàng kích hoạt cử động của các cơ
gập, duỗi, và xoay thân mình, đồng thời tăng cờng sự vững chắc của
thân mình.
T thế ngồi nén ép trên hai vai


T th khi u T th kt thỳc




18
T− thÕ ngåi – lùc kÐo lªn trªn tõ d−íi x−¬ng vai


Tư thế khởi đầu Tư thế kết thúc
T− thÕ ngåi – gËp th©n m×nh cã lùc kh¸ng


Tư thế khởi đầu Tư thế kết thúc
T− thÕ ngåi – duçi th©n m×nh cã lùc kh¸ng


Tư thế khởi đầu

T− thÕ
g
i÷a
Tư thế kết thúc

×