Tải bản đầy đủ (.doc) (177 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ CAO ỐC CĂN HỘ HƯNG THỊNH, CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.07 MB, 177 trang )


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
PHẦN I:
KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 1 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
I.1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH:
- Trong quá trình hội nhập vào xu hướng toàn cầu hoá, Việt Nam với sự tăng trưởng
kinh tế ngày càng cao, đất nước ngày càng đổi mới thì vấn đề phát triển nhà ở và cảnh
quan đô thò là tất yếu – nhất là đối với các trung tâm thương mại, khoa học, kỹ thuật, chung
cư cao tầng ở các thành phố lớn và các tỉnh lân cận.
- Thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương có vai trò là trung tâm, động lực phát
triển của Đồng Bằng Sông Cửu Long. Có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối phát
triển, giàu tiềm năng nông ngư nghiệp, lao động và các lợi thế khác. Để khai thác tiềm
năng và lợi thế có sẵn, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế – xã hội của đòa phương, đáp
ứng vai trò là Thành phố động lực của khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long và nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư có cơ hội tìm kiếm lợi nhuận thông qua đầu tư tại
đòa phương, UBND Thành phố Cần Thơ đang áp dụng nhiều chính sách ưu đãi, khuyến
khích đầu tư vào Thành phố Cần Thơ, trên cơ sở các bên cùng có lợi. Về công nghiệp
Thành phố Cần Thơ hiện có 02 khu công nghiệp và 01 trung tâm công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp.
- Và căn hộ Hưng Thònh được xây dựng xuất phát từ mục tiêu trên, góp phần giải
quyết chỗ ở cho cán bộ công nhân viên khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp – tiểu
thủ công nghiệp.
I.2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
- Vò trí xây dựng: mặt tiền đường vào nhà máy xi măng Hà Tiên 2 – khu công


nghiệp Trà Nóc 2, tại ngã 3 với quốc lộ 91, khu đất có hình dáng chữ L.
• Phía Nam giáp : tỉnh lộ 920, gần ngã 3 với quốc lộ 91.
• Phía Đông giáp : đất của dân.
• Phía Nam giáp : đất của dân.
• Phía Tây giáp : đất của dân.
- Diện tích khu đất xây dựng đã được xác đònh là: 9.600 m
2

I.3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH :
- Tại vò trí khu đất dự án, Công ty TNHH nền móng cọc QT – 49/12 đường Trần
Hàng Na, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ đã tiến hành khoan khảo
sát đòa chất vào tháng 6 năm 2007.
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 2 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
- Kết quả khảo sát của 2 hố khoan sâu 40m cường độ đất khoan khoảng 0.4 kg/cm
2
cụ thể:
• Lớp 1: lớp đất đắp độ sâu đến 1m.
• Lớp 2: lớp bùn sét độ sâu từ 1m đến 11.7m.
• Lớp 3: lớp bùn á sét độ sâu từ 11.2m đến 17.4m.
• Lớp 4: lớp sét dẻo cứng độ sâu từ 17.4m đến 28.6m.
• Lớp 5: lớp á sét dẻo cứng độ sâu từ 26.3m đến 40m.
I.4. ĐẶC ĐIỂM THỜI TIẾT KHÍ HẬU :
- Thành phố Cần Thơ trong vùng thuộc ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Có
hai mùa rõ rệt trong năm là mùa mưa và mùa khô.
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau: gió mùa Đông bắc. Nhiệt độ trung bình
các tháng từ 26
0

đến 28
0
có số giờ nắng cao nhất trong năm vào các tháng 1, 2, 3. Giờ
nắng trung bình trong các tháng này từ 190 giờ đến 240 giờ, thuận lợi cho việc thu
hoạch và bảo quản lúa.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11: gió mùa Tây Nam. Nhiệt độ trung bình các
tháng từ 26
0
đến 27
0
mưa tập trung trong các tháng 9, 10 trung bình lượng mưa phổ
biến trong tháng từ 220mm đến 420mm, các tháng cuối mùa mưa gây ngập úng trên
diện rộng do lượng mưa lớn và lũ thượng nguồn đổ về.
I.5. PHÂN KHU CHỨC NĂNG VÀ GIẢI PHÁP MẶT BẰNG :
5.1 Chức năng công trình :
- Căn hộ Hưng Thònh góp phần điều chỉnh dân cư nội thành, tạo quỹ nhà đáp ứng
nhu cầu nhà ở, phục vụ cho việc ở và sinh hoạt của CBCNV khu công nghiệp, trung tâm
công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và nhân dân đòa phương có nhu cầu về nhà ở.
5.2 Qui mô xây dựng :
- Diện tích xây dựng : 1037.12 m
2
(trên khu đất theo Quy hoạch).
- Số tầng cao : 10 tầng và sân thượng.
+ Tầng trệt : 4.5m
+ Tầng điển hình (Lầu 2 - 9) : mỗi tầng cao 3.3m
+ Tầng sân thượng : (bao gồm bể nước mái) cao 3.6m
- Tổng chiều cao công trình 38m
- Loại căn hộ :
+ Căn hộ loại A diện tích 85.7 m
2

/căn hộ
+ Căn hộ loại B diện tích 81.8 m
2
/căn hộ
+ Căn hộ loại C diện tích 69.0 m
2
/căn hộ
- Các dòch vụ trong công trình
+ Phòng sinh hoạt cộng đồng.
+ Phòng quản lý tòa nhà.
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 3 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
+ Chỗ để xe ôtô và xe máy (theo quy đònh).
- Chức năng của các tầng :
• Tầng trệt :
+ Tầng trệt làm nơi để xe cho cả toà nhà. Bên cạnh đó tầng trệt cũng là nới
chứa các hệ thống kỹ thuật cho toà nhà. Phòng xử lý kỹ thuật điện, nước, máy bơm.
• Tầng điển hình (lầu 2-9) :
+ Bao gồm 3 loại căn hộ gia đình khác nhau. Căn hộ loại A có diện tích
85.7m
2
, căn hộ loại B có diện tích 81,8m
2
, căn hộ loại C có diện tích 69.0m
2
.
+ Các căn hộ đạt được mức độ tiện nghi khác nhau phụ thuộc vào các điều
kiện sau :

ο Vật liệu và chất lượng hoàn thiện nội thất căn hộ .
ο Trang thiết bò bếp và W.C.
ο Tiêu chuẩn diện tích ở ( quy mô và cơ cấu phòng ở )
ο Tầm nhìn cảnh quan của các phòng ở trong căn hộ .
• Tầng 10 :
+Phòng sinh hoạt cộng đồng.
• Sân thượng :
+ Bao gồm bể nước mái cung cấp nước cho toàn tòa nhà, phòng quản lý kỹ
thuật.
I.6. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU :
6.1. Chọn vật liệu chòu lực :
- Bê tông sử dụng cho kết cấu công trình dùng mác 300 với các chỉ tiêu sau:
• Khối lượng riêng : γ = 2.5 T/m
3
• Cường độ tính toán : R
n
= 130 KG/cm
2
• Cường độ chòu kéo tính toán : R
k
=10 KG/cm
2
• Mun đàn hồi : E
b
= 2.85x10
5
KG/cm
2

- Cốt thép Ø ≥ 12 dùng loại AII với các chỉ tiêu như sau:

• Cường độ chòu nén tính toán : R
a’
= 2800 KG/cm
2
• Cường độ chòu kéo tính toán : R
a
= 2800 KG/cm
2
• Cường độ tính cốt thép ngang : R
đ
=2200 KG/cm
2
• Mun đàn hồi : E
a
= 2.1x10
6
KG/cm
2

- Cốt thép Ø < 12 dùng loại AI với các chỉ tiêu :
• Cường độ chòu nén tính toán : R
a’
= 2250 KG/cm
2
• Cường độ chòu kéo tính toán : R
a
= 2250 KG/cm
2
• Cường độ tính cốt thép ngang : R
đ

=1800 KG/cm
2
• Mun đàn hồi : E
a
=2.1x10
6
KG/cm
2

6.2. Chọn vật liệu bao che :
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 4 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
- Vữa ximăng – cát, gạch xây tường : γ =1.8 T/m
3
- Gạch lát nền Ceramic : γ = 2 T/m
3

I.7. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :
7.1. Hệ thống thông gió :
- Ngoài việc thông thoáng bằng hệ thống cửa ở mỗi phòng, còn sử dụng hệ thống
thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các Gain lạnh về khu xử lý
trung tâm.
7.2. Hệ thống chiếu sáng :
- Ngoài hệ thống đèn chiếu sáng ở các phòng và hành lang , khối nhà còn được
chiếu sáng từ hệ thống lấy sáng bên ngoài (các ô cửa). Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và
chiếu sáng nhân tạo để lấy sáng tối đa.
7.3. Hệ thống điện :
- Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, được cấp điện từ trạm

biến thế đi theo đường dây cáp ngầm đấu nối nguồn điện với trạm biến thế, ngoài ra còn
bố trí nguồn điện dự phòng. Máy phát điện dự phòng dùng để chiếu sáng an toàn, vận
chuyển thang máy, phòng cháy và chữa cháy.
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 5 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
7.4. Hệ thống cấp thoát nước :
- Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ngầm qua
hệ thống bơm bơm lên bể nước sân thượng nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho sinh hoạt ở các
tầng. Có hệ thống van giảm áp, trung bình khoảng 4-6 tầng đặt 1 van giảm áp.
- Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử lý và bể tự hoại đặt ngầm. Các
đường ống đứng qua các tầng đều được bọc gain, đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Xung
quanh hệ tầng trệt có bố trí rãnh thoát nước ngầm.
I.8. Hệ thống chống sét :
- Chọn sử dụng hệ thống thu sét kim thu sét phóng tia tiên đạo PDC – S1 có bán
kính bảo vệ R
P
= 98m, được gắn vào cột sắt tráng kẽm cao 5m và cột được lắp đặt ở tầng
mái. Hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bò sét đánh.
I.9. Hệ thống thông tin liên lạc :
- Căn hộ Hưng Thònh có thông tin quản lý đến từng căn hộ, hệ thống ang ten thu vô
tuyến truyền hình tập trung từ phòng kỹ thuật cùng với hệ thống truyền dẫn đến từng căn
hộ, đồng thời cần có đường dây dự phòng để nối mạng thông tin internet đến từng căn hộ.
I.10. Di chuyển và phòng hỏa hoạn :
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 6 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
- Nhà ở cao tầng phải sử dụng thang máy làm phương tiện giao thông đứng là chủ

yếu vừa đảm bảo an toàn, tiện lợi, kinh tế và hiệu quả. Chung cư sử dụng 1 cầu thang bộ
và 2 thang máy phục vụ cho việc đi lên xuống của người dân.
- Tại mỗi tầng đều có đặt hệ thống báo cháy, các thiết bò chữa cháy. Dọc theo các
cầu thang bộ đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa.
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 7 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
PHẦN II:
KẾT CẤU
CHƯƠNG II
TÍNH TỐN SÀN SƯỜN BÊTƠNG CỐT THÉP TỒN
KHỐI TẦNG ĐIỂN HÌNH
II.1 LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẬN SÀN:
Sàn phải đủ độ cứng để khơng bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió,
bão, động đất ) làm ảnh hưởng đến cơng năng sử dụng.
Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào nhà chuyển vị
của các đầu cột bằng nhau.
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 8 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
Trên sàn, hệ tường ngăn khơng có hệ dầm đỡ có thể được bố trí ở bất kỳ vị trí nào trên
sàn mà khơng làm tăng đáng kể độ võng sàn.
Kích thước tiết diện các bộ phận sàn phụ thuộc vào nhịp của sàn trên mặt bằng và tải
trọng tác dụng.
1.1 Kích thước sơ bộ tiết diện dầm:
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo cơng thức:

d

d
d
l
m
h
1
=
trong đó:
m
d
- hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
m
d
= 8÷12 - đối với hệ dầm chính, khung một nhịp;
m
d
= 12÷16 - đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp;
m
d
= 16÷20 - đối với hệ dầm phụ;
l
d
- nhịp dầm.
Bề rộng dầm được chọn theo cơng thức sau:
dd
hb







÷=
4
1
2
1
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 9 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD:
Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH

1 2
3 6 7 8
HÌNH II.1: MẶT BẰNG BỐ TRÍ DẦM TẦNG 2 - 9
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 10 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG
THÀNH
Bảng II.1: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Kí hiệu
dầm
l
d
(m)
m
d
(m)
h
d

(m)
h
chọn
(m)
b
chọn
(m)
Ghi
chú
D1 8.1 12 0.68 0.7 0.3
D2 8.1 12 0.68 0.7 0.3
D3 8.1 12 0.68 0.7 0.3
D4 8.0 16 0.50 0.5 0.2
D5 8.0 16 0.50 0.5 0.2
D6 3.1 16 0.19 0.5 0.2
D7 5.1 16 0.32 0.4 0.2
DM 8.0 16 0.50 0.5 0.2
1.2Chiều dày bản sàn h
b
:
Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo cơng thức sau:
l
m
D
h
s
s
=
trong đó:
D - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào hoạt tải sử dụng;

m
s
= 30 ÷ 35 - đối với bản loại dầm;
m
d
= 40 ÷ 45 - đối với bản kê bốn cạnh;
l - nhịp cạnh ngắn của ơ bản.
Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là h
min
= 6cm.
Chọn ơ sàn S6 (2m x 8m) là ơ sàn loại bản dầm có cạnh ngắn lớn nhất làm ơ sàn điển
hình để tính chiều dày sàn:
cmxl
m
D
h
s
s
71.5200
35
1
===
Chọn ơ sàn S3 (7.2m x 8.1 m) là ơ sàn bản kê bốn cạnh điểm hình (có số lượng lớn nhất
8 ơ sàn) làm ơ sàn điển hình để tính chiều dày sàn:
cmxl
m
D
h
s
s

16720
45
1
===
Chọn ơ sàn S2 (8m x 8.1m) là ơ sàn bản kê bốn cạnh có cạnh ngắn lớn nhất làm ơ sàn
điển hình để tính chiều dày sàn:
cmxl
m
D
h
s
s
78.17800
45
1
===
Vậy chọn h
s
= 13cm cho tồn sàn nhằm thỏa mãn truyền tải trọng ngang cho các kết cấu
đứng
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 11 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD:
Ths. TRƯƠNG QUANG THÀNH

HÌNH II.2: MẶT BẰNG Ơ SÀN TẦNG 2 - 9
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 12 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH

Bảng II.2: Phân loại ơ sàn
Ơ sàn Số lượng
l
1
(m)
l
2
(m)
l
2
/l
1
Phân loại sàn
S1 04 7.2 8.1 1.13 2 phương
S2 04 8.0 8.1 1.01 2 phương
S3 04 7.0 8.1 1.16 2 phương
S4 04 5.1 8.1 1.59 2 phương
S5 02 2.0 7.2 3.60 1 phương
S6 02 2.0 8.0 4.00 1 phương
S7 02 2.0 7.0 3.50 1 phương
S8 01 2.0 5.1 2.55 1 phương
S9 06 1.3 4.0 3.08 1 phương
II.2 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN:
Tải trọng tác dụng lên sàn gồm có:
2.1Tĩnh tải sàn:
Tải trọng thường xun (tĩnh tải) gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn

=
iii
tt

s
ng
δγ
trong đó:
i
γ
- khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;

i
δ
- chiều dày lớp cấu tạo thứ i;

i
n
- hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.
Cấu tạo sàn tầng




- Gạch Ceramic
1
γ
=2000 daN/m
3
,
1
δ
=10mm, n=1.1
- Vữa lót

2
γ
=1800 daN/m
3
,
2
δ
=30mm, n=1.3
- Sàn BTCT
3
γ
=2500 daN/m
3
,
3
δ
=130mm, n=1.1
- Vữa trát trần
4
γ
=1800 daN/m
3
,
4
δ
=15mm, n=1.3
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 13 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH


Cấu tạo sàn WC


- Gạch Ceramic
1
γ
=2000 daN/m
3
,
1
δ
=10mm, n=1.1
- Vữa lót
2
γ
=1800 daN/m
3
,
2
δ
=30mm, n=1.3
- Chống thấm
3
γ
=2200 daN/m
3
,
3
δ

=50mm, n=1.1
- Sàn BTCT
4
γ
=2500 daN/m
3
,
4
δ
=130mm, n=1.1
- Vữa trát trần
5
γ
=1800 daN/m
3
,
5
δ
=15mm, n=1.3
Hình II.3: Cấu lớp cấu tạo sàn
Bảng II.3: Cấu tạo sàn
Loại
sàn
Hệ
số
Cấu tạo
Gạch Vữa lót Bản Vữa trát
Chống
thấm
n

tt
1.1 1.3 1.1 1.3 1.1
γ(T/m³) 2 1.8 2.5 1.8 2.2
Sàn tầng
δ (cm)
1 2 13 1.5 0
Sàn WC
1 2 13 1.5 5
Bảng II.4: Kết quả tính tốn trọng lượng bàn thân sàn
Loại sàn
Cấu tạo
Gạch Vữa lót Bản Vữa trát
Chống
thấm
(T/m²) (T/m²) (T/m²) (T/m²) (T/m²) (T/m²)
Sàn tầng 0.022 0.047 0.3575 0.035 0.000 0.4615
Sàn WC 0.022 0.047 0.3575 0.035 0.121 0.5825
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 14 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
Bảng II.5: Trọng lượng bản thân các ơ sàn
Ơ sàn
Số
lượng
Kích thước S(m²)
l
1
(m) l
2

(m) Sàn tầng Sàn WC
S1
04 7.2 8.1
58.32 0 0.4615
S2
04 8.0 8.1
45.60 19.2 0.4974
S3
04 7.0 8.1
56.70 0 0.4615
S4
04 5.1 8.1
41.31 0 0.4615
S5
02 2.0 7.2
14.40 0 0.4615
S6
02 2.0 8.0
16.00 0 0.4615
S7
02 2.0 7.0
14.00 0 0.4615
S8
01 2.0 5.1
10.20 0 0.4615
S9
04 1.3 4.0
5.200 0 0.5825
Nếu trong 1 ô sàn có chứa 2 phòng có g
tt

.
p
tt
khác nhau thì phân bố lại cho đều trên
toàn bộ diện tích ô sàn :
1 1 2 2
tb
1 2
P .S P .S
p
S S
+
=
+
Trong đó : p
1
. S
1
: tải phân bố trên diện tích 1.
p
2
. S
2
: tải phân bố trên diện tích 2.
2.2 Hoạt tải:
Tải phân bố đều trên sàn lấy theo TCVN 2737-1995 như sau:
p
tctt
npp =
Trong đó:

tc
p
- tải trọng tiêu chuẩn lấy theo TCVN 2737-1995;
p
n
- hệ số độ tin cậy của hoạt tải
p
n
=1.3 khi
tc
p
<200daN/m
2
;
p
n
=1.2 khi
tc
p
≥200daN/m
2
;
Bảng II.6: Hoạt tải tra bảng theo cơng năng sàn
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 15 -
Cơng năng sàn
p
tc
(KG/m
2
)

n
tc
p
tt
(KG/m
2
)
Ký hiệu sàn
P.ngủ, P.khách, bếp, WC 200 1.2 240 1
Hành lang, cầu thang 400 1.2 480 2
Ban cơng, logia 200 1.2 240 1
Phòng họp 400 1.2 480 2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
Bảng II.7: Hoạt tải tính tốn các ơ sàn
2.3 Tải trọng tường ngăn:
Tải trọng tường ngăn qui đổi thành tải phân bố đều trên sàn (cách tính này đơn giản
mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải (trừ đi 30% diện tích lỗ
cửa) được tính theo cơng thức:
%70
A
ghl
ng
tc
ttt
t

t
=

trong đó: n
t
- hệ số tin cậy;
l
t
- chiều dài tường;
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 16 -
Ơ sàn
Diện tích
sàn( m
2
)
p
tt
(KG/m
2
)
1 2
S1 58.32 240.0
S2 64.80 240.0
S3 56.70 240.0
S4 41.31 240.0
S5 14.40
480.0
S6 16.00
480.0
S7 14.00
480.0
S8 10.20
480.0

S9 10.40
480.0

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
h
t
- chiều cao tường;
A - diện tích ơ sàn;
tc
t
g
- trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn của tường;
với tường 10cm gạch ống:
2
/180 mdaNg
tc
t
=
;
với tường 20cm gạch ống:
2
/330 mdaNg
tc
t
=
.
Trên mặt bằng kiến trúc, ta thấy chỉ có ơ sàn S1, S2,S3, S4 là có tường ngăn, lấy kết quả
ơ sàn có nhà WC tính. Kết quả được trình bày trong bảng II.8.


Bảng II.8: Tải trọng tường ngăn qui đổi
Ơ
sàn
Kích thước A
Kích thước tường
l
2
l
1
h
t
b
t
l
t
(m) (m) (m²) (m) (m) (m) (T/m²) (T/m²)
S1 8.1 7.2 58.32 3.18 0.1 7.65 0.18 0.06
S2 8.1 8.0 64.8 3.18 0.1 16.1 0.18 0.11
S3 8.1 7.0 56.7 3.18 0.1 8.3 0.18 0.06
S4 8.1 5.1 41.31 3.18 0.1 21.3 0.18 0.23

Bảng II.9: Bảng tổng hợp tĩnh tải và hoạt tải sàn
Ơ sàn Tĩnh tải Hoạt tải
g
t
(T/m²)
g=g
bt
+g
t

(T/m²)
p
(T/m²)
S1 0.06 0.5215 0.240 0.7615
S2 0.11 0.6074 0.240 0.8474
S3 0.06 0.5215 0.240 0.7615
S4 0.23 0.6915 0.240 0.9315
S5 0.00 0.4615 0.480 0.9415
S6 0.00 0.4615 0.480 0.9415
S7 0.00 0.4615 0.480 0.9415
S8 0.00 0.4615 0.480 0.9415
S9 0.00 0.5825 0.480 1.0625
II.3 TÍNH TỐN NỘI LỰC Ơ SÀN:
Các giả thuyết tính tốn:
- Các ơ bản được tính tốn như ơ bản đơn, khơng xét đến ảnh hưởng của ơ bản kế cận.
- Các ơ bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
- Đối với ơ bản làm việc một phương, cắt dãi bản có bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn
để tính momen nhịp và momen gối theo cơ học kết cấu. Đối với ơ bản làm việc hai phương, cắt
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 17 -
1
M
I
M
1
M
I
l
l
1
M

I
M
1

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
dãi bản có bề rộng 1m theo cả hai phương để tính, tra hệ số để tìm giá trị mơmen nhịp và gối.
Từ các giá trị mơmen đó ta tính thép.
- Nhịp tính tốn là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
Xét liên kết giữa bản và dầm: nếu
3≥
b
d
h
h
thì bản ngàm vào dầm.
Ở đây h
b
=10cm, h
dmin
= 30cm
3=
b
d
h
h
. Do đó bản ngàm vào dầm.
Hệ số tra bảng sàn 2 phương là theo sơ đồ 9.

3.1.Tính sàn loại bản dầm:

Bản được tính theo từng ơ riêng biệt chịu tải trọng tồn phần theo sơ đồ đàn hồi. Cắt 1 dãi
bản bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính nội lực theo sơ đồ dầm liên kết ở 2 đầu. Trong
đồ án này,
3=
b
d
h
h
nên tính tốn theo sơ đồ 2 đầu ngàm. Tuy nhiên vì các sàn S9 là sàn ban
cơng, phần dầm mơi khơng chống được chuyển vị xoay nên các sàn này có sơ đồ tính tốn là 1
đầu ngàm và 1 đầu khớp.
Tải trọng tồn phần : q = g + p
* Đối với sơ đồ 2 đầu ngàm:
Các giá trị momen:
Momen nhịp:
2
24
1
qlM
nh
=
Momen gối:
2
12
1
qlM
g
=
trong đó:
tt

t
tttt
s
gpgq ++=
a. Sơ đồ 8
* Đối với sơ đồ 1 đầu ngàm 1 đầu khớp
Các giá trị momen:
Momen nhịp:
2
128
9
qlM
nh
=
Momen gối:
2
8
1
qlM
g
=
trong đó:
tt
t
tttt
s
gpgq ++=
b. Sơ đồ 9
HÌNH II.4: SƠ ĐỒ TÍNH TỐN CÁC LOẠI BẢN DẦM
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 18 -

l
1
M
I
M
1
1
M
I
M
1
M
I
l
M
I
M
I
M
1
M
I
M
I
M
1
M
II
M
2

M
II
M
II
M
2
2
1
l
l
M
II
M
I
M
I
M
1
M
2
1
2
l
l
M
II
M
II
M
I

M
I
M
1
M
2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
3.2. Tính sàn loại bản kê 4 cạnh:
Bản được tính theo sơ đồ đàn hồi bằng cách tra bảng Trong đồ án này,
3=
b
d
h
h

nên tính tốn theo sơ đồ 4 đầu ngàm (sơ đồ 9)
- Mơmen ở nhịp:
theo phương cạnh ngắn:
PmM
11
=
theo phương cạnh dài :
PmM
22
=
- Mơmen ở gối:
theo phương cạnh ngắn:
PkM

I 1
=
theo phương cạnh dài :
PkM
II 2
=
với P=ql
1
l
2
Hệ số
1
m
,
2
m
,
1
k
,
2
k
được tra bảng theo sơ đồ 9, phụ thuộc vào tỉ số
1
2
l
l
.
ơ


a. Sơ đồ 8 b. Sơ đồ 9
HÌNH II.5: SƠ ĐỒ TÍNH CÁC LOẠI BẢN KÊ 4 CẠNH
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 19 -
Nội lực bản loại dầm
Ơ sàn
l
1
q M
1
M
I
S9 1.3 1.0625 0.126 -0.224
S5 2 0.9415 0.265 -0.471
S6 2 0.9415 0.265 -0.471
S7 2 0.9415 0.265 -0.471
S8 2 0.9415 0.265 -0.471

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
Bảng II.10: Nội lực bản kê 4 cạnh

Ô Tỷ số Tiết Hệ số
L2*L1
(m2)
g P
Mi
(T.m)
sàn L2/L1 diện m, k (KG/m2) (KG)
S1 1.125
Nhòp L1 0.0197 58.32 761.50

44410.68 874.89
Nhòp L2 0.01555 58.32 761.50
44410.68 690.59
Gối L1 0.04555 58.32 761.50
44410.68 2022.91
Gối L2 0.03605 58.32 761.50
44410.68 1601.01
S2 1.013
Nhòp L1 0.0181 64.8 847.40
54911.52 993.90
Nhòp L2 0.0177 64.8 847.40
54911.52 971.93
Gối L1 0.0422 64.8 847.40
54911.52 317.27
Gối L2 0.041125 64.8 847.40
54911.52 2258.24
S3 1.157 Nhòp L1 0.020056 56.7 761.50
43177.05 865.96
Nhòp L2 0.014888 56.7 761.50
43177.05 642.82
Gối L1 0.046198 56.7 761.50
43177.05 1994.69
Gối L2 0.034564 56.7 761.50
43177.05 1492.37
S4 1.159 Nhòp L1 0.020072 41.31 931.50
38480.27 772.38
Nhòp L2 0.014856 41.31 931.50
38480.27 571.66
Gối L1 0.046217 41.31 931.50
38480.27 1778.47

Gối L2 0.034468 41.31 931.50
38480.27 1326.34
II.4 TÍNH TỐN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP:
- Lựa chọn vật liệu như bảng sau:
Bảng II.11 Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Bê tông mác 300 Cốt thép AI
R
n
(KG/cm
2
)
R
k
(KG/cm
2
)
E
b
(KG/cm
2
)
α
0
R
a
(KG/cm
2
)
R
a'

(KG/cm
2
)
E
a
(KG/cm
2
)
130 10 2.9x10
5
0.58 2250 2250 2.1x10
6
- Từ M, giả thiết a = 1.5cm: h
0
= h – a = 13 – 1.5 = 11.5cm, b = 1m .
Tính:
2
0
bhR
M
n
m
=
α
;
m
αξ
211 −−=
;
s

n
st
R
bhR
A
0
ξ
=
- Từ A
st
chọn thép Þ, a, A
s
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 20 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ theo điều kiện sau:
max
0
min
µµµ
≤=≤
bh
A
s

trong đó:
%05.0
min
=

µ
(theo bảng 15; TCVN 5574:1991).

%35.3100*
2250
13058.0
100*
0
max
===
x
R
R
a
n
α
µ
.
- Giá trò μ hợp lý nằm trong khoảng từ 0.3% đến 0.9%.
Tính ô sàn S1:
M
nh1
=874.89KGm
Giả thiết a = 1.5cm: h
0
= h – a = 13 – 1.5 = 11.5cm, b = 1m .
2
0
bhR
M

n
m
=
α
=
=
××
×
2
2
5.11100130
1089,874
0,051
m
αξ
211 −−=
051.0211 ×−−=
=0.052
s
n
st
R
bhR
A
0
ξ
=
2250
5.11100130052.0 ×××
=

=345.51(mm
2
)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ:
0
bh
A
st
=
µ
0
0
0
0
3.0100
5.11100
45.3

×
=
<
%35.3100*
2250
13058.0
100*
0
max
===
x
R

R
a
n
α
µ
Chọn Þ8a120 có A
s
=419(mm
2
)
Tính tương tự cho các mômen khác. Kết quả trình bày trong bảng sau:
Bảng II.12 Tính và chọn cốt thép cho sàn chịu lực 1 phương
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 21 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
Bảng II.13 Tính và chọn cốt thép cho sàn chịu lực 2 phương
Ô
Mi
(KGm)
h
0
α
m
ξ
Ast Thép chọn
μ
sàn (cm) (cm2/m)
Ø
a(mm) As(chọn) (%)

S1
Mnh1 874.89
11.5
0.05
1
0.052 3.46 8 120 4.19 0.30
Mnh2 690.59
1.15
0.04
0
0.041 2.72 8 180 2.79 0.24
Mg1 2022.91
11.5 0.118 0.126 8.37 12 120 9.43 0.73
Mg2 1601.01
11.5 0.093 0.098 6.51 12 170 6.65 0.57
S2
Mnh1 993.90
11.5
0.05
8
0.060 3.99 8 120 4.19 0.35
Mnh2 971.93
11.5
0.05
7
0.059 3.92 8 120 4.19 0.34
Mg1 2317.27
11.5 0.135 0.146 9.70 12 120 9.43 0.84
Mg2 2258.24
11.5 0.131 0.141 9.37 12 120 9.43 0.81

S3
Mnh1 865.96
11.5
0.05
0
0.051 3.39 8 120 4.91 0.29
Mnh2 642.82
11.5 0.037 0.038 2.52 8 200 2.52 0.22
Mg1 1994.69
11.5 0.116 0.124 8.24 12 120 9.43 0.72
Mg2 1492.37
11.5 0.087 0.091 6.05 12 170 6.65 0.53
S4
Mnh1 772.38
11.5
0.04
5
0.046 3.06 8 120 4.91 0.27
Mnh2 571.66 11.5 0.033 0.034 2.26 8 200 2.52 0.20
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 22 -
STT
Momen
(KGm)
h
o
(cm)
α
m
ξ
A

s
(cm
2
/m)
Thép chọn
μ
(%)
ô sàn
Ф
a A
s
chọn

(mm) (mm) (cm
2
/m)
S5
M
1
265 11.5 0.015 0.015 0.997 8 200 2.52 0.22
M
I
471 11.5 0.027 0.027 1.794 8 200 2.52 0.22
S6
M
1
265 11.5 0.015 0.015 0.997 8 200 2.52 0.22
M
I
471 11.5 0.027 0.027 1.794 8 200 2.52 0.22

S7
M
1
265 11.5 0.015 0.015 0.997 8 200 2.52 0.22
M
I
471 11.5 0.027 0.027 1.794 8 200 2.52 0.22
S8
M
1
265 11.5 0.015 0.015 0.997 8 200 2.52 0.22
M
I
471 11.5 0.027 0.027 1.794 8 200 2.52 0.22
S9
M
1
126 11.5 0.007 0.007 0.465 8 200 2.52 0.22
M
I
224 11.5 0.013 0.013 0.864 8 200 2.52 0.22

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
Mg1 1778.47
11.5 0.103 0.109 7.24 12 120 9.43 0.63
Mg2 1326.34
11.5 0.077 0.08 5.32 12 200 5.66 0.46
II.5 KIỂM TRA ĐỘ VÕNG
1.5 KIỂM TRA BIẾN DẠNG ( ĐỘ VÕNG)

Tính tốn về biến dạng cần phân biệt 2 trường hợp, một là khi bêtơng vùng kéo của
tiết diện chưa hình thành khe nứt và hai là khi bêtơng vùng kéo của tiết diện đã có khe nứt
hình thành. Ở đồ án này chỉ xác định độ võng f của sàn theo trường hợp thứ nhất.
Điều kiện về độ võng:
[ ]
ff ≤
Chọn ơ sàn có kích thước lớn nhất S2 (8m x 8.1m) để tính, ta có:
[ ]
( )
mm
L
f 5.40
200
8100
200
===
Độ võng của sàn được tính theo cơng thức:
2
.
l
B
CM
f
β
=
trong đó:
384
1
=
β

;
2
24
1
qlM =
;
C =2 - Hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến;
thbd
JEkB =
;
Bảng 1.15: Bảng tính tốn độ võng sàn đại diện
Q(daN/m) l
2
(cm) M(daNcm) Eb(daN/cm
2
) J
th
B f(mm)
847.4 810 231657.97 2.90E+05 4267 1.05E+9 7.54
Ta nhận thấy điều kiện
[ ]
ff <
đảm bảo.
Vậy ơ bản đã chọn thỏa mãn u cầu về độ võng.
II.6 BỐ TRÍ THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Cốt thép sàn tầng điển hình được bố trí trong bản vẽ KC: 01/09
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 23 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH

CHƯƠNG III
THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
III.1 CẤU TẠO CẦU THANG TẦNG 2-10:

100 1300 2800 100
100 4100 100
200 1200 300 1200 200
3100
200 1200 2700 200
4300
HÌNH III.1: MẶT BẰNG CẦU THANG TẦNG 2-10
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 24 -

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KS XÂY DỰNG KHÓA 2008-2010 GVHD: Ths. TRƯƠNG
QUANG THÀNH
100 1300 2800 100
200
350
200
350
200
280120
400
1
2
0
3
0
°
MC: D-D

MC: C-C
HÌNH III.2 : MẶT CẮT CẦU THANG TẦNG 2 - 10
III.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG :
2.1. Lựa chọn sơ bộ các kích thước cầu thang :
- Chiều cao tầng điển hình : 3.3m, gồm 21 bậc thang.
- Chọn chiều dày bản thang :
3025 ÷
=
o
b
L
h
,
ch
cmh
b
12=
.
- Chọn chiều dày bản chiếu nghỉ như bản thang là 12 cm.
- Kích thước bậc thang : b =27 cm ; h = 33/21 = 15.71 cm.
- Độ dốc
o
30=
α
- Mỗi bản gồm 10 bậc được xây bằng gạch thẻ
2.2. Xác đònh tải trọng :
- Tải trọng bao gồm tónh tải và hoạt tải :
SVTH: VÕ HUY KHÂM - LỚP 08HXD1 - Trang 25 -

×