Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo trình hướng dẫn phân tích phương pháp định tuyến các giao thức trong cấu hình TCPU p4 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.61 KB, 6 trang )

318

Sự cố thờng gặp nhất của RIP làm cho RIP không thực hiện quảng cáo về một
đờng nào đó là do VLSM (Variable length subnet mask). RIP phiên bản 1

không hỗ trợ VLSM. Do đó khi RIP không quảng cáo về một đờng nào đó, bạn
nên kiểm tra những điều sau:

Có sự cố về kết nối ở Lớp 1 hoặc Lớp 2 hay không.
Có cấu hình địa chỉ IP theo sơ đồ VLSM hay không. VLSM không thể sử
dụng đợc với RIPv1.
Cấu hình RIPv1 và RIPv2 có phù hợp với nhau hay không.
Câu lệnh network có bị thiếu hay bị sai không.
Cổng giao tiếp trên router có hoạt động tốt không.

Lệnh
show ip protocols
cung cấp các thông tin về đặc điểm và trạng thái hiện tại
của các giao thức định tuyến đang hoạt động trên router. RIP gửi thông tin định

tuyến ra các cổng giao tiếp có địa chỉ IP nằm trong địa chỉ mạng đợc khai báo
trong câu lệnh
network.
Ví dụ: nếu bạn đã cấu hình xong cổng FastEtherrnet 0/1
nhng bạn không khai báo địa chỉ mạng của cổng này cho RIP bằng lệnh network
thì RIP sẽ không gửi thông tin định tuyến ra cổng đó và đồng thời cũng không nhận

thông báo này từ cổng này.

Bạn có thể dùng lệnh
debug ip rip


để xem các thông tin tức thời về hoạt động của
RIP. Sau đó bạn dùng lệnh
no debug ip rip, no debug all
hoặc
undebug all
để tắt
debug.

319

Hình 3.3.2.a.
Ví dụ kết quả hiển thị của lệnh show ip protocols
Hình 3.3.2.b.
Ví dụ hiển thị của lệnh debug ip rip
Ví dụ trong hình 3.3.2.b, router R1 đang nhận thông tin cập nhật từ một router khác

có địa chỉ là 192.168.3.1. Router này gửi thông tin về hai mạng đích là 172.30.0.0

và 172.16.0.0. Router R1 cũng gửi thông tin cập nhật của nó ra cổng FastEthernet

0/0. Cả hai router đều sử dụng địa chỉ quảng bá 255.255.255.255 làm địa chỉ đích

320

cho các gói thông tin định tuyến của mình. Chỉ số trong ngoặc () là địa chỉ nguồn

đợc đóng gói trong phần IP header.

Bạn có thể sẽ gặp câu thông báo nh sau khi router nhận đợc một gói không đúng


dạng chuẩn:

RIP: bad version 128 from 160.89.80.43

3.3.3. Xử lý sự cố cấu hình IGRP

IGRP là một giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách đợc phát triển bởi Cisco
từ giữa thập niên 80. IGRP có nhiều đặc điểm khác với các giao thức định tuyến

theo vectơ khoảng cách nh RIP chẳng hạn. Các đặc điểm này đợc liệt kê trong
bảng 3.3.3.

Đặc điểm

Giải thích

Khả năng mở rộng IGRP có khả năng định tuyến cho mạng có kích thớc lớn
tăng

hơn nhiều sơ với mạng sử dụng RIP.

Thông số định tuyến IGRP sử dụng thông số định tuyến tổng hợp để chọn

phức tạp

đờng linh hoạt hơn. Các yếu tố tác động vào việc chọn
đờng là băng thông, độ trễ, độ tải và độ tin cậy. Mặc
định, thông số định tuyến chỉ bao gồm băng thông và độ

trễ. IGRP khắc phục đợc giới hạn 15 hop của RIP. IGRP

có giá trị hop tối đa mặc định là 100 nhng bạn có thể cấu
hình cho giá trị này lên tới 255.

Chia tải ra nhiều IGRP có thể duy trì tới 6 đờng khác nhau giữa một cặp
đờng nguồn và đích. Những đờng này giữa một cặp nguồn và
đích. Những đờng này không bắt buộc phải có chi phí
bằng nhau nh đối với RIP. Việc sử dụng nhiều đờng cho
cùng một đích nh vậy sẽ tăng đợc băng thông đờng

truyền hoặc có thể để dự phòng

Bảng 3.3.3

321

Bạn dùng lệnh
router igrp autonomous
-
system
để khởi động tiến trình định tuyến
IGRP trên router nh sau:
R1 (config)#router
igrp 100

Sau đó, bạn dùng lệnh
network network
-
number
để khai báo các địa chỉ của các
cổng trên router tham gia vào quá trình cập nhật IGRP.


R1 (config
-
router)#network
172.30.0.0
R1 (config
-
router
)#network
192.168.3.0
Bạn dùng các lệnh sau để kiểm tra cấu hình và hoạt động của IGRP:

R1#show
ip protocols

R1#show
ip route

Hình 3.3.3.a

322

H×nh 3.3.3.b

3.3.5.Xử lý sự cố cấu hình OSPF
OSPF là 1 giao thức
đ

nh
tuyến theo trạng thái

đư

ng
liên kết.Một liên kết tương

ng
với một cổng giao tiếp trên một router.Trạng thái của một
đư

ng
liên kết bao
gồm thông tin về cổng giao tiếp và mối quan hệ với các router láng giềng kết nối
vào cổng
đ
ó.Ví
dụ : thông tin về một cổng giao tiếp bao gồm
đ

a
chỉ IP ,subnet
mask và loại mạng kết nối vào cổng
đ
ó
cũng như các router kết nối vào cổng
này.Tập hợp các thông tin như vậy tạo thành cơ sở dữ liệu về trạng thái các
đư

ng

liên kết.

-Sự cố thường xảy ra với OSPF có liên quan tới quan hệ với các láng giềng thân
mật và việc
đ

ng
bộ cơ sở dữ liệu về trạng thái các
đư

ng
liên kết.Lệnh show ip
ospf neighbors sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho việc xử lý sự cố liên quan
đ
ế
n
việc quan hệ với các router láng giềng thân mật.
-Bạn sử dụng lệnh debug ip ospf events
đ


hiển thị thông tin về các sự kiện liên
quan
đ
ế
n
OSPF như:
+Mối quan hệ láng giềng thân mật.
+Gửi thông tin
đ

nh

tuyến
+Bầu router
đ

i
diện(DR)
323

+Tính toán chọn
đư

ng
ngắn nhất(OSPF)
-Nếu router
đ
ã
đư

c
cấu hình
đ

nh
tuyến OSPF mà không thấy
đư

c
các láng giềng
OSPF trên những mạng kết nối trực tuyến của nó thì bạn nên thực hiện các việc
sau:

+Kiểm tra xem cả hai router láng giềng với nhau
đ
ã
đư

c
cấu hình IP có cùng
subnet mask ,cùng khoảng thời gian hello và khoảng thời gian bất
đ

ng
hay chưa.
+Kiểm tra xem cả hai router láng giềng của nhau có nằm trong cùng một vùng hay
không.
Đ


hiển thị thông tin về mỗi gói OSPF nhận
đư

c
,bạn dùng lệnh debug ip ospf
packet.Dùng dạng no của câu lệnh này
đ


tắt debug.
Lệnh debug ip ospf packet sẽ hiển thị các thông tin của từng gói OSPF mà router
nhận
đư


c.Thông
tin hiển thị thay
đ

i
một chút tuỳ theo loại cơ chế xác minh
đ
ang

đư

c
sử dụng.
TỔNG KẾT

Sau khi
đ

c
xong chương này ,bạn phải trả lời
đư

c
các câu hỏi sau:
1. EIGRP là một giao thức lai,kết hợp các
ư
u
đ
i


m
của giao thức
đ

nh
tuyến
theo vectơ khoảng cách và giao thức
đ

nh
tuyến theo trạng thái
đư

ng
liên
kết.Vậy EIGRP giống giao thức
đ

nh
tuyến theo vectơ khoảng cách


những
đ
i

m
nào? Và giống giao thức
đ


nh
tuyến theo trạng thái
đư

ng
liên kết


những
đ
i

m
nào?
2. Bảng cấu trúc mạng của EIGRP và cơ sở dữ liệu về cấu trúc mạng của OSPF
khác nhau như thế nào?
Sau
đ
ây
là những
đ
i

m
quan trọng trong chương này:
+Điểm khác nhau giữa EIGRP và IGRP
+Các khái niệm chính,kỹ thuật chính và cấu trúc dữ liệu của EIGRP
+Hoạt
đ


ng
hội tụ của EIGRP và hoạt
đ

ng
cơ bản của DUAL
+Cấu hình IEGRP cơ bản

×