Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tự học Indesign CS2 : Khung và đối tượng part 2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.68 KB, 6 trang )

4. Chọn văn bản bên trong một khung
Để h ă bả bằ áhd likt kh ă bả ử d ô TMột

Để
c
h
ọn v
ă
n
bả
n
bằ
ng c
á
c
h

d
rag, c
li
c
k

t
rong
kh
ung v
ă
n
bả
n s




d
ụng c
ô
ng cụ
T
ype.
Một

điểm chèn xuất hiện.
• Để tạo một điểm chèn trong văn bản, double click một khung văn bản với bất kỳ công cụ
chọn nào InDesign từ động chuyển sang công cụ Type
chọn

nào
.
InDesign

từ

động

chuyển

sang

công

cụ


Type
.
5. Chọn đối tượng bên trong một khung
Làm bất k

các thao tác sau :

• Click đối tượng sử dụng công cụ Direct Selection . Công cụ Direct Selection tự động thay
đổi thành công cụ Hand khi đưa lên trên một đối tượng đồ họa bên trong một khung.

Vớimột khung đượcchọnchọn nút Select Content trong Control Palette
• Để chọn tất cả các đối tượng trong một vùng chữ nhật, dùng công cụ Selection
để d ộtkh tê á đốit b ố h
Với

một

khung

được

chọn
,
chọn

nút

Select


Content

trong

Control

Palette
.
6. Chọn nhiều đối tượng
để

d
rag m
ột

kh
ung
t
r
ê
n c
á
c
đối

t
ượng
b
ạn mu


n c
h
ọn.
• Để chọn các đối tượng không nằm kề, dùng công cụ Selection để chọn một đối
tượng và nhấn Shift khi bạn click thêm các đối tượng. Click đối tượng đã chọn sẽ
bỏ h h ó
bỏ
c
h
ọn c
h
ọn n
ó
.
• Để thêm nhiều đối tượng cho sự lựa chọn, nhấn Shift khi bạn sử dụng công cụ
Selection để drag một khung trên các đối tượng chọn thêm.
7. Chọn tất cả các đối tượng
Bạn có thể dùng lệnh Select All để chọn tất cả các đối tượng trong một dải và
pasteboard của nó. Công cụ hiện tại ảnh hưởng đến cách mà các đối tượng
được chọn bởi lệnh Select All.
• Nếu công cụ Selection được kích hoạt, đường path và khung được chọn với các hộp

khung vi

n hoạt động của chúng.
• Nếu công cụ Direct Selection được kích hoạt, đường path và khung được chọn với
các điểm neo hoạt động của chúng.
ế ấ ử
• N
ế

u b

t kỳ công cụ nào khác được chọn, công cụ chọn đã s

dụng sau cùng qui định
các đối tượng được chọn với hộp khung viền hay điểm neo hoạt động.
• Nếu bạn đã sử dụng công cụ Type để click một điểm chèn trong một khung văn bản,
chọn Edit > Select All sẽ chọntấtcả vănbản trong khung vănbản đócũng như tấtcả
chọn

Edit

>

Select

All

sẽ

chọn

tất

cả

văn

bản


trong

khung

văn

bản

đó

cũng

như

tất

cả

văn bản trong bất kỳ khung văn bản nào liên kết với nó, nhưng không chọn các đối
tượng khác.
Lệnh Select All không chọncácđốitượng sau
Lệnh

Select

All

không

chọn


các

đối

tượng

sau

• Các đối tượng đặt trong các lớp bị khóa hoặc ẩn.
• Các đối tượng trong các dải hoặc pasteboard khác với dải chỉ đích, ngoại trừ khi

bạn đã chọn văn bản xâu chu

i sử dụng công cụ Type.
• Các đối tượng lồng bên trong các nhóm hoặc khung. Chỉ có đối tượng cấp cha sẽ
được chọn.

Để chọnhoặcbỏ chọntấtcả các đốitượng

Để

chọn

hoặc

bỏ

chọn


tất

cả

các

đối

tượng

• Để chọn tất cả các đối tượng trong một dải và pasteboard của nó, với công cụ Selection
hoặc Direct Selection hoạt động, chọn Edit > Select All.

Để bỏ chọntấtcả các đốitượng trong dải và pasteboard củanó chọn Edit > Deselect All

Để

bỏ

chọn

tất

cả

các

đối

tượng


trong

dải



pasteboard

của


,
chọn

Edit

>

Deselect

All
.
Hoặc, với công cụ Selection hoặc Direct Selection, click ít nhất 3pixel ra xa khỏi bất kỳ đối
tượng nào.
Khi một đốitượng chứa đốitượng khác đốitượng đượcchúđượcgọilàđượclồng ghép
8. Chọn các đối tượng lồng ghép, được nhóm hoặc chồng lấp
Khi

một


đối

tượng

chứa

đối

tượng

khác
,
đối

tượng

được

chú

được

gọi



được

lồng


ghép

( nested ). Ba loại lồng ghép thông dụng : Path bên trong khung, khung bên trong khung,
và nhóm bên trong nhóm.
Dùng công cụ Direct Selection click đốitượng
-
Dùng

công

cụ

Direct

Selection
,
click

đối

tượng
-Nếu không thể chọn đối tượng bạn muốn, dùng một trong các kỹ thuật sau :
• Chọn Object > Select, và chọn một trong các tùy chọn.
ố ố ể ể

Đ
ưa con trỏ lên đ

i tượng bạn mu


n chọn, click phải đ

hi

n thị menu ngữ cảnh.
Chọn Select và tùy chọn mong muốn.
• Nhấn giữ Ctr để tạm thời kích hoạt công cụ Group Selection, và click cùng đối
tượng lặp đilặplạichotớikhibạnchọn được khung hoặc nhóm mong muốn
tượng

lặp

đi

lặp

lại

cho

tới

khi

bạn

chọn

được


khung

hoặc

nhóm

mong

muốn
.
(không click một điểm neo ).
9. Chọn hộp khung viền của một đối tượng lồng ghép
- Dùng công cụ Direct Selection, click nội dung để chọn nó độc lập với nhóm.
- Chuyển sang công cụ Selection để kích hoạt hộp khung viền của đối tượng.
10. Chọn nhiều đối tượng lồng ghép
- Dùng công cụ Direct Selection, click đối tượng lồng ghép.
-Nhấn
g
iữ Shift khi b

n click mỗi đối tư

n
g
lồn
g

g


p
thêm vào.
g ạ ợ g gg p
11. Chọn một đối tượng sử dụng bất kỳ công cụ nào.
-
Đưabấtkỳ công cụ nào lên trên đốitượng bạnmuốnchọn, ngay cả khi đốitượng
Đưa

bất

kỳ

công

cụ

nào

lên

trên

đối

tượng

bạn

muốn


chọn,

ngay

cả

khi

đối

tượng

được bao phủ một phần bởi đối tượng khác.
- Không chọn đối tượng, làm một trong các thao tác sau :
ể ầ ấ ố ố

Để
chọn d

n từng n

c xu

ng bên dưới thông qua các đ

i tượng dưới con trỏ, click phải
và chọn Select > First Object Above hoặc Next Object Above từ menu ngữ cảnh. Sau đó
chọn Object > Select > Next Object Below lặp đi lặp lại cho tới khi đối tượng bạn muốn
đượcchọnKhiđốitượng nằmdưới cùng đượcchọnsự lựachọnsẽ không thay đổi
được


chọn
.
Khi

đối

tượng

nằm

dưới

cùng

được

chọn
,
sự

lựa

chọn

sẽ

không

thay


đổi
.
• Để chọn dần từng nấc về phía trước thông qua các đối tượng dưới con trỏ, click phải và
chọn Select > Last Object Below hoặc Next Object Below từ menu ngữ cảnh. Sau đó
chọn Ob
j
ect > Select > Next Ob
j
ect Above lặp đi lặp lại cho tới khi đối tượn
g
bạn muốn
jj g
được chọn. Khi đối tượng nằm trên cùng được chọn, sự lụa chọn sẽ không thay đổi.
• Để di chuyển đối tượng được chọn lên trên hoặc xuống dưới, chọn Object > Arrange >
Bring to Front hoặc Object > Arrange > Send to Back.
ể ể ố ố ố ế

Để
di chuy

n một đ

i tượng được chọn lên trên hoặc xu

ng dưới băng qua đ

i tượng k
ế


tếp trong dải, chọn Object > Arrange > Bring Forward hoặc Object > Arrange > Send
Backward.
II. Sử dụng Transform Palette.
1. Biến đổi đối tượng.
ể ấ ố
Sử dụng Transform Palette đ

xem hoặc xác định thông tin hình học cho b

t kỳ đ

i tượng
nào được chọn bao gồm các giá trị cho vị trí, bao gồm các giá trị vị trí, kích thước, độ xoay,
hoặc xô nghiêng.
A
B
C
Transform Palette
A. Ví trí điểm tham chiếu
BBiểutượng Constrain Proportion
B
B
.
Biểu

tượng

Constrain

Proportion


C. Menu Palette.
-Chọn Window > Object & Layout > Transform
-Chọn một đối tượng để biến dạng
Tất cả các giá trị trong Palette đề cập đến các hộp khung viền của đối tượng.
Các giá trị X và Y đề cập đến điểm tham chiếu được chọn trong hộp khung viền
liê hệ đế ố ủ th ớ
liê
n
hệ

đế
n g

c c

a
th
ư

c.
- Làm bất kỳ các thao tác sau :

Để duy trì tỉ lệ của đốitượng khi sử dụng tùy chọn Scale X Percentage và
Để

duy

trì


tỉ

lệ

của

đối

tượng

khi

sử

dụng

tùy

chọn

Scale

X

Percentage



Scale Y Percentage, click biểu tượng Constrain Proportions trong Palette.
• Nhập các giá trị mới trong các text box

• Ch

n các
g
iá tr

từ menu có sẵn
-Nhấn Tab, Enter để áp dụng các thay đổi
ọ g ị
• Chọn các lệnh từ menu Palette.

×