TS. MAI NGỌC ANH
0987.626886
1
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
NÂNG CAO
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ
NĂM 2013 - VACPA
2
Cách tiếp cận nội dung ôn thi
Sử dụng tài liệu do Bộ Tài chính phát hành
Khái quát các vấn đề lý thuyết liên quan
Lựa chọn, trình bày các vấn đề cơ bản, trọng tâm
Học viên kết hợp nghiên cứu tài liệu
Các dạng câu hỏi và phương án trả lời
Bài tập tình huống và gợi ý trả lời
Những lưu ý khi làm bài ở từng nội dung
VẤN ĐỀ 1
3
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
CHI PHÍ, GIÁ THÀNH
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ
NĂM 2013
4
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
1.1. Tổng quan về chi phí và kế toán tập hợp chi phí
Định nghĩa chi phí
Các cách phân loại chi phí
Phương pháp kế toán tập hợp CP theo khoản mục
chi phí
Phương pháp tập hợp chi phí theo yếu tố chi phí
Các tình huống lưu ý khi làm bài tập kế toán chi phí
5
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Định nghĩa chi phí
Tiếp cận từ chuẩn mực kế toán (KTTC)
Tiếp cận từ kế toán quản trị
Tiếp cận từ góc độ chính sách tài chính
Tiếp cận từ góc độ tính thuế TNDN
6
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Các cách phân loại chi phí
Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích,
công dụng)
Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí
Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí
Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với mức
độ hoạt động của doanh nghiệp
7
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Phân loại theo chức năng của chi phí (mục đích,
công dụng)
Chi phí sản xuất gồm: Chi phí NVLTT, chi phí
NCTT và chi phí SXC
Chí phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp…
8
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Phân loại theo bản chất kinh tế của chi phí
Chi phí NVL
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác
9
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Lưu ý: Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí
với mức độ hoạt động
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Chi phí hỗn hợp
Cách phân tích chi phí hỗn hợp thành chi phí cố
định và chi phí biến đỗi (Phương pháp “Tối đa, tối
thiểu”
10
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
TK 632
TK 621
TK 152…
TK 214, 331,,
TK 334, 338
TK 627
TK 622
TK 152, 138TK 154
TK 155, 157
Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
11
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
TK 621
TK 611
TK 214, 331
TK 334, 338
TK 627
TK 622
TK 631
TK 154
TK 632
Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
12
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Những lưu ý khi tập hợp chi phí
Chi phí NVLTT (TK621):
Giá trị NVL thừa chưa sử dụng hết
Giá trị phế liệu thu hồi từ sản xuất
Giá trị vật liệu vượt mức bình thường
Giá trị vật liệu dùng để sửa chữa sản phẩm
hỏng trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng
được)
13
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Những lưu ý khi tập hợp chi phí
Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
Chi phí nhân công vượt mức bình thường
Chi phí nhân công sửa chữa sản phẩm hỏng
trong và ngoài định mức (Hạch toán riêng được)
14
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
Những lưu ý khi tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất chung (TK 627)
Chi phí SXC vượt mức bình thường
Chi phí SXC sửa chữa sản phẩm hỏng trong
và ngoài định mức (Hạch toán riêng được)
Xử lý chi phí SXC cố định khi kết chuyển để
tính giá thành sản xuất
15
Vấn đề 1. Tổng quan về kế toán chi phí, giá thành
1.2. Tổng quan về giá thành, các loại giá thành
Định nghĩa giá thành
Các loại giá thành xét theo phạm vi chi phí và thời
điểm tính giá thành
Giá thành sản xuất theo biến phí
Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí
Giá thành sản xuất đầy đủ
Giá thành toàn bộ theo biến phí
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ
VẤN ĐỀ 2
16
CÁC PHƯƠNG PHÁP
TÍNH GIÁ THÀNH
KHÓA ÔN THI KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ
NĂM 2013
17
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Tổng quan
o
Quy trình tính giá thành là tính giá tài sản gồm:
o
Tính giá SP hoàn thành
o
Tính giá sản phẩm dở dang
o
Tính giá sản phẩm hỏng…
o
Quy trình tính giá thành mang đặc điểm tính giá
hàng tồn kho (bình quân, đích danh, nhập trước xuất
trước)
18
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Tổng quan
o
Về mặt kĩ thuật, tính giá thành là phân bổ chi phí SX
(Áp dụng phân bổ ở những mức độ và theo thủ tục
khác nhau)
o
Tiêu thức phân bổ cơ bản:
o
Kết quả sản xuất (khối lượng và khối lượng
tương đương)
o
Hoặc các tiêu chuẩn về giá trị (Giá thành định
mức hoặc kế hoạch)
19
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Đánh giá SPLD Tính giá thànhTập hợp chi phí
Theo khoản mục
Những lưu ý *
PP. Chi phí NVLTT
Or. CP NVLCTT (a)
PP(b). Sản lượng
hoàn thành tg đg
PP(c). Tính theo kế
hoạch hoặc đ.mức
PP. Cơ bản
Đơn đặt hàng
PP. Tỷ lệ (1)
PP. Hệ số (2)
PP. Phân bước
PP. Tuần tự (3)
PP. S.song (4)
Lập Báo cáo SX
PP. B.quân (I)
PP. NT – XT (II)
Lưu ý khi tính gt
- Kết hợp PP đánh giá SPLD và tính GT
-
Sản phẩm hỏng trong và ngoài định mức
-
Sản phẩm phụ
20
Vn 2. Cỏc phng phỏp tớnh giỏ thnh
2.1.ỏnh giỏ sn phm d dang cui k
ỏnh giỏ SPDD theo CP NVL chớnh TT hoc CP NVL TT
Theo phng phỏp ny giỏ tr sn phm d dang ch tớnh
phn chi phớ nguyờn vt liu chớnh trc tip hoc chi phớ
NVL, cũn cỏc khon chi phớ khỏc tớnh c cho sn phm hon
thnh.
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
=
Cp SPDD đầu kỳ
(CPNVLTT)
+ CPSX Trong kỳ
(CP NVLTT)
x
Khôi l,ợng
t ng
ng sản
phẩm dở
dang cuối
kỳ
Khối l,ợng sản
phẩm hoàn
thành
+ Khối l,ợng t ng
ng c a SPDD
cuối kỳ
21
Vấn đề 2. Các phương pháp kĩ thuật tính giá thành
Lưu ý
Áp dụng phương pháp này gắn với các phương pháp
tính giá hàng tồn kho
Phương phương pháp bình quân (Công thức đã nêu)
Phương pháp nhập trước xuất trước (Công thức sau)
Gi¸ trÞ s¶n
phÈm dë
dang cuèi
kú
=
KL t ng ươ
đ ng c a ươ ủ
SP DD ĐK
+
CPSX Trong kú x Kh«i l,
îng t ng ươ
đ ng ươ
SPDDCK
Khèi l,îng
SP m i SX ớ
và hoµn
thµnh TK
+ Khèi l,îng
t ng ươ
đ ng ươ
c a SPDD ủ
CK
22
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Lưu ý
Đối với những DN có quy trình công nghệ SXSP phức tạp kiểu
liên tục, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau thì
SPDD của giai đoạn đầu tiên được tính theo chi phí NVL trực
tiếp, còn SPDD của các giai đoạn sau được đánh giá theo
chi phí nửa thành phẩm của giai đoạn trước đó chuyển
sang.
Trường hợp DN có tổ chức tập hợp riêng chi phí NVLC trực tiếp
thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp.
23
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đánh giá SPDD theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương
Nội dung của phương pháp:
Tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ đầy đủ các khoản
mục chi phí. Tiêu thức phân bổ chi phí là khối lượng sản
phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng
hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn
thành của sản phẩm dở dang.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, kiểm soát chi phí, doanh
nghiệp có thể đánh giá theo phương pháp nhập trước
xuất trước hoặc phương pháp bình quân gia quyền.
24
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Khái niệm “Khối lượng tương đương”
Là một chỉ tiêu hiện vật mang tính danh nghĩa
Được xác định để phân bổ chi phí
Được tính theo từng khoản mục chi phí và theo từng
phương pháp (bình quân, nhập trước xuất trước)
Tính trên cơ sở: Khối lượng thực tế và tỷ lệ hoàn
thành từng khoản mục chi phí
Các chỉ tiêu chủ yếu:
Sản phẩm dở dang đầu kì đã hoàn thành
Sản phẩm mới sản xuất đã hoàn thành
Sản phẩm dở dang cuối kì
25
Vấn đề 2. Các phương pháp tính giá thành
Xác định KL tương đương phương pháp bình quân
Tổng khối lượng tương đương gồm:
Khối lượng tương đương của sản phẩm hoàn thành
trong kì
Q’ht = Qht x 100%
Khối lượng tương đương của SPLD cuối kì
Q’dck = Q dck x m c (%)