Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

CODEIN PHOSPHAT pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.95 KB, 6 trang )

CODEIN PHOSPHAT
Codeini phosphas





C
18
H
21
NO
3
. H
3
PO
4
. 1/2H
2
O (hemihydrat) P.t.l: 406,4
C
18
H
21
NO
3
. H
3
PO
4
. 3/2H


2
O (sesquihydrat) P.t.l: 424,4
Codein phosphat là
4,5a-epoxy-3-methoxy-17-methyl-7,8-didehydromorphinan-6a-ol phosphat
hemihydrat .
hoặc sesquihydrat, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% C
18
H
21
NO
3
. H
3
PO
4
, tính
theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Tinh thể nhỏ không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi.
Dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether.
O
H OH
H
H
N
CH
3
H
H
3

CO
H
3
PO
4
.
1
/
2
H
2
O ( hay
3
/
2
H
2
O )
Đònh tính
Có thể chọn một trong 2 nhóm đònh tính sau:
Nhóm I: B, E.
Nhóm II: A, C, D, E, F.
Dung dòch S: Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd
(TT) và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng dung môi.
A. Pha loãng 1,0 ml dung dòch S với nước thành 100,0 ml. Thêm 25 ml
nước, 10 ml dung dòch natri hydroxyd 1 M vào 25,0 ml dung dòch này và pha
loãng thành 100,0 ml bằng nước. Đo phổ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của
dung dòch trên ở dải sóng từ 250 đến 350 nm. Dung dòch chỉ có duy
nhất một cực đại hấp thụ ở 284 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng
cực đại khoảng 38, tính theo chế phẩm đã làm khô.

B. Hoà tan 0,20 g chế phẩm trong 4 ml nước, thêm 1 ml hỗn hợp đồng
thể tích dung dòch natri hydroxyd 10 M (TT) và nước. Để khơi mào kết
tinh, có thể cọ vào thành ống nghiệm bằng một đũa thuỷ tinh và
làm lạnh trong nước đá. Rửa tủa và sấy khô ở 100 đến 105
o
C. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của tủa thu được phải phù hợp với phổ hồng
ngoại đối chiếu của codein.
C. Điểm chảy của tủa thu được ở phép thử B từ 155 đến 159
o
C (Phụ
lục 6.7).
D. Thêm 1 ml acid sulfuric (TT) và 2 giọt dung dòch sắt (III) clorid 1,3%
vào khoảng 10 mg chế phẩm và đun nóng trên cách thuỷ, sẽ xuất
hiện màu xanh lam. Thêm 2 giọt acid nitric (TT), màu chuyển sang đỏ.
E. Dung dòch S cho phản ứng A của ion phosphat (Phụ lục 8.1).
F. Chế phẩm cho phản ứng của các alcaloid (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dòch
Dung dòch S phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm hơn màu
mẫu V
6
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
pH của dung dòch S phải từ 4,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Góc quay cực riêng
Từ -98
o
đến -102
o
, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).

Pha loãng 5,0 ml dung dòch S với nước thành 10,0 ml để đo.
Morphin
Không được quá 0,13%.
Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong dung dòch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha
loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Thêm 2 ml dung dòch natri nitrit 1%
(TT), để yên 15 phút và thêm 3 ml dung dòch amoniac 6 M (TT). Màu của
dung dòch thu được không được đậm hơn màu mẫu N
4
(Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Alcaloid lạ
Xác đònh bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G (TT).
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - cyclohexan - ethanol (6 : 30 : 72).
Dung dòch thử: Hoà tan 0,50 g chế phẩm trong một hỗn hợp ethanol -
dung dòch acid hydrocloric 0,01 M (1 : 4), rồi pha loãng thành 10 ml bằng
cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dòch đối chiếu (1): Pha loãng 1,5 ml dung dòch thử với hỗn hợp
ethanol - dung dòch acid hydrocloric 0,01 M (1 : 4) thành 100 ml.
Dung dòch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dòch thử với hỗn hợp
ethanol - dung dòch acid hydrocloric 0,01 M (1 : 4) thành 100 ml
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dòch
trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy
bản mỏng ra để khô ngoài không khí và phun dung dòch kali
iodobismuthat (TT). Trên sắc ký đồ, ngoài vết chính, bất kỳ vết phụ
nào của dung dòch thử, không được đậm màu hơn vết của dung dòch
đối chiếu (1) (1,5%) và chỉ được một vết phụ (ở phía trên vết chính)
đậm màu hơn vết của dung dòch đối chiếu (2) (1%).
Sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.4.14).

Lấy 5 ml dung dòch S pha loãng thành 20 ml bằng nước, lấy 15 ml dung
dòch này để tiến hành thử.
Mất khối lượng do làm khô
Từ 1,5 đến 3,0% đối với dạng hemihydrat và từ 5,0 đến 7,5% đối với
dạng sesquihydrat (Phụ lục 9.6).
(0,50 g; 100 – 105
o
C).
Đònh lượng
Hoà tan 0,350 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml acid acetic khan (TT)
và 20 ml dioxan (TT) dùng 0,05ml dung dòch tím tinh thể (TT). Chuẩn độ
bằng dung dòch acid percloric 0,1 N (CĐ). Song song làm mẫu trắng.
1 ml dung dòch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 39,74 mg C
18
H
21
NO
3
.
H
3
PO
4
.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Độc bảng B, gây nghiện.
Loại thuốc
Giảm đau, chống ho, trò tiêu chảy.
Chế phẩm
Vieân neùn, dung dòch uoáng, dung dòch tieâm.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×