Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.79 KB, 57 trang )

Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
GỢI Ý - BÀI TẬP BỔ SUNG KTTC
Chủ đề 1: Xử lý các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ
Lưu ý: Chuẩn mực 10, QĐ 15, TT 244
Ví dụ 1.1 Nhập khấu ủy thác, kế toán tại bên nhận ủy thác
Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B: Công ty B chuyển tiền cho công ty A
bằng TGNH 100.000 USD (Tỷ giá TT 20/USD). Công ty A nhập kho hàng hóa nhập khẩu
và thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người bán: 100.000 USD, tỷ giá thực tế 20,5/USD.
Thuế Nhập khẩu 10% theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%. Công ty A kê khai và nộp thuế hộ
bằng TGNH. Công ty B đã thanh toán tiền thuế bằng TGNH. Công ty A bàn giao hàng hóa
cho công ty B. Phí ủy thác nhập khẩu tính theo 5% giá hóa đơn, thuế GTGT 10%, công ty B
chưa thanh toán.
• Nhận tiền công ty B để nhập khẩu theo tỷ giá 20/USD
Nợ TK 112 2.000.000
Có TK 131 (Công ty B) 2.000.000
Ghi đơn Nợ TK 007: 100.000 USD
• Nhận hàng và thanh toán cho người bán. Quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá 20
Nợ TK 156 2.000.000
Có TK 112 2.000.000
Ghi đơn Có TK: 007: 100.000 USD
• Kê khai và nộp hộ thuế NK, thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Giả sử tỷ giá tính thuế NK là 20,5/USD
• Thuế NK = 100.000 x 20,5 x 10% = 205.000
• Thuế GTGT hàng NK = (2.050.000 + 205.000) x 10% = 225.500
Nợ TK 156 430.500
Có TK 3333 205.000
Có TK 3331 225.500
• Nộp thuế NK, thuế GTGT
Nợ TK 3333 205.000
Nợ TK 3331 225.500
1 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm


bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Có TK 112 430.500
• Nhận tiền thuế công ty B thanh toán
Nợ TK 112 430.500
Có TK 131 (Công ty B) 430.500
• Bàn giao hàng hóa cho công ty B
Nợ TK 131 (Công ty B) 2.430.500
Có TK 156 2.430.500
• Phí ủy thác nhận được
Nợ TK 131 (Công ty B) 112.750
Có TK 511 102.500
Có TK 333(1) 10.250
Ví dụ 1.2. – Nhập khẩu ủy thác – Kế toán tại bên giao ủy thác.
Chuyển TGNH cho công ty B để ủy thác nhập khẩu: 150.000 USD, tỷ giá thực tế và tỷ
giá ghi sổ là 20.1/USD. Nhận lô hàng ủy thác nhập khẩu do công ty B bàn giao: Giá nhập
khẩu 150.000 USD, tỷ giá thực tế: 20.2/USD. Các khoản thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT
10% tín theo giá nhập khẩu, bên nhận ủy thác nộp thay. Doanh nghiệp đã chuyển TGNH để
thanh toán. Phí ủy thác nhập khẩu là 5% giá mua hàng, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng
TGNH.
• Chuyển tiền để ủy thác NK
Nợ TK 331 (Công ty B) 3.015.000
Có TK 112 3.015.000
Ghi đơn Có TK 007: 150.000 USD
• Giá mua của lô hàng; 150.000 x 20,2 = 3.030.000
• Thuế nhập khẩu: 3.030.000 x 20% = 606.000
• Thuế GTGT hàng NK = (3.030.000 + 606.000) x 10% = 363.600
Nợ TK 156 3.636.000
Nợ TK 133 363.600
Có TK 331 (Công ty B) 3.984.600

(3.984.600 = 3.015.000+606.000+363.600)
Có TK 515 15.000
• Thanh toán tiền thuế GTGT và NK
Nợ TK 331 (Công ty B) 969.600
Có TK 112 969.600
2 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
• Phí ủy thác phải trả = 3.030.000 x 5% = 151.500
Nợ TK 156 151.500
Nợ TK 133 15.150
Có TK 331 (Công ty B) 166.650
• Thanh toán tiền phí ủy thác
Nợ TK 331 (Công ty B) 166.650
Có TK 112 166.650
Ví dụ 1.3. – Xuất khẩu ủy thác – Kế toán ở bên giao ủy thác.
Xuất kho thành phẩm giao cho công ty B để ủy thác xuất khẩu; Giá vốn lô hàng là
550.000. Nhận được chứng từ của công ty B, thành phẩm đã xuất khẩu theo giá FOB là
30.000 USD; Tỷ giá bình quân 20.2/USD; Ngoại tệ được được chuyển toàn bộ vào tài
khoản của doanh nghiệp. Thuế xuất khẩu 10% công ty B kê khai nộp hộ. Hoa hồng ủy thác
xuất khẩu là 3% giá xuất khẩu, thuế GTGT của hoa hồng 10%. Tiền thuế và hoa hồng
doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH (VND).
• Xuất kho thành phẩm
Nợ TK 157 550.000
Có TK 155 550.000
• Ghi nhận hàng xuất khẩu
• Nợ TK 632 550.000
Có TK 157 550.000
Doanh thu hàng xuất khẩu: 30.000 x 20,2 = 606.000
Nợ TK 112 606.000

Có TK 511 606.000

• Ghi nhận Thuế XK bên nhận ủy thác nộp hộ
• Nợ TK 511 60.600
Có TK 3333 60.600
• Nợ TK 3333 60.600
Có TK 338 (Công ty B) 60.600
• Phí ủy thác xuất khẩu = 18.180
Nợ TK 641 18.180
Nợ TK 133 1.818
Có TK 112 19.998
3 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
• Thanh toán tiền thuế
Nợ TK 338 (Công ty B) 60.600
Có TK 112 60.600
Chủ đề 2 : Kế toán hàng tồn kho theo chuẩn mực 02; kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, thuế TNDN
Nguồn: Chuẩn mực 02, QĐ 15.
Ví dụ 2.1. Yêu cầu: Tính toán, lập các định khoản kế toán liên quan.
1. Nợ TK 621 170.000
Nợ TK 627 10.000
Có TK 152 180.000
2. Nợ TK 622 50.000
Nợ TK 627 12.000
Có TK 334,338 62.000
3. Nợ TK 627 98.000
Có TK 214 90.000
Có TK 111 8.000

4. Kết chuyển chi phí NVLTT = 170.000 – 5.000 – 10.000 =155.000
Nợ TK 621 (5.000)
Có TK 152 (5.000)
Nợ TK 154 155.000
Nợ TK 632 10.000
Có TK 621 165.000
+ Kết chuyển chi phí NCTT
Nợ TK 154 50.000
Có TK 622 50.000
+ Tổng hợp chi phí SXC cố định: 90.000 + 12.000 = 102.000
Chi phí SXC CĐ được kết chuyển: 102.000 x 80% = 81.600
+ Chi phí SXC được kết chuyển: 81.600 + 10.000 + 8.000 = 99.600
Nợ TK 154 99.600
Nợ TK 632 20.400
4 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Có TK 627 120.000
* Tổng giá thành SX
= 30.000 + 155.000 + 50.000 + 99.600 – 9.000 = 325.600
Nợ TK 155 325.600
Có TK 154 325.600
5. Nợ TK 155 36.000
Có TK 157 36.000
6. Đơn giá bình quân TP XK
= (18.000 + 325.600 + 36.000)/(10.000 + 200.000 + 20.000)
= 1,65
Giá vốn sản phẩm bán trong kì = 1,65 x 150.000 = 247.500
Nợ TK 632 247.500
Có TK 155 247.500

Doanh thu bán hàng = 150.000 x 2 = 300.000
Nợ TK 112 330.000
Có TK 511 300.000
Có TK 3331 30.000
7. Nợ TK 521 5.000
Nợ TK 3331 500
Có TK 111 5.500
8. Nợ TK 641 5.500
Nợ TK 642 8.000
Có TK liên quan 13.500
9. Xác định kết quả kinh doanh
……………. (Học viên tự làm)
Ví dụ 2.2 : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
(a). Khách hàng nhận được sản phẩm A gửi bán cuối tháng trước; Theo chứng từ vận
chuyển: số lượng 1.100 SP; Đơn giá vốn TP bán là 100/SP. Tuy nhiên, khách hàng kiểm
nhận phát hiện thiếu 100 SP. Kiểm kê kê kho phát hiện nguyên nhân do doanh nghiệp giao
thiếu. Khách hàng chỉ chấp nhận mua theo số giao hàng thực tế. DN lập hóa đơn, Đơn giá
bán chưa gồm thuế GTGT 120/SP; thuế GTGT 10%.
Nợ TK 632 100.000
5 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Có TK 157 100.000
Nợ TK 157 (10.000)
Có TK 156 (10.000)
Nợ TK 131 132.000
Có TK 511 120.000
Có TK 3331 12.000
(b). Mua 1 lô hàng thanh toán ngay bằng TGNH: Giá chưa có thuế GTGT: 300.000,
thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp vận chuyển thẳng 50% số hàng bán cho khách hàng C: Giá

bán chưa có thuế GTGT 180.000; thuế GTGT 10%, khách hàng đã chấp nhận thanh toán.
Chi phí vận chuyển số hàng giao bán cho KH chi bằng TM: Giá chưa có thuế GTGT 5.000;
thuế GTGT 10%. Số hàng còn lại doanh nghiệp nhập kho; Phát hiện thiếu 1 số hàng bị kém
phẩm chất trị giá 20.000; Doanh nghiệp chỉ nhập kho số hàng đảm bảo chất lượng, còn lại
chờ xử lý.
Giá vốn hàng bán 150.000
Giá vốn hàng nhập kho thực tế 130.000
Trị gia hàng thiếu chờ xử lý: 22.000
Nợ TK 632 150.000
Nợ TK 156 130.000
Nợ TK 133 28.000
Nợ TK 1381 22.000
Có TK 112 330.000
Nợ TK 641 5.000
Nợ TK 133 500
Có TK 111 5.500
Nợ TK 131 198.000
Có TK 511 180.000
Có TK 3331 18.000
(c). Kiểm kê kho thành phẩm: Phát hiện thiếu 100 kg thành phẩm A chưa rõ nguyên nhân;
Phát hiện 20 kg thành phẩm A bị hỏng, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hủy; Phế liệu thu hồi
nhập kho theo giá bán ước tính 50/kg. Đơn giá vốn bình quân thành phẩm là 500/kg. Doanh
nghiệp không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nợ TK 1381 50.000
6 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Nợ TK 632 9.000
Nợ TK 152 1.000
Có TK 155 60.000

(d). Xuất kho gửi hàng bán cho đại lý, trị giá vốn lô hàng: 300.000. Giá bán chưa có thuế
GTGT là 400.000; Thuế GTGT 10%. Đồng thời xuất kho bao bì luân chuyển mới để bảo
quản hàng hóa. Biết rằng bao bì luân chuyển được phân bổ vào chi phí trong năm tài chính.
Cuối kì, đại lý thông báo đã bán 50% số hàng nêu trên và thanh toán bằng TGNH sau khi
trừ hoa hồng 5% giá bán, thuế GTGT của hoa hồng là 10%.
Nợ TK 157 300.000
Có TK 156 300.000
Nợ TK 641 2.000
Có TK 153 2.000
Nợ TK 632 150.000
Có TK 157 150.000
Nợ TK 131 220.000
Có TK 511 200.000
Có TK 333 20.000
Nợ TK 641 10.000
Nợ TK 133 1.000
Nợ TK 112 209.000
Có TK 131 220.000
(e).Nhập kho nguyên vật liệu mua ngoài: Số lượng 5.000 kg, đơn giá chưa có thuế 20/kg,
thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền. Khi kiểm nhận phát hiện thừa 100kg chưa rõ
nguyên nhân, doanh nghiệp tạm thời nhập kho theo giá mua. Kì sau, xác định nguyên nhân
vật liệu thừa là do người bán giao thừa, doanh nghiệp quyết định mua số vật tư này, người
bán đã phát hành hóa đơn theo giá 20/kg. Doanh nghiệp chuyển TGNH thanh toán toàn bộ
tiền hàng.
(f).Xử lý hàng hóa kiểm nhận thiếu khi nhập kho do mua ngoài kì trước: Trị giá có thuế
GTGT 10% là 36.300. Nguyên nhân do người bán giao thiếu hàng trị giá chưa có thuế là
30.000. Người bán đã giao hàng bổ sung, nhập kho. Còn lại là do hao hụt do điều kiện vận
chuyển khách quan, Doanh nghiệp tính vào chi phí kì này.
7 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.

Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Câu 4 (2 điểm) – Đề thi năm 2011
Yêu cầu 1: Tính toán, định khoản
(a)
+ Nợ TK 632 88.000
Có TK 151 88.000
+ Nợ TK 131 (Công ty T) 114.400
Có TK 511 104.000
Có TK 333 (1) 10.400
+ Nợ TK 641 2.000
Nợ TK 133 200
Có TK 111 2.200
1/4đ
(b)
Giá vốn hàng đại lý đã bán: 5.000 x 11 = 55.000
Hoa hồng đại lý = 5.000 x 13 x 5% = 3.250
Thuế GTGT hoa hồng đại lý = 3.250 x 10% = 325
Số tiền nhận về = 71.500 – 3.575 = 67.925
Nợ TK 632 55.000
Có TK 157 55.000
Nợ TK 112 67.925
Nợ TK 641 3.250
Nợ TK 133 325
Có TK 511 65.000
Có TK 333 (1) 6.500
Giá vốn hàng nhận về = 5.000 x 11 = 55.000
Nợ TK 156 55.000
Có TK 157 55.000
1/4đ
(c)

Giá vốn hàng bán = 50.000 x 10 = 500.000
Nợ TK 632 500.000
Có TK 156 500.000
Doanh thu bán hàng = 50.000 x 13 = 650.000
Tổng giá thanh toán = 650.000 x (1+10%) = 715.000
Chiết khấu thanh toán = 715.000 x 2% = 14.300
Số tiền nhận được = 715.000 – 14.300 = 700.700
Nợ TK 112 700.700
Nợ TK 635 14.300
1/4đ
8 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Có TK 511 650.000
Có TK 333 (1) 65.000
(d). Giá vốn hàng bị trả lại: 2.000 x 11 = 22.000
Nợ TK 156 22.000
Có TK 632 22.000
Doanh số hàng bị trả lại: 2.000 x 13 = 26.000
Nợ TK 531 26.000
Nợ TK 333 (1) 2.600
Có TK 131 (công ty T)
1/4đ
(e). Giá vốn hàng hóa thực tế nhập kho = 29.000 x 12 = 348.000
Trị giá hàng thiếu chờ xử lý = 1.000 x 12 x (1+10%) = 13.200
Nợ TK 156 348.000
Nợ TK 133 34.800
Nợ TK 138 (1) 13.200
Có TK 331 396.000
1/4đ

(f). Giá vốn hàng trả lại: 5.000 x 12 = 60.000
Nợ TK 331 66.000
Có TK 156 60.000
Có TK 133 6.000
Nợ TK 331 13.200
Có TK 1381 13.200
1/4đ
Yêu cầu 2:
Tổng giá vốn hàng hóa tồn kho cuối năm: 10.000 x 10 + 5.000 x 11 +
2.000x11 + 24.000 x 12 = 465.000.
Xác định tổng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa tồn kho
cuối năm: Số lượng: 41.000. Trong đó 20.500 theo đơn giá 10; 20.500 theo
đơn giá 12.
= 20.500 x 10 + 20.500 x 12 = 451.000
Tổng giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc hàng hóa tồn
kho nên doanh nghiệp phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Mức dự phòng cần trích cuối năm N = 465.000 – 451.000 = 14.000
So sánh với mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có, doanh nghiệp
hoàn nhập dự phòng: 50.000 – 14.000 = 36.000
Định khoản
Nợ TK 159 36.000
Có TK 632 36.000
2/4đ
Câu 3 – Đề lẻ năm 2012
9 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Yêu cầu 1 – Tại công ty XH
1. Giá mua chưa có thuế VAT: 302.500/(1+10%) = 275.000
Nợ TK 152 275.000

Nợ TK 133 27.500
Có TK 112 296.450
Có TK 515 6.050
Nợ TK 138 (Công ty SH) 220
Có TK TM 220
2. Giá vốn ghi nhận: 222.000x3/4 = 166.500; Giá vốn sản phẩm bị hỏng là: 55.500
Giá bán của lô hàng khi gửi bán: 363.000/1,1 = 330.000. Doanh thu được ghi
nhận theo số hàng được chấp nhận: 330.000x3/4 = 247.500
Nợ TK 632 166.500
Có TK 157 166.500
Nợ TK 131 (Công ty HH) 272.250
Có TK 511 247.500
Có TK 333 24.750
Nợ TK 152 5.000
Nợ TK 138 10.000
Nợ TK 632 40.500
Có TK 157 55.500
3. Nợ TK 111 181.500
Có TK 331 (Công ty TH) 181.500
Hoa hồng được hưởng = 181.500/(1+10%) x 20% = 33.000. Số tiền còn phải
thanh toán = 181.500 – 33.000 = 148.500
Nợ TK 331 181.500
Có TK 112 148.500
Có TK 511 33.000
4. Nợ TK 811 6.000
Nợ TK 131 30.000
Có TK 111 36.000
Yêu cầu 2 – Tại các công ty liên quan
1. Nợ TK 112 296.450
10 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm

bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Nợ TK 635 6.050
Có TK 511 275.000
Có TK 333 27.500
Nợ TK 641 200
Nợ TK 133 20
Có TK 338 (Công ty XH) 220
2. Nợ TK 156 (152) 247.500
Nợ TK 133 24.750
Có TK 331 (Công ty XH) 272.250
3. Nợ TK 131 (công ty XH) 181.500
Có TK 511 165.000
Có TK 333 16.500
Nợ TK 112 148.500
Nợ TK 641 33.000
Có TK 131 (Công ty XH) 181.500
4. Nợ TK 111 36.000
Có TK 331 30.000
Có TK 711 6.000
Ví dụ 2.3
* Doanh nghiệp A, trong năm tài chính N -1 có tài liệu sau: (Triệu đồng)
- Khoản lỗ kế toán ghi nhận năm N -1 là: 1.250
- Khoản lỗ được chuyển trừ vào lợi nhuận chịu thuế các năm tiếp theo được cơ quan
thuế chấp nhận là 1.200 do trong năm doanh nghiệp phân bổ chi phí trả trước tính vào chi
phí QLDN 100. Tuy nhiên, khi tính thuế, khoản chi phí trả trước phải được phân bổ vào chi
phí của 2 năm (Năm N và năm N-1)
- Dự kiến trong các năm tới Doanh nghiệp có đủ lợi nhuận để chuyển lỗ năm N -1.
+ Tính thuế TNDN hiện hành năm N-1
- Lỗ kế toán 1.250

- Điều chỉnh chi phí không được trừ: 50
- Lỗ được chấp nhận theo Thuế: 1.200
+ Tính thuế hoãn lại
- Tài sản thuế hoãn lại phát sinh trên cơ sở khoản lỗ: 1.200 x 25% = 300
11 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
- Thuế hoãn lại liên quan đến chi phí trả trước.
- Giá trị ghi sổ: 0; Cơ sở tính thuế: 50; Chênh lệch TT được KT: 50
- Tài sản thuế TNDN hoãn lại: 50x25% = 12,5
- Tổng hợp TS thuế TNDN hoãn lại: 300+12,5 = 312,5
- Lỗ sau thuế: 1.250 – 312,5 = 937,5
Nợ TK 243 312,5
Có TK 821(2) 312,5
Nợ TK 821 312,5
Có TK 911 312,5
Nợ TK 421 937,5
Có TK 911 937,5
* Tình hình năm N như sau:
+ Tính thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận kế toán: 1.000
Điều chỉnh: Chi phí trả trước được trừ: 50
Thu nhập chịu thuế: 950
Chuyển lỗ năm trước: 950
Thu nhập tính thuế: 0
+ Tính thuế TNDN hoãn lại
- Hoàn nhập Tài sản thuế từ khoản lỗ được chuyển: 950/1200 x 300 = 237,5
- Hoàn nhập tài sản thuế liên quan đến chi phí TT: 12,5
- Tổng tài sản thuế được hoàn nhập: 12,5 + 237,5 = 250
- Lợi nhuận sau chi phí thuế: 1.000 – 250 = 750

Bút toán:
Nợ TK 821(2) 250
Có TK 243 250
Nợ TK 911 250
Có TK 821 250
Nợ TK 911 750
Có TK 421 750
12 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Ví dụ 2.4.
Yêu cầu 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh cuối quý:
(a).
Nợ TK 521 50.000
Nợ TK 333(1) 5.000
Có TK 112 55.000
(b).
Nợ TK 635 30.000
Có TK 335 30.000
Nợ TK 241 40.000
Nợ TK 635 15.000
Có TK 242 55.000
Nợ TK 112 3.000
Có TK 515 3.000
(c).
Nợ TK 627 20.000
Nợ TK 641 10.000
Nợ TK 642 15.000
Có TK 335 45.000
(d).

Nợ TK 632 10.000
Nợ TK 138 20.000
Có TK 621 30.000
Yêu cầu 2: Định khoản các nghiệp vụ kết chuyển
(1). Kết chuyển chi phí sản xuất:
- Chi phí NVLTT = 2.450.000 – 30.000 = 2.420.000
- Chi phí NCTT = 650.000
- Chi phí SXC = 1.240.000 + 20.000 = 1.260.000
Nợ TK 154 4.330.000
Có TK 621 2.420.000
Có TK 622 650.000
Có TK 627 1.260.000
(2).Xác định và kết chuyển giá thành sản xuất
Giá thành sản xuất = 4.330.000
Nợ TK 632 4.330.000
Có TK 154 4.330.000
(3). Kết chuyển giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần
Nợ TK 511 50.000
13 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Có TK 521 50.000
Doanh thu thuần = 6.100.000 – 50.000 = 6.050.000
Nợ TK 511 6.050.000
Có TK 911 6.050.000
(4). Xác định và kết chuyển giá vốn hàng bán
GVHB = 4.330.000 + 10.000 = 4.340.000
Nợ TK 911 4.340.000
Có TK 632 4.340.000
(5). Xác định và kết chuyển chi phí tài chính

CP tài chính = 120.000 + 30.000 + 15.000 = 165.000
Nợ TK 911 165.000
Có TK 635 165.000
(6). Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 3.000
Có TK 911 3.000
(7). Xác định và kết chuyển chi phí bán hàng
CPBH = 240.000 + 10.000 = 250.000
Nợ TK 911 250.000
Có TK 641 250.000
(8). Xác định và kết chuyển chi phí QLDN
CPQLDN = 350.000 + 15.000 = 365.000
Nợ TK 911 365.000
Có TK 642 365.000
(9). Chi phí khác
Nợ TK 911 90.000
Có TK 811 90.000
(10). Lợi nhuận kế toán
= 6.050.000 – 4.340.000 + 3.000 – 165.000 – 250.000 – 365.000 – 90.000
= 843.000
(11). Tạm tính thuế TNDN = 843.000 x 25% = 210.750
Lợi nhuận sau thuế TNDN = 843.000 – 210.750 = 632.250
Nợ TK 821 (1) 210.750
Có TK 333 (4) 210.750
12).
Nợ TK 911 210.750
Có TK 821 (1) 210.750
Nợ TK 911 632.250
Có TK 421 632.250
Yêu cầu 3:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng tóm lược)
14 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Quý .III năm N
Đơn vị tính: 1000đ
CHỈ TIÊU

số
TM Quý III
Luỹ kế từ đầu
năm đến cuối
quý này
Năm nay Năm
trước
Năm nay Năm
trước
1 2 3 4 5 6 7
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
6.100.000
2.Doanh thu hoạt động tài chính và TN
khác
3.000
3.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 843.000
4.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
632.250
Chủ đề 3: Kế toán tài sản cố định và BĐS đầu tư

Nguồn: Chuẩn mực số 03,04, 05,06, QĐ 15, TT161, TT244
Ví dụ 3.1.
Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 5/N có tình hình về TSCĐ như sau: (Đvt:1000 đ)
1. Đem 1 TSCĐ cố định ở bộ phận sản xuất trao đổi TSCĐ tương tự. TSCĐ đem đi
trao đổi có nguyên giá 130.000, giá trị hao mòn lũy kế 10.000.
Nợ TK 211 120.000
Nợ TK 214 10.000
Có TK 211 130.000
2. Mua một TSCĐ HH dùng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp,
giá chưa thuế theo phương thức bán trả một lần 118.000. Thuế GTGT 10%. Tổng số
tiền phải trả theo hợp đồng trả góp là 140.000. Doanh nghiệp đã trả trước một nửa
bằng TGNH. Số còn lại trả trong 3 năm. Chi phí vận chuyển TSCĐ đã chi bằng tiền
mặt 2.100, trong đó thuế GTGT 100. Nguồn tài trợ: Nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 211 120.000
Nợ TK 133 11.900
Nợ TK 242 10.200
15 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Có TK 112 70.000
Có TK 331 70.000
Có TK 111 2.100
4. Được cấp trên cấp 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý, giá trị tài sản ghi trên
biên bản bàn giao 60.000; Hao mòn lũy kế: 20.000. Chi phí vận chuyển do doanh
nghiệp chịu đã chi bằng tiền mặt: 2.000.
Nợ TK 211 (213) 60.000
Có TK 214 20.000
Có TK 411 40.000
Nợ TK 642/Có TK 111 2.000

5. Chuyển 1 TSCĐ HH thành công cụ dụng cụ, NG 8.000. Giá trị hao mòn lũy kế
5.000; Giá trị còn lại được phân bổ cho 24 tháng. Ghi nhận số phân bổ tháng này.
Nợ TK 242 3.000
Nợ TK 214 5.000
Có TK 211 8.000
Nợ TK 627…/Có TK 242 125
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên?
Ví dụ 3.2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
(1).Bán 1 TSCĐHH có nguyên giá: 120 triệu đồng, HM lũy kế: 30, với giá bán là 80
triệu đồng thu bằng chuyển khoản (thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý của tài sản là 80
triệu đồng. Đồng thời ký hợp đồng thuê lại chính tài sản cố định đó theo hợp đồng
thuê hoạt động.
Nợ TK 112 88
Có TK 711 80
Có TK 333 8
16 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Nợ TK 214 30
Nợ TK 811 90
Có TK 211 120
Ghi đơn Nợ TK 001 - 80
(2).Giá thành công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành: 120.000; Biết rằng, doanh
nghiệp đã trích trước chi phí sửa chữa lớn 80.000. Số còn lại doanh nghiệp phân bổ
dần vào chi phí cho năm tiếp theo.
Nợ TK 335 80.000
Nợ TK 242 40.000
Có TK 241 (3) 120.000
(3).Mua 1 TSCĐ hữu hình bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, sử dụng cho hoạt động

phúc lợi: Giá mua chưa có thuế GTGT: 600.000. thuế GTGT 10%. Thanh toán bằng
TGNH. Cuối năm, phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ là 66.000.
Nợ TK 211 660.000
Có TK 112 660.000
Nợ TK 3532 660.000
Có TK 3533 660.000
Nợ TK 3533 66.000
Có TK 214 66.000
(4).Thanh lý TSCĐ Hữu hình đang dùng cho hoạt động phúc lợi, được đầu tư bằng
quỹ phúc lợi: Nguyên giá: 350.000; Giá trị hao mòn lũy kế 330.000. Tiến bán thanh
lý thu TGNH: Giá chưa có thuế GTGT: 30.000; thuế GTGT 10%. Chi phí thanh lý
chi bằng Tiền mặt: 5.000.
Nợ TK 3533 20.000
17 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Nợ TK 214 330.000
Có TK 211 350.000
Nợ TK 112 33.000
Có TK 3532 30.000
Có TK 333 3.000
Nợ TK 3532 5.000
Có TK 111 5.000
Ví dụ 3.4. Tài sản cố định thuê tài chính
Định khoản các nghiệp vụ sau
(1). Nhận được hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính do công ty cho thuê tài chính
chuyển sang: Số nợ gốc phải trả kì này: 220.000 (Bao gồm cả thuế GTGT: 20.000),
lãi thuê tài chính: 10.000. Doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH và kê khai khấu trừ
thuế GTGT.
Nợ TK 315 220.000

Nợ TK 635 10.000
Có TK 112 230.000
Nợ TK 133 20.000
Có TK 138 20.000
(2). Sửa chữa lớn TSCĐ thuê tài chính của công ty K: Chi phí phụ tùng thay thế:
20.000; Chi phí thuê ngoài sửa chữa: 50.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng
TGNH. Chi phí sửa chữa lớn được kết chuyển để phân bổ cho 2 năm tài chính.
Nợ TK 2413 20.000
Có TK 152 20.000
Nợ TK 2413 50.000
Nợ TK 133 5.000
Có TK 112 55.000
Nợ TK 242 70.000
Có TK 2413 70.000
18 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
(3). Đáo hạn hợp đồng thuê tài chính TSCĐ: Tiền thuê thanh toán khi đáo hạn gồm:
Nợ gốc 200.000, thuế GTGT 20.000, lãi thuê tài chính 15.000. Doanh nghiệp hoàn trr
tài sản thuê cho bên cho thuê: Nguyên giá tài sản thuê: 1.600.000, đã khấu hao hết.
Chi phí vận chuyển chi hộ bằng TM cho bên cho thuê: 10.000, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 315 200.000
Nợ TK 133 20.000
Nợ TK 635 15.000
Có TK 112 235.000
Nợ TK 2142 1.600.000
Có TK 212 1.600.000
Nợ TK 138 11.000
Có TK 111 11.000
Ví dụ 3.5. Bán và tái thuê TSCĐ

Tại doanh nghiệp X 1/1/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính triệu đ)
(1).DN X có 1 TSCĐHH có nguyên giá: 100, HM lũy kế: 10, DN quyết định
bán cho công ty cho thuê A với giá bán chưa có thuế GTGT là 110 thu bằng chuyển
khoản (thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý của tài sản là 80. Đồng thời doanh nghiệp
thuê lại chính tài sản đó.
Giá bán cao hơn GT hợp lý: 110 – 80 = 30 được ghi nhận hoãn lại
Giá trị hợp lý thấp hơn GTCL: 90 – 80 = 10 ghi nhận lỗ trong kì
Nợ TK 214 10
Nợ TK 811 90
Có TK 211 100
Nợ TK 112 121
Có TK 711 80
Có TK 3387 30
Có TK 333 11
19 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Chủ đề 4: Tổng hợp các vấn đề khác về nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
Nguồn: QĐ 15, TT161, TT244
Ví dụ 4.1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
(1).Mua lại trái phiếu phát hành trước khi đáo hạn. Mệnh giá của trái phiếu 200.000; Giá
phát hành 190.000; Chiết khấu trái phiếu đã phân bổ là 5.000. Giá mua lại 196.000; Lãi trái
phiếu trả định kì, số lãi kì này là 10.000. Doanh nghiệp dùng TGNH để thanh toán.
Nợ TK 3431 200.000
Nợ TK 635 1.000
Có TK 3432 5.000
Có TK 112 196.000
Nợ TK 635 10.000
Có TK 112 10.000
(2).Chi phí thuê ngoài tư vấn phát hành trái phiếu dài hạn: Giá chưa có thuế GTGT 90.000;

thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Phân bổ chi phí thuê tư vấn phát hành trái phiếu
trong kì: 30.000; Trong đó vốn hóa vào công trình xây dựng cơ bản 20.000, còn lại tính vào
chi phí trong kì.
Nợ TK 242 90.000
Nợ TK 133 9.000
Có TK 112 99.000
Nợ TK 241 20.000
Nợ TK 635 10.000
Có TK 242 30.000
(3).Mua 1.000 trái phiếu dài dạn của công ty B phát hành: Mệnh giá trái phiếu 10.000; Lãi
suất trái phiếu 18%/năm. Giá mua 10.000/Trái phiếu thanh toán bằng TGNH. Lãi trái phiếu
trả khi đáo hạn. Ghi nhận lãi trái phiếu năm hiện hành.
Nợ TK 228 10.000.000
Có TK 112 10.000.000
Nợ TK 138 1.800.000
20 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Có TK 515 1.800.000
(4).Mua 60% cổ phiếu đang lưu hành của công ty B; Doanh nghiệp thanh toán như sau: (1)
bằng TGNH 2.000.000; (2) thanh toán bằng hàng hóa: Giá vốn 500.000; giá thị trường của
hàng hóa 600.000; thuế GTGT 10%; (3)Phát hành cổ phiếu thường: 10.000 Cp, mệnh giá
10; giá thị trường 30.
Giá phí HNKD = 2.000.000+660.000+ 10.000x30 = 2.960.000
Nợ TK 221 2.960.000
Có TK 112 2.000.000
Có TK 511 600.000
Có TK 3331 60.000
Có TK 411 300.000
Nợ TK 632 500.000

Có TK 156 500.000
Đề thi năm 2011 – Câu 3
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
Nợ TK 622 460.000
Nợ TK 627 85.000
Nợ TK 641 40.000
Nợ TK 642 155.000
Có TK 334 740.000
Nợ TK 338 (3) 28.000
Có TK 334 28.000
Nợ TK 3531 42.000
Có TK 334 42.000
Nợ TK 334 9.000
Có TK 141 9.000
Trích theo lương tính vào chí phí
21 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Nợ TK 622 460.000 x (16% + 3%+1% + 2%) =
Nợ TK 627 85.000 x (16% + 3%+1% + 2%) =
Nợ TK 641 40.000 x (16% + 3%+1% + 2%) =
Nợ TK 642 155.000 x (16% + 3%+1% + 2%) =
Có TK 338 740.000 x (16% + 3%+1% + 2%) =
Trong đó TK 3382…. 3383….
Trích theo lương trừ vào thu nhập của người lao động
Nợ TK 334 740.000 x 8,5%
Có TK 338 740.000 x 8,5%
Trong đó TK 3383… TK 3384… TK 3389…
Nợ TK 334 115.500
Có TK 512 105.000

Có TK 333 10.500
Nợ TK 632 96.000
Có TK 155 96.000
Yêu cầu 2
- Tổng sổ phải trả người lao động bao gồm:
Tiền lương còn phải trả đầu tháng: 115. 500
Tiền lương phải trả: 740.000
Bảo hiểm XH phải trả: 28.000
Tiền thưởng thường xuyên: 42.000
- Tổng số đã trả gồm:
Khấu trừ tiền tạm ứng: 9.000
Khấu trừ các khoản trích theo lương: ….
Trả lương bằng sản phẩm: 115.500
- Số còn phải trả: ….
Ví dụ 4.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
a. Nợ TK 112 2.750.000
Có TK 337 2.500.000
Có TK 3331 250.000
22 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Nợ TK 337 2.800.000
Có TK 511 2.800.000
Nợ TK 632 2.400.000
Có TK 154 2.400.000
b. Nợ TK 632 20.000
Có TK 155 20.000
Nợ TK 353 27.500
Có TK 512 25.000
Có TK 333 2.500

c. Nợ TK 154 100.000
Có TK 621 50.000
Có TK 622 20.000
Có TK 627 30.000
Nợ TK 352 100.000
Có TK 154 100.000
Nợ TK 352 50.000
Có TK 711 50.000
d. Nợ TK 112 240.000
Nợ TK 139 60.000
Có TK 131 300.000
Nợ TK 642 5.000
Có TK 111 5.000
Nợ TK 139 40.000
Có TK 642 40.000
Chủ đề 5: Kế toán các khoản đầu tư - Báo cáo tài chính hợp nhất
Nguồn: QĐ 15, TT161, TT244
Ví dụ 5.1.
23 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Yê cầu 1: Định khoản lập BCTC riêng.
Yêu cầu 2: Khi lập BCTC hợp nhất, phải thực hiện các bút toán điều chỉnh sau
liên quan đến giao dịch nội bộ nêu trên:
(1). Loại trừ doanh thu, giá vốn nội bộ và lãi nội bộ
- Doanh thu nội bộ: 30.000
- Giá vốn nội bộ phải loại trừ: (20.000 + 18.000) – 12.000 = 26.000 (Vì xét ở phương
diện lập BCTC HN, giá vốn lô hàng chỉ là 60% x 20.000 = 12.000)
- Lãi nội bộ trong hàng tồn kho: 30.000 x 40% - 20.000 x 40% = 4.000
Bút toán:

Nợ Chỉ tiêu “ Doanh thu bán hàng ” 30.000
Có chỉ tiêu “ Giá vốn hàng bán” 26.000
Có chỉ tiêu “ hàng tồn kho” 4.000
(2). Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phát sinh
- Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 12.000 – 8.000 = 4.000
- Tài sản thuế TNDN hoãn lại: 4.000 x 25% = 1.000
Bút toán:
Nợ chỉ tiêu “ Tài sản thuế TNDN hoãn lại” 1.000
Có chỉ tiêu “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại” 1.000
(3). Nếu không có giao dịch nội bộ nào khác thì thực hiện bút toán kết chuyển ảnh
hưởng của giao dich đến LN cổ đông công ty mẹ và cổ đông thiểu số:
Nợ chỉ tiêu “LN sau thuế chưa phân phối” 2 700
Nợ chỉ tiêu “Lợi ích của cổ đông thiểu số” 300
Có chỉ tiêu “LN sau thuế TNDN” 3.000
Trong đó: “LN sau thuế của cổ đông thiểu số: 300)
LN sau thuế của công ty mẹ: 2.700
Ví dụ 5.2.
1. Lập định khoản để lập BCTC riêng cho Cty H
- Bán cho Công ty A hàng hóa:
Nợ TK 131 (Công ty A): 66.000
Có TK 511: 60.000
Có TK33311: 6.000
24 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.
Bài thi mẫu Kế toán Tài chính và Kế toán quản trị nâng cao – VACPA TP HCM
Nợ TK 632: 50.000
Có TK 156: 50.000
2. Lập các bút toán điều chỉnh khi Công ty H lập BCTCHN
+ Căn cứ vào chỉ tiêu : “Đầu tư vào Cty LD, LK “ trên BCTC riêng của Công ty H, giá
gốc, số cuối năm: 500.000

+ Các khoản điều chỉnh trong quá trình hợp nhất như sau:
(i). Phần sở hữu của Công ty H trong lợi nhuận của Cty A : 40%*50.000 =20.000
Bút toán:
Nợ Chỉ tiêu “ Đầu từ vào Công ty LD, LK” : 20.000.
Có Chỉ tiêu “ Phần Lãi, lỗ trong Công ty LD, LK”: 20.000.
+ Ngày 30/12/N Công ty A mới bán được 60% trị giá hàng mà Công ty H bán cho. Phần
lãi hoãn lại của hàng tồn kho tương ứng với lợi ích của Công ty H tại Công ty A:
(60.000 - 50.000)*40%*40%=1.600
Bút toán:
Nợ Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp DV: 1.600
Có Chỉ tiêu Doanh thu chưa thực hiện: 1.600
(iv). Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh khi hợp nhất
Giá trị ghi sổ của khoản “Doanh thu chưa thực hiện” 1.600
Cơ sở tính thuế của khoản “Doanh thu chưa thực hiện”: 0
Phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 4.600, phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn
lại: 1.600*25%= 400.
Bút toán: Nợ chỉ tiêu “ TS thuế TNDN hoãn lại”: 400
Có chỉ tiêu: “ Thuế TNDN hoãn lại”: 400
GỢI Ý - MỘT SỐ BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ BỔ SUNG
Chủ đề 1: Các dạng bài tập phương pháp hệ số
25 Các bài tập còn lại Học viên tự làm. Lưu ý đọc lại chế độ và lý thuyết để hiểu cách làm
bài.

×