Tải bản đầy đủ (.pdf) (285 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG THIẾT KẾ CAO ỐC MINH THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 285 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
0O0

HỆ ĐÀO TẠO: CHÍNH QUI
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG


ĐỀ TÀI

THIẾT KẾ
CAO ỐC MINH THÀNH








SINH VIÊN : PHAN VĂN TỊNH
LỚP : 08 HXD3









THÁNG 10 NĂM 2010


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG


ĐỀ TÀI

CAO ỐC MINH THÀNH




SINH VIÊN TH : PHAN VĂN TỊNH
LỚP : 08HXD3
MSSV : 08B1040403



GVHD PHẦN KẾT CẤU GVHD PHẦN NỀN MÓNG







TGS.TS. VÕ PHÁN TGS.TS. VÕ PHÁN

MỤC LỤC


PHẦN I: KIẾN TRÚC 1-8
PHẦN II: KẾT CẤU
Chương 1: Thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình 9-23
Chương 2: Thiết kế kết cấu cầu thang tầng điển hình 24-33
Chương 3: Thiết kế kết cấu bể nước mái 34-47
Chương 4: Thiết kế kết cấu khung trục 7 48-71
PHẦN III: NỀN MÓNG
Chương 1: Tổng hợp số liệu đòa chất, 72-75
Chương 2: Thiết kế phương án móng cọc ép bê tông cốt thép 76-108
Chương 3: Thiết kế phương án móng cọc khoan nhồi 108-140
Chương 4: So sánh hai phương án móng, lựa chọn phương án tối ưu 141-143
Chương 5: Tài liệu tham khảo 141-143
PHẦN IV: PHỤ LỤC 1-138







Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô Trường Đại Học
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM đã chân tình hướng dẫn và giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt là các Thầy trong Cô
Khoa Xây Dựng đã hết lòng truyền đạt những kiến thức chuyên môn,

những kinh nghiệm thực tế hết sức quý giá cho em.
Trong thời gian làm Đồ Án Tốt Nghiệp em đã nhận được sự giúp đỡ
chỉ bảo tận tình của các Thầy hướng dẫn.
Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn
Sau cùng tôi xin cảm ơn người thân, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó,
cùng học tập, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua, cũng như trong quá
trình hoàn thành Đồ Án Tốt Nghiệp này.
Chân thành cảm ơn !

Sinh viên thực hiện
PHAN VĂN TỊNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 1


























ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 2

TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
I. Nhu cầu xây dựng :
Trong những năm gần đây với chủ trương xây dựng nền kinh tế thò trường, cố
gắng thu hút vốn đầu tư của nhà nước, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, đời
sống nhân dân đi dần vào ổn đònh. Việc di cư ồ ạt vào các thành phố lớn để làm việc,
học tập ngày càng phổ biến. Do đó nhu cầu về cơ sở hạ tầng phục vụ việc ăn ở, làm
việc, sinh hoạt ngày càng tăng đăc biệt là tại TP. Hồ Chí Minh, nơi có dân số đông nhất
nước thì q đất dùng cho cơ sở hạ tầng trở nên khan hiếm, việc xây dựng tự phát không
theo quy hoạch đã làm mất tính mỹ quan của thành phố. Hơn nữa, TP. Hồ Chí Minh là
trung tâm hành chính, thương mại, văn hoá, kinh tế, chính trò lớn nhất nước, là nơi tập
trung các cơ quan đầu ngành thì việc đầu tư xây dựng Cơ sở hạ tầng đặc biệt là chung
cư, cao ốc, nhà ở góp phần cải thiện chỗ ở cho người dân, đồng thời tô điểm thêm vẻ
đẹp cho thành phố lại hết sức cần thiết.
Hiện nay có rất nhiều cao ốc căn hộ đã, đang và sẽ được xây dựng. Một trong

những công trình đó là chung cư CAO ỐC MINH THÀNH, 173 Lê Văn Lương Q.7, Tp.
HCM. Hy vọng công trình này sẽ góp phần giải quyết phần nào nhu cầu chỗ ở cho người
dân đồng thời tạo nên một diện mạo mới, hiện đại hơn cho thành phố.
II. Đòa điểm xây dựng:
CAO ỐC MINH THÀNH
173 Lê Văn Lương, Q.7, Tp. Hồ Chí Minh.
III. Đặc điểm kiến trúc công trình :
1. Giải pháp và kích thước mặt bằng, mặt đứng công trình:
- Tổng diện tích khu đất : 1 960,00 m
2

- Tổng diện tích xây dựng : 983,70 m
2
KT : ( 36,30 x 27,10 ) m
2

- Công trình là một cao ốc gồm 8 tầng:
1 tầng hầm ( h
h
= 3,30 m), 1 tầng trệt ( h
t
= 4,5 m), các tầng còn lại ( h
tang
=3,40 m ), sân
thượng + mái che ( h = 4,9 m ) và hồ nước mái ( h = 2 m ).
- Chiều cao hoàn thiện : H = 38,50 m .
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 3


SƠ ĐỒ CĂN HỘ


2.Chức năng:
- Công trình được xây dựng làm nhà ở kiểu căn hộ, phục vụ cho nhu cầu ăn ở sinh
hoạt, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí cho người dân làm việc và công tác tại thành phố.
- Chức năng mỗi khối nhà, mỗi tầng nhà:
a.Tầøng hầm :
- Chiều cao : h = 3,30 m
- Phần lớn diện tích dành cho việc đỗ xe. Ngoài ra còn là nơi bố trí phòng kỹ
thuật, một số máy móc kỹ thuật: máy phát điện, biến thế để cấp điện cho tòa nhà khi
nguồn điện bên ngoài gặp sự cố.
b.Tầøng trệt :
- Chiều cao : h = 4,5 m
- Là nơi đặt các văn phòng kinh doanh, siêu thò, phòng sinh hoat cộng đồng, nhà
trẻ…
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 4
c. Tầng 1 đến tầng 8:
- Chiều cao : h = 3,4 m
- Bố trí nhà ở kiểu căn hộ gia đình, chia làm 8 đơn nguyên : A, B, C, D, E, F, G, H.
Căn hộ loại A,E :
Tổng diện tích sử dụng : 68,60 m
2

- Phòng SHC : 24,00 m
2


- Phòng ngủ 1 : 11,00 m
2

- Phòng ngủ 2 : 11,00 m
2

- Vệ sinh 1 : 2,20 m
2

- Vệ sinh 2 : 3,40 m
2
- Bếp : 9,00 m
2
- Sân phơi : 8,00 m
2

Căn hộ loại B,C,G,F:
Tổng diện tích sử dụng : 78,00 m
2

- Phòng SHC : 28,60 m
2

- Phòng ngủ 1 : 11,00 m
2

- Phòng ngủ 2 : 11,00 m
2


- Vệ sinh 1 : 2,20 m
2

- Vệ sinh 2 : 3,40 m
2
- Bếp : 9,00 m
2
- Sân phơi : 8,00 m
2

- Logia : 4,80 m
2

Căn hộ loại H,D:
Tổng diện tích sử dụng: 89,00 m
2

- Phòng khách : 26,00 m
2

- Phòng ngủ 1 : 11,00 m
2

- Phòng ngủ 2 : 11,00 m
2

- Phòng ngủ 3 : 8,80 m
2

- Vệ sinh 1 : 2,50 m

2

- Vệ sinh 2 : 4,20 m
2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 5
- Bếp : 10,60 m
2
- Sân phơi : 5,20 m
2

- Ban công : 9,70 m
2
IV. Các giải pháp kỹ thuật của công trình:
1. Giải pháp kết cấu thân nhà được chọn:
- Công trình được thiết kế theo dạng mô hình khung chòu lực, bao gồm hệ thống :
Cột – Dầm – Sàn, ở giữa nhà sử dụng lõi cứng làm vách thang máy giữ ổn đònh kết cấu.
2. Giải pháp kết cấu nền móng được chọn:
- Do kết cấu đòa tầng ở khu vực khảo sát tương đối yếu: ( bùn, sét nhão…), sơ bộ
chọn giải pháp móng cọc ép BTCT và cọc khoan nhồi.
3. Giải pháp thông thoáng, chiếu sáng:
- Biện pháp thông gió: Hệ thống cửa kính lùa có thể đón hướng gió thổi vào trong
nhà, hệ thống điều hòa nhiệt độ trong các phòng. Ngoài ra, trong mỗi bếp đều có một
hệ thống hút khói, hơi nấu nướng đẩy ra ngoài theo một hệ thống ống riêng biệt, tất cả
các căn hộ đều được bố trí sân phơi, logia…tận dụng khoảng không thoáng mát cho căn
hộ.
- Chiếu sáng nhân tạo: Các căn hộ được chiếu sáng bằng một hệ thống điện ở

các phòng, hành lang và cầu thang, logia, ban công, hệ thống chiếu sáng ngoài công
trình.
- Chiếu sáng tự nhiên: Các căn hộ được thiết kế tương đối hợp lý, mỗi căn hộ
đều có hướng lấy ánh sáng tự nhiên thông qua hệ thống cửa sổ, cửa kính lùa, ban công,
logia, hành lang hợp lý…
4. Giải pháp điện cấp, cấp thoát nước cho công trình:
- Giải pháp điện : Công trình có hai nguồn điện :
+ Nguồn điện từ thành phố qua một hệ thống biến áp đặt tại tầng hầm rồi
qua hệ thống kỹ thuật cung cấp cho từng căn hộ riêng.
+ Nguồn điện dự phòng: hệ thống máy phát điện công suất lớn cùng đặt ở
tầng hầm, đề phòng cúp điện, các sự cố kỹ thuật….kòp thời cung cấp năng lượng cho tòa
nhà.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 6
- Cấp nước: Nước cung cấp cho công trình được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp
nước thành phố. Nước này được đưa xuống các hầm chứa ở tầng hầm phụ rồi được hệ
thống bơm đưa lên hồ chứa ở trên mái. Từ đó nước được phân phối lại cho các căn hộ
theo một hệ thống các đường ống thích hợp.
- Thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được bố trí riêng. Nước mưa
cho thoát trực tiếp vào đường ống thoát nước của thành phố. Nước thải được đưa vào
hầm xử lý được đặt ở tầng hầm .
5. Giải pháp phòng hỏa cho công trình và các giải pháp kỹ thuật khác:
- Giải pháp phòng cháy chữa cháy : Công trình được trang bò hệ thống báo cháy
tự động. Hệ thống này bao gồm các loại đầu báo khói, báo nhiệt, chuông, còi, công tắc
khẩn Nếu có sự cố cháy thì các thiết bò này sẽ truyền tín hiệu xuống trung tâm báo
cháy đặt ở tầng kỹ thuật, nước lập tức tự động xả xuống từ hồ chứa và phun ra từ các
đầu chữa cháy cố đònh ở các phòng đồng thời máy bơm nước tự động kích hoạt chữa
cháy kòp thời.

- Rác thải: Rác được thu gom ở các tầng rồi đưa xuống phòng chứa rác ở tầng
một và từ đây đưa ra hệ thống xe lấy rác của thành phố.
6. Hệ thống giao thông:
- Theo phương ngang: Tại các tầng căn hộ có các hành lang dọc theo các khu
thang máy và thang bộ từ đó đi vào cổng từng căn hộ riêng, các hành lang này bố trí ở
giữa trục C & D .
- Theo phương đứng: Cao ốc được bố trí 2 thang bộ và 3 thang máy đối xứng hợp
lý, phục vụ cho việc lưu thông trong trong tòa nhà.
V. Đặc điểm khí hâïu khu vực xây dựng:
- Khu vực khảo sát nằm ở TP HCM nên mang đầy đủ tính chất chung của vùng.
Đây là vùng có nhiệt độ tương đối ôn hoà. Nhiệt độ hàng năm 27
0
C chênh lệch nhiệt độ
giữa các tháng cao nhất (thường là tháng 4) và thấp nhất (thường tháng 12 ) khoảng
10
0
C.
- Khu vực TP giàu nguồn nắng, hàng năm có từ ( 2500 – 2700 ) giờ nắng. Thời
tiết hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Độ ẩm trung bình từ ( 75 – 80 ) %.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 7
Hai hướng gió chủ yếu là Tây-Tây Nam và Bắc-Đông Bắc. Tháng có sức gió mạnh nhất
là tháng 08. Tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11. Tốc độ gió lớn nhất là 28 m/s. Nhìn
chung TP.HCM ít ảnh hưởng của bão và áp thấp thiệt đới từ vùng biển Hoa Nam mà chỉ
chòu ảnh hưởng gián tiếp.



























ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 9




























ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 10
CHƯƠNG I

TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
I. MẶT BẰNG HỆ DẦM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH:


Mặt bằng đánh số ô sàn:










ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 11
II.CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN:
Quan niệm tính toán của nhà cao tầng là xem sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng
ngang, do đó, bề dày của sàn phải đủ lớn để đảm các điều kiện sau:
- Tải trọng ngang truyền vào vách cứng, lõi cứng thông qua sàn.
- Sàn không bò rung động, dòch chuyển khi chòu tải trọng ngang (gió, bão ) ảnh
hưởng đến công năng sử dụng.
- Trên sàn, tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vò trí nào trên
sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn (thông thường, đối với tường bao dày
100 mm không cần bố trí dầm phụ ).
1. Chiều dày bản sàn :
- Ta có công thức:

1b
m
h l
D
 

Trong đó:
(40 45)m  
: đối với bản kê 4 cạnh
(0.8 1.4)D  
: hệ số phụ thuộc tải trọng.
L
1
:chiều dài cạnh ngắn của ô bản lớn nhất.
Ta chọn : m=45, D=1
Chọn ô điển hình: S
7
(3,50x4,50) m để tính chiều dày cho toàn sàn, thếá vào CT trên,
ta tính được:
1
4500 100
45
b
h mm 

Sơ bộ chọn chiều dày sàn:
10
b
h cm


2. Kích thước dầm :
- Sơ bộ chọn kích thước chung cho hệ dầm :
Dầm chính (dầm qua cột):
 
 
1 1
320 560
8 14
1 1
125 250
2 4
d
d d
h L mm
b h mm

 
   
 

  

 

   
 

 



Trong đó: L là nhòp của dầm, bxh là chiều rộng và chiều cao của dầm.
Từ nguyên tắc này ta chọn sơ bộ tiết diện của dầm như sau :
- DC:
 
300 500b h mm  
, DP:
 
200 350b h mm  

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 12
3. Đặc trưng vật liệu:
1. Bêtông :
Bêtông B20 có: Rb = 115 (KG/cm
2
); Rbt = 9.5 (KG/cm
2
)
2. Cốt thép :
Thép loại C I: Rs = 2250 (KG/cm
2
) đối với 
Thép loại C II: Rs = 2800 (KG/cm
2
) đối với 
III . CẤU TẠO SÀN :
1. Cấu tạo các lớp sàn như sau :



GẠCH CERAMIC DÀY 10
mm
LỚP BÊTÔNG LÓT DÀY 50
mm
ĐAN BTCT DÀY 120
mm
LỚP VỮA TRÁT DÀY 15
mm

2.Tải trọng truyền lên các sàn :
Bảng 1 : Tải trọng sàn tác dụng lên các phòng.
Loại
tải
Cấu tạo Chiều
dày
( mm)
Trọng lượng
riêng 
i

(KG/m
3
)
Tải tiêu
chuẩn g
tc

(KG/m
2

)
Hệ số
vượt
tải
Tải tính toán
g
tt

(KG/m
2
)
Tónh
tải
-Lớp gạch cêcramic.
-Vữa lót.
-Đan BTCT.
-Vữa trát trần.
- Đường ống thiết bò
10
50
100
15

2000
1800
2500
1800

20
27

250
27
30
1.1
1.3
1.1
1.3
1.3
22
35.1
275
35.1
39
Tổng tải trọng 406.2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 13


Hoạt
tải
-Phòng ngủ, khách, ăn, bếp, vệ sinh.
-Phòng sinh hoạt chung, sảnh.
-Ban công, logia, sân phơi.
-Nhà để xe ( hầm, trệt )
-Sân thượng.
-Mái bằng có người sử dụng.
150
300

200
500
400
150
1.3
1.2
1.2
1.2
1.2
1.3
195
360
240
600
480
195
- Tải phân bố do kết cấu bao che gây ra trên sàn:
Tải trọng của tường được qui về tải phân bố đều theo diện tích ô sàn.
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 100:
g
tc
t
= 0.1x1600x1.1+0.03x1800x1.3=246.2(KG/m
2
).
Vì tường gạch rỗng nên ta lấy=(0.7 – 0.8)x g
tc
t
 g
tc

t1
=180 (KG/m
2
)
Các vách ngăn là tường gạch ống dày 200:
g
tc
t
= 0.2x1600x1.1+0.03x1800x1.3=422.2(KG/m
2
).
Vì tường gạch rỗng nên ta lấy=(0.7 – 0.8)x g
tc
t
 g
tc
t2
=330 (KG/m
2
)
Các khung nhôm + kính
 g
tc
k
= 30 (KG/m
2
)
IV . XÁC ĐỊNH NỘI LỰC CÁC Ô SÀN :
- Mặt bằng công trình rộng, số lượng ô sàn khá nhiều nên ta chỉ tính cho một số ô
sàn điển hình có kích thước tương đối lớn, tính và chọn bố trí thép cho tất cả các ô còn

lại.
Tính bản sàn theo sơ đồ đàn hồi, ô bản đơn. Gọi l
2
,l
1
là cạnh dài và cạnh ngắn của các ô
bản. Ta xét tỉ số l
2
/l
1

- Nếu l
2
/l
1
<2: Sàn được tính theo bản kê bốn cạnh, nội lực được tra bảng sách
BTCT2_ Võ Bá Tầm.
- Nếu l
2
/l
1
>2: sàn được tính theo loại bản đơn, cắt từng dải rộng 1 m theo phương
cạnh ngắn để tính, dựa vào sơ đồ làm việc mà ta tính nội lực theo phương pháp tính toán
kết cấu thông thường.
1. Sàn bản kê :
-Xét tỉ số:
2
1
2
L

L

Sàn thuộc loại bản kê, lúc này sàn làm việc hai phương, gồm các
ô sàn: 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 13.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 14
(Với :
2
L
: Phương cạnh dài;
1
L
: Phương cạnh ngắn)
- Xét tỷ số :
500
5 3
100
d
b
h
h
  
, liên kết bản sàn vào các dầm bao quanh được
xem là liên kết ngàm. Lúc này không xét đến sự làm việc liên tục của các ô sàn,
các ô sàn làm việc theo sơ đồ ngàm 4 cạnh (sơ đồ 9).

I
I

IIII

- Tính toán ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi:
+ Mômen lớn nhất ở giữa bản:
1 1
2 2
.
.
i
i
M m P
M m P






+ Mômen âm lớn nhất ở gối:
1
2
.
.
I i
II i
M k P
M k P







+ P : Tổng tải trọng tác dụng lên ô bản: P = (p + q) x L
1
x L
2

Với: ( m
1i
, m
2i
, k
1i
, k
2i
: Các hệ số được tra trong sách BTCT2_ Võ Bá Tầm; p : Hoạt
tải tính toán; g : Tónh tải tính toán).
Bảng 1.2: Tổng tải trọng tác dụng lên ô bản

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 15
STT
L
1
L
2


2
1
L
L

g p q = g + p
P =
q.L
1
.L
2

(m) (m) (KG/m
2
) (KG/m
2
) (KG/m
2
) (KG)
S3 3.10 3.60 1.16 406.2 195 601.2 6709
S4 2.00 3.10 1.55 406.2 360 766.2 4750
S5 1.80 3.10 1.72 406.2 240 646.2 3606
S7 3.60 4.50 1.25 406.2 360 766.2 12412
S8 2.40 4.50 1.88 406.2 240 646.2 6979
S9 3.00 4.50 1.5 406.2 360 766.2 10344
S10 3.00 3.50 1.17 406.2 195 601.2 6313
S13 2.60 2.70 1.04 406.2 360 766.2 5379

Bảng 1.3: Nội lực bản kê 4 cạnh


STT m
91

M
1
=m
91
.P
m
92

M
2
=m
92
.P
K
91

M
I
=K
91
.P
K
92

M
II
=K

92
.P
(KG.m) (KG.m) (KG.m) (KG.m)
S3 0.0201 134.9 0.0148 99.3 0.0462 310.0 0.0344 230.8
S4 0.0206 97.9 0.0089 42.3 0.0459 218.0 0.0191 90.7
S5 0.020 72.1 0.006 21.6 0.043 179.6 0.014 58.8
S7 0.0208 258.2 0.0133 165.1 0.0473 587.1 0.0303 376.1
S8 0.019 132.6 0.006 41.9 0.015 112.5 0.012 94.7
S9 0.021 217.2 0.0094 93.1 0.0465 481.0 0.0209 216.2
S10 0.0201 126.9 0.0148 93.4 0.0462 291.7 0.0344 217.2
S13 0.0148 79.6 0.0174 93.6 0.0429 230.8 0.0402 216.2

2.Sàn bản loại dầm :
- Khi
1
2
L
L
> 2 thì bản được xem là bản dầm, lúc này thì bản làm việc theo 1 phương
(làmviệc theo phương cạnh ngắn).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 16
- Bao gồm các ô bản sau: 1, 2, 12

- Phương pháp tính : Cắt dải bản rộng b = 1m theo phương cạnh ngắn, tính như dầm
chòu uốn ngàm 2 đầu.
- Các giá trò moment trong bảng dầm được xác đònh bởi công thức sau
o Momen dương lớn nhất ở giữa nhòp :

2
24
nhip
Ql
M 

o Momen âm lớn nhất lớn nhất ở ngối :
2
12
goi
Ql
M  

Trong đó :
( )
tt tt
Q g p b  

1
l L
: Chiều dài bản theo phương cạnh ngắn.
Bảng 1.5: Nội lực bản dầm
STT
b
(m)
L
1

(m)
L

2

(m)
2
1
L
L

g
(Kg/m
2
)
p
(Kg/m
2
)
q = g+p
(Kg/m
2
)
Q=q.b
(Kg/m)
M
gối

(Kg.m)
M
nhòp

(KG.m)

1 1.0 1.50 4.50 3.00 406.2 240 646.2 646.2 121.2 60.6
12 1.0 2.70 6.50 2.41 406.2 360 766.2 766.2 465.5 232.7





V_ TÍNH THÉP VÀ BỐ TRÍ THÉP CHO BẢN SÀN:
V.I Tính toán ô bản loại bản kê bốn cạnh ngàm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 17
Các ô bản có ( l
2
/ l
1
< 2 ), (h
d
/h
b
= 500/100=5 >3) tính toán bản làm việc hai
phương có 4 cạnh ngàm, sơ đồ 9

I
I
IIII




Sơ đồ ô bản số 7

Tính toán các ô bản theo sơ đồ đàn hồi ô bản 7
Tra bảng các hệ số m
91
; m
92
; k
91
; k
92

M
1
= m
91
 q
s
 l
1
 l
2
; M
2
= m
92
 q
s
 l
1

 l
2

M
I
= k
91
 q
s
 l
1
 l
2
; M
II
= k
92
 q
s
 l
1
 l
2

Giả thiết: a = 1.5 cm;  h
o
= h
s
-a=10-1.5=8.5 cm.
Với R

b
= 115 (KG/cm
2
)
R
s
= 2800 (KG/cm
2
) Tra bảng có được
623.0
R


Các công thức tính toán:

2
0
bhR
M
b
m



Với
m

211 

Kiểm tra điều kiện hạn chế:

R



 = 0.5x(
m

211 
)
Diện tích cốt thép được xác đònh bằng công thức:

0
hR
M
A
S
s




0
%
bh
A
s



Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 18
µ
min <
µ ≤ µ
max

Trong đó: µ
min
= 0.1%; µ
max
=
S
bR
R
R


Sử dụng các hàm và công thức của excel để tính thép cho các ô bản.
Kết quả tổng hợp ở bảng sau đây :


























ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 19

Ô sàn
Kích thước
Tải
trọng
Chiều dày
Tỷ số
l
2

/l
1

Hệ số
moment
Moment
Tính thép Chọn thép
l
1
l
2
q h a h
0

α
m

γ
A
s
TT
H.lượng đk a A
s
CH
H.lượng
(m) (m) (N/m
2
) (mm) (mm) (mm) (N.m) (cm
2
/m)

µ
TT
(%)
(mm) (mm) (cm
2
/m)
µ
chọn
(%)
µ
max
(%)
S3 3.10 3.60 6012.00 100 15
85 1.16
m
91
=
0.0201
M
1
= 1347 0.016 0.992 0.85 0.10%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
m
92
=
0.0148
M
2

= 993 0.012 0.994 0.52 0.06%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
k
91
=
0.0462
M
I
= 3100 0.037 0.981 1.65 0.19%
8 200
2.51 0.30%
2.23%
k
92
=
0.0344
M
II
= 2308 0.028 0.986 1.22 0.14%
8 200
2.51 0.30%
2.23%
S4 2.00 3.10 7662.00 100 15
85 1.55
m
91
=
0.0206

M
1
= 979 0.012 0.994 0.85 0.10%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
m
92
=
0.0089
M
2
= 423 0.005 0.997 0.22 0.03%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
k
91
=
0.0459
M
I
= 2180 0.026 0.987 1.16 0.14%
8 200
2.51 0.30%
2.23%
k
92
=
0.0191

M
II
= 907 0.011 0.995 0.48 0.06%
8 200
2.51 0.30%
2.23%
S7 3.60 4.50 7662.00 100 15
85 1.25
m
91
=
0.0207
M
1
= 2569 0.031 0.984 1.36 0.16%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
m
92
=
0.0133
M
2
= 1651 0.020 0.990 0.87 0.10%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
k
91

=
0.0473
M
I
= 5871 0.071 0.963 2.56 0.30%
8 200
3.35 0.39%
2.23%
k
92
=
0.0303
M
II
= 3761 0.045 0.977 1.62 0.19%
8 200
3.35 0.39%
2.23%
S9 3.00 4.50 7662.00 100 15 85 1.50
m
91
=
0.0208
M
1
= 2154 0.026 0.987 1.14 0.13%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
m

92
=
0.0094
M
2
= 976 0.012 0.994 0.51 0.06%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
k
91
=
0.0465
M
I
= 4810 0.058 0.970 2.08 0.25%
8 200
2.51 0.30%
2.23%
k
92
=
0.0209
M
II
= 2166 0.026 0.987 1.15 0.14%
8 200
2.51 0.30%
2.23%
S10 3.00 3.50 6012.00 100 15

85 1.17
m
91
=
0.0201
M
1
= 1268 0.015 0.992 0.85 0.10%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
m
92
=
0.0148
M
2
= 934 0.011 0.994 0.85 0.10%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
k
91
=
0.0462
M
I
= 2916 0.035 0.982 1.55 0.18%
8 200
2.51 0.30%

2.23%
k
92
=
0.0344
M
II
= 2172 0.026 0.987 1.15 0.14%
8 200
2.51 0.30%
2.23%
S13 2.60 2.70 7662.00 100 15
85 1.04
m
91
=
0.0184
M
1
= 989 0.012 0.994 0.85 0.10% 6 200 1.41 0.17%
2.23%
m
92
=
0.0174
M
2
= 937 0.011 0.994 0.85 0.10%
6 200
1.41 0.17%

2.23%
k
91
=
0.0429
M
I
= 2307 0.028 0.986 1.22 0.14%
8 200
2.51 0.30%
2.23%
k
92
=
0.0402
M
II
= 2162 0.026 0.987 1.15 0.13% 8 200 2.51 0.30%
2.23%
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 20
V.2 Tính toán các ô bản làm việc 1 phương 2 cạnh ngàm
Xét tỉ số
2
1
l
l
> 2 -> tính theo trường hợp bản loại dầm; cắt 1 dãy bản rộng b=1m theo

phương cạnh ngắn để tính.
ql
l
q
12
ql
24
g
nh
M =
M =

Sơ đồ tải trọng và biểu đồ mô men trong dãi bản một phương 2 cạnh ngàm

24
2
lq
M
s
nh



12
2
lq
M
s
g



Giả thuyết: a=1.5 cm.
 h
o
= 10 – 1.5 =8.5 (cm)
Với R
b
= 115 (kG/cm
2
)
R
s
= 2800 (kG/cm
2
) Tra bảng có được
623.0
R


Các công thức tính toán:

2
0
bhR
M
b
m





Với
m

211 

Kiểm tra điều kiện hạn chế:
R



 = 0.5x(
m

211 
)

Diện tích cốt thép được xác đònh bằng công thức:

0
hR
M
A
S
s






0
%
bh
A
s



Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
µ
min <
µ ≤ µ
max

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 21

Trong đó: µ
min
= 0.1%; µ
max
=
S
bR
R
R



Sử dụng các hàm và công thức của excel để tính thép cho các ô bản.
Kết quả tổng hợp ở bảng sau đây:


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
CÔNG TRÌNH: CAO ỐC MINH THÀNH GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN
SVTH: PHAN VĂN TỊNH - MSSV: 08B1040403
Trang 22


Ô sàn
Kích thước Tải trọng Chiều dày
Tỷ
số
l
2
/l
1

Moment
Tính thép Chọn thép
l
1
l
2
q h a h
0

α
m


γ
A
s
TT
H.lượng đk a A
s
CH
H.lượng
(m) (m) (N/m
2
) (mm) (mm) (mm) (N.m) (cm
2
/m) µ
TT
(%)
(mm)(mm)
(cm
2
/m) µ
chọn
(%)
µ
max
(%)
S1 1.50 4.50 6462 100 15
85 3.00
M
g
= 1212 0.015 0.993 0.85 0.10%

8 200
2.51 0.30%
2.23%
M
n
= 606 0.007 0.996 0.32 0.04%
6 200
1.41 0.17%
2.23%
S12 2.70 6.50 7662 100 15
85 2.41
M
g
= 4655 0.056 0.971 2.51 0.29%
8 200
2.51 0.30%
2.23%
M
n
= 2327 0.028 0.986 1.23 0.15%
6 200
1.41 0.17%
2.23%










×